Friday, May 3, 2024
spot_img
HomeViệc làmCác câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh phổ biến | Bí quyết...

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh phổ biến | Bí quyết giúp ứng viên nổi bật

Với những công ty yêu cầu sử dụng ngoại ngữ, việc phỏng vấn bằng tiếng Anh sẽ là điều bắt buộc. Nếu bạn có một CV đẹp nhưng lại lúng túng khi được hỏi những câu bằng tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ đánh mất điểm trước nhà tuyển dụng. Hãy tham khảo ngay các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh phổ biến sau đây để chuẩn bị cho mình những kỹ năng cần thiết nhất. 

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Bộ các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh phổ biển.

1. Các câu hỏi và cách trả lời bằng tiếng Anh phổ biến khi phỏng vấn

Để chuẩn bị thật tốt những kỹ năng ứng xử và tinh thần vững vàng, bạn cần tìm hiểu trước những trường hợp phỏng vấn có thể xảy ra. Dưới đây là bộ các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh mà các ứng viên thường gặp:

  • Question 1: Tell me a little about yourself. 

I’m Hà. I’m 22 years old this year. I graduated from University of Economics Ho Chi Minh City with a major in Hospitality Management. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading books and traveling.

Dịch: Hãy giới thiệu một chút về bản thân bạn

Tôi là Hà. Năm nay tôi 22 tuổi. Tôi tốt nghiệp Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh với chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và muốn đón nhận nhiều thử thách. Sở thích của tôi là cầu lông, đọc sách và đi du lịch.

  • Question 2: What are your strengths? 

Example 1: My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.

Example 2: One of my strengths is [specific skill or trait], which has helped me [related accomplishment or example]. I am also [another skill or trait], which has enabled me to [related accomplishment or example].

Dịch: Thế mạnh của bạn là gì? 

Ví dụ 1: Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi luôn lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng và làm cho họ cảm nhận được cảm giác hơn cả hài lòng. Tôi cũng phối hợp rất tốt khi làm việc nhóm với mọi người.

Ví dụ 2: Một trong những điểm mạnh của tôi là [kỹ năng hoặc đặc điểm cụ thể], điều đã giúp tôi [thành tích hoặc ví dụ liên quan]. Tôi cũng là [một kỹ năng hoặc đặc điểm khác], điều này đã cho phép tôi đạt được [thành tựu hoặc ví dụ liên quan].

  • Question 3: What are your weaknesses? How do you improve that?

This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule. 

Dịch: Điểm yếu của bạn là gì? Bạn đã cải thiện điều đó như thế nào?

Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và đang cải thiện bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. 

  • Question 4: What are your short term goals?

My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.

Dịch: Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?

Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ trong sự phát triển và thành công của công ty mà tôi sẽ làm việc.

  • Question 5: What are your long term goals?

I want to become a Front Office Manager in 10 years. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

Dịch: Mục tiêu dài hạn của bạn là gì? 

Tôi muốn trở thành Trưởng bộ phận lễ tân trong vòng 10 năm nữa. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

  • Question 6: If you could change one thing about your personality, what would it be and why? 

I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding.

Dịch: Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?

Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn mình thấu hiểu mọi người nhiều hơn.

  • Question 7: Why do you want to work for this company?

I am impressed by the company’s [mission/values/products/services] and I believe my skills and experience would be a good match for the organization. I am excited about the opportunity to [specific job duties or projects] and to be part of a talented team.

Dịch: Tại sao bạn lại muốn làm việc tại công ty này?

Tôi ấn tượng với [sứ mệnh/giá trị/sản phẩm/dịch vụ] của công ty và tôi tin rằng các kỹ năng và kinh nghiệm của mình sẽ phù hợp với tổ chức. Tôi rất hứng thú với cơ hội được [nhiệm vụ hoặc dự án công việc cụ thể] và trở thành một phần của một nhóm tài năng.

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Bộ các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh cần tham khảo.

Tham khảo thêm: Hồ sơ xin việc gồm những gì? Giấy tờ, thủ tục và một số lưu ý quan trọng bạn cần biết

  • Question 8: Why should we hire you?

Example 1: I believe I would be a valuable asset to the team because of my [relevant skills or experience]. I am a quick learner, adaptable, and enjoy collaborating with others to achieve shared goals. I am also passionate about [specific aspects of the job or industry].

Example 2: There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I’m excited and passionate about this hospitality industry and will always give 100%.

Dịch: Tại sao chúng tôi lại thuê bạn?

Ví dụ 1: Tôi tin rằng tôi sẽ là tài sản quý giá cho nhóm vì [các kỹ năng hoặc kinh nghiệm liên quan] của tôi. Tôi là một người học hỏi nhanh, dễ thích nghi và thích cộng tác với những người khác để đạt được các mục tiêu chung. Tôi cũng đam mê [các khía cạnh cụ thể của công việc hoặc ngành].

Ví dụ 2: Có hai lý do để anh/ chị nên chọn tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu công việc. Thứ hai, tôi yêu thích ngành dịch vụ khách sạn và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc.

  • Question 9: Are you an organized person?

I think I’m quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing .

Dịch: Bạn có phải là người có tổ chức không?

Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thường đặt tài liệu và giấy tờ của mình ở nơi mà mình có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc theo cách dễ dàng thấy được chính xác những gì tôi đang làm.

  • Question 10:  In what ways do you manage your time well?

I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient.

Dịch: Bạn quản lý thời gian của mình bằng cách nào?

Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giúp tôi theo dõi việc mình đang làm và thậm chí đạt hiệu quả cao hơn.

  • Question 11: How do you handle change?

 I’ve experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success.

Dịch: Bạn ứng phó với sự thay đổi thế nào?

Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đã ứng phó bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc chăm chỉ để đem lại thành quả.

  • Question 12: How do you make important decisions? 

Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions.

Dịch: Bạn thường đưa ra những quyết định quan trọng như thế nào?

Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp đó, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng đắn.

  • Question 13: Do you work well under pressure?

During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure.

Dịch: Bạn có làm việc tốt khi bị áp lực không? 

Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch chi tiết nhất có thể. Sau khi sắp xếp xong, tôi sẽ bắt tay vào làm việc chăm chỉ theo cách thông minh. Tôi luôn giữ không để áp lực ảnh hưởng đến tinh thần của mình. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực.

  • Question 14:  Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? 

I think it’s good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better.

Dịch: Bạn được xếp vào loại người nào? Một người có thể lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?

Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng với tôi, tôi nhận ra mình phản ứng lại những rắc rối giỏi hơn.

  • Question 15: Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? 

I think it’s important to take some risks. If that’s what I’m really passionate about, I would definitely try. So I’m more of a risk taker.

Dịch: Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro?

Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Nếu đó là điều tôi thực sự đam mê thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn.

  • Question 16: What is your experience working with a diverse team?

I have experience working with a diverse team and believe that diversity is a strength in the workplace. I am committed to creating an inclusive and respectful work environment and value different perspectives and experiences.

Dịch: Kinh nghiệm của bạn khi làm việc với một nhóm đa dạng là gì?

Tôi có kinh nghiệm làm việc với một nhóm đa dạng và tin rằng sự đa dạng là một thế mạnh tại nơi làm việc. Tôi cam kết tạo ra một môi trường làm việc toàn diện và tôn trọng, đồng thời coi trọng những quan điểm và trải nghiệm khác nhau.

Tham khảo thêm: Melamine là gì? An toàn không? Cập nhật thông tin và ưu nhược điểm mới nhất

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp.
  • Question 17: Tell me about a time you made a mistake. 

I was given a project to complete in a week. I understood the project, but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by my manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I realized for myself the lesson is to clarify all the issues that I don’t understand.

Dịch: Hãy kể cho chúng tôi nghe về một lần bạn phạm sai lầm.

Tôi được giao cho một dự án phải hoàn thành trong vòng một tuần.Tôi nắm được dự án đó nhưng lại hiểu sai 1 phần dự án. Sau khi hoàn thành dự án, người phụ trách đã nói với tôi dự án hoàn thành không đúng. Tôi thật sự mắc sai lầm do đã giả định sai một trong các phần của dự án thay vì hỏi để được giải thích chi tiết. Tôi nhận ra bài học là hãy làm rõ tất cả những vấn đề mà mình chưa hiểu.

  • Question 18: What extracurricular activities were you involved in?

I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years. I have also participated in volunteering campaigns for the community.

Dịch: Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?

Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng hai năm. Tôi cũng từng tham gia các chiến dịch tình nguyện vì cộng đồng.

  • Question 19: What motivates you?

I am motivated by [specific aspects of the job or industry], as well as by [personal motivators such as learning, growth, or making a positive impact]. I am also motivated by working with a team that shares my passion and values.

Dịch: Điều gì đã thúc đẩy bạn?

Tôi được thúc đẩy bởi [khía cạnh cụ thể của công việc hoặc ngành], cũng như bởi [những động cơ thúc đẩy cá nhân như học tập, phát triển hoặc tạo ra tác động tích cực]. Tôi cũng được thúc đẩy bằng cách làm việc với một nhóm chia sẻ niềm đam mê và giá trị của tôi.

  • Question 20: How do you handle stress and pressure?

I handle stress and pressure by [specific coping mechanisms or strategy], such as [exercise, meditation, time management]. I also prioritize my workload and am comfortable asking for help or support when needed.

Dịch: Làm thế nào để bạn xử lý căng thẳng và áp lực?

Tôi xử lý căng thẳng và áp lực bằng [cơ chế hoặc chiến lược đối phó cụ thể], chẳng hạn như [tập thể dục, thiền, quản lý thời gian]. Tôi cũng ưu tiên khối lượng công việc của mình và cảm thấy thoải mái khi yêu cầu giúp đỡ hoặc hỗ trợ khi cần thiết.

Question 21: How do you prioritize your workload?

I prioritize my workload by [specific approach or strategy], such as setting clear goals, creating a schedule, and identifying tasks that are urgent or important. I also regularly assess my progress and adjust my priorities as needed.

Dịch: Làm thế nào để bạn ưu tiên khối lượng công việc của bạn?

Tôi ưu tiên khối lượng công việc của mình bằng [cách tiếp cận hoặc chiến lược cụ thể], chẳng hạn như đặt mục tiêu rõ ràng, tạo lịch trình và xác định các nhiệm vụ khẩn cấp hoặc quan trọng. Tôi cũng thường xuyên đánh giá sự tiến bộ của mình và điều chỉnh các ưu tiên của mình nếu cần.

  • Question 22: Did you do any internships? Where did you intern?

Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is receptionist and my second internship was for Pullman Danang Beach resort.

Dịch: Bạn có từng đi thực tập không? Thực tập ở đâu?

Có. Tôi đã đi thực tập hai lần. Lần thực tập đầu cho Khách sạn A la carte Đà Nẵng. Vị trí của tôi là nhân viên lễ tân và lần thực tập thứ hai ở resort Pullman Đà Nẵng.

Tham khảo thêm: Pantry là gì? Tìm hiểu thông tin và lợi ích về Pantry văn phòng

  • Question 23: How do you handle feedback and criticism?

I handle feedback and criticism by [specific approach or strategy], such as actively listening, remaining open-minded, and using feedback to improve my performance. I believe that feedback is an important tool for growth and development.

Dịch: Làm thế nào để bạn xử lý thông tin phản hồi và phê bình?

Tôi xử lý phản hồi và phê bình bằng [cách tiếp cận hoặc chiến lược cụ thể], chẳng hạn như tích cực lắng nghe, giữ thái độ cởi mở và sử dụng phản hồi để cải thiện hiệu suất của mình. Tôi tin rằng phản hồi là một công cụ quan trọng để tăng trưởng và phát triển.

  • Question 24: How do you stay organized and manage your time effectively?

I stay organized and manage my time effectively by [specific approach or strategy], such as creating to-do lists, using a calendar or planner, and breaking down tasks into smaller steps. I also prioritize my workload and am comfortable delegating tasks when appropriate.

Dịch: Làm thế nào để bạn luôn ngăn nắp và quản lý thời gian hiệu quả?

Tôi luôn ngăn nắp và quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả bằng [cách tiếp cận hoặc chiến lược cụ thể], chẳng hạn như tạo danh sách việc cần làm, sử dụng lịch hoặc bảng kế hoạch và chia nhỏ nhiệm vụ thành các bước nhỏ hơn. Tôi cũng ưu tiên khối lượng công việc của mình và cảm thấy thoải mái khi giao nhiệm vụ khi thích hợp.

câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Tham khảo các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh để tự tin trước nhà tuyển dụng.
  • Question 25: What do you expect from your manager?

The most important thing I want from my manager is constructive feedback so I know where I need to improve. I want to continually grow and having a good manager will help me achieve my goal.

Dịch: Bạn mong đợi gì từ người quản lý của mình?

Điều quan trọng nhất mà tôi muốn từ giám đốc của mình là những phản hồi mang tính xây dựng để tôi biết mình cần phải cải thiện điều gì. Tôi muốn mình liên tục phát triển và có một quản lý tốt giúp tôi đạt được mục tiêu của mình.

  • Question 26: What do you know about us?

I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things.

Dịch: Bạn biết gì về công ty chúng tôi?

Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường làm việc tốt và là nơi những người đóng góp sẽ được ghi nhận xứng đáng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này.

  • Question 27: How long have you been looking for a job?

I sent out my resumes just last week. I was very excited when I received an email inviting me to an interview from the company.

Dịch: Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi?

Tôi vừa gửi CV xin việc tuần trước. Tôi rất hào hứng khi nhận được email mời tham gia phỏng vấn của công ty.

  • Question 28: If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do?

I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager’s phone. Afterwards, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it.

Dịch: Nếu bạn không hiểu về công việc mà không liên lạc được với sếp thì bạn sẽ làm gì?

Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót xử lý và liệu quản lý có kịp về trước thời hạn này không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho quản lý. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc quản lý khác để xem có ai biết về công việc này không. Tôi tin là tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó.

  • Question 29: How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? 

I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I’ll follow his instructions.

Dịch: Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì?

Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ nghe về các điểm thuận lợi. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được, tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của cấp trên.

  • Question 30:  How long do you plan on staying with this company?

This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I believe I can grow and gain more experience, as well as prove my ability through many successful projects if I have opportunity to work for this company. I plan on staying a long time.

Dịch: Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?

Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi tin sẽ phát triển và tích lũy nhiều kinh nghiệm, đồng thời chứng minh năng lực của mình qua nhiều dự án thành công nếu có cơ hội làm việc tại đây. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.

  • Question 31: Why did you leave your last job?

– I’m looking for new challenges.

– I feel I wasn’t able to show my talents.

– I’m looking for a job that suits my qualifications.

– I’m looking for a job where I can grow with the company.

Dịch: Lý do bạn không tiếp tục công việc lúc trước? 

– Tôi đang tìm kiếm nhiều thách thức mới.

– Tôi cảm thấy tôi bị kìm hãm khả năng của bản thân. 

– Tôi muốn tìm một công việc phù hợp với trình độ của bản thân hơn.

– Tôi tìm kiếm một công việc cho phép tôi phát triển bản thân song song với quá trình phát triển của công ty. 

  • Question 32: Can you describe a time when you had to work outside of your job description?

One example of working outside of my job description was [specific situation or project], where I had to [specific actions taken to complete the task]. Although it was outside of my usual responsibilities, I found it to be a valuable learning experience and was able to contribute to the team’s success.

Dịch: Bạn có thể mô tả thời gian khi bạn phải làm việc ngoài bản mô tả công việc không?

Một ví dụ về việc làm việc ngoài mô tả công việc của tôi là [tình huống hoặc dự án cụ thể], nơi tôi phải [hành động cụ thể được thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ]. Mặc dù nó nằm ngoài trách nhiệm thông thường của tôi, nhưng tôi thấy đó là một trải nghiệm học tập quý giá và có thể đóng góp vào thành công của nhóm.

Tham khảo thêm: Tổng hợp các câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn đắt giá nhất

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả trước các buổi phỏng vấn vô cùng quan trọng.
  • Question 33: How do you handle ambiguity or uncertainty in a project or task?

I handle ambiguity or uncertainty by [specific approach or strategy], such as asking questions, seeking clarification, and breaking down the task into smaller steps. I also remain flexible and am comfortable adjusting my approach as new information or challenges arise.

Dịch: Làm thế nào để bạn xử lý sự mơ hồ hoặc không chắc chắn trong một dự án hoặc nhiệm vụ?

Tôi xử lý sự mơ hồ hoặc không chắc chắn bằng [cách tiếp cận hoặc chiến lược cụ thể], chẳng hạn như đặt câu hỏi, tìm kiếm sự làm rõ và chia nhỏ nhiệm vụ thành các bước nhỏ hơn. Tôi cũng luôn linh hoạt và cảm thấy thoải mái khi điều chỉnh cách tiếp cận của mình khi có thông tin hoặc thách thức mới.

  • Question 34: What is your experience working remotely or in a virtual environment?

I have experience working remotely or in a virtual environment and am comfortable using technology to stay connected and collaborate with team members. I believe that effective communication and clear expectations are essential for successful remote work.

Dịch: Kinh nghiệm làm việc từ xa hoặc trong môi trường ảo của bạn là gì?

Tôi có kinh nghiệm làm việc từ xa hoặc trong môi trường ảo và cảm thấy thoải mái khi sử dụng công nghệ để duy trì kết nối và cộng tác với các thành viên trong nhóm. Tôi tin rằng giao tiếp hiệu quả và kỳ vọng rõ ràng là điều cần thiết để làm việc từ xa thành công.

  • Question 35: What is your experience working with cross-functional teams?

I have experience working with cross-functional teams and believe that effective collaboration and communication are essential for success. I am comfortable working with team members from different departments or backgrounds and am committed to finding solutions that benefit the entire organization.

Dịch: Kinh nghiệm của bạn khi làm việc với các nhóm chức năng chéo là gì?

Tôi có kinh nghiệm làm việc với các nhóm đa chức năng và tin rằng sự hợp tác và giao tiếp hiệu quả là điều cần thiết để thành công. Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc với các thành viên trong nhóm từ các phòng ban hoặc nền tảng khác nhau và cam kết tìm ra các giải pháp có lợi cho toàn bộ tổ chức.

  • Question 36: What is your experience managing or leading a team?

I have experience managing or leading a team and believe in empowering team members and fostering a positive and productive work environment. I am comfortable delegating tasks, providing feedback and support, and setting clear goals and expectations.

Dịch: Kinh nghiệm quản lý hoặc lãnh đạo nhóm của bạn là gì?

Tôi có kinh nghiệm quản lý hoặc lãnh đạo một nhóm và tin tưởng vào việc trao quyền cho các thành viên trong nhóm cũng như thúc đẩy một môi trường làm việc tích cực và hiệu quả. Tôi cảm thấy thoải mái khi giao nhiệm vụ, đưa ra phản hồi và hỗ trợ, đồng thời đặt ra các mục tiêu và kỳ vọng rõ ràng.

  • Question 37: Can you describe a time when you had to persuade someone to see things your way?

One example of persuading someone to see things my way was [specific situation or project], where I had to [specific actions taken to persuade the person]. I found that [related approach or strategy] helped me to present my ideas effectively and to find common ground.

Dịch: Bạn có thể mô tả thời gian khi bạn phải thuyết phục ai đó nhìn nhận mọi thứ theo cách của bạn không?

Một ví dụ về việc thuyết phục ai đó nhìn mọi thứ theo cách của tôi là [tình huống hoặc dự án cụ thể], nơi tôi phải [hành động cụ thể được thực hiện để thuyết phục người đó]. Tôi thấy rằng [cách tiếp cận hoặc chiến lược liên quan] đã giúp tôi trình bày ý tưởng của mình một cách hiệu quả và tìm ra điểm chung.

  • Question 38: Can you describe a time when you had to take initiative to solve a problem?

One example of taking initiative to solve a problem was [specific situation or project], where I had to [specific actions taken to address the problem]. I found that [related approach or strategy] helped me to identify and implement a solution that was effective and efficient.

Dịch: Bạn có thể mô tả thời điểm bạn phải chủ động giải quyết vấn đề không?

Một ví dụ về việc chủ động giải quyết vấn đề là [tình huống hoặc dự án cụ thể], nơi tôi phải [hành động cụ thể được thực hiện để giải quyết vấn đề]. Tôi thấy rằng [cách tiếp cận hoặc chiến lược liên quan] đã giúp tôi xác định và triển khai một giải pháp hiệu quả.

  • Question 39: What is your experience working with stakeholders or partners?

I have experience working with stakeholders or partners and believe in building strong relationships based on trust and mutual benefit. I am comfortable communicating with stakeholders or partners and am committed to meeting their needs and expectations.

Dịch: Kinh nghiệm của bạn khi làm việc với các bên liên quan hoặc đối tác là gì?

Tôi có kinh nghiệm làm việc với các bên liên quan hoặc đối tác và tin tưởng vào việc xây dựng các mối quan hệ bền chặt dựa trên sự tin tưởng và cùng có lợi. Tôi cảm thấy thoải mái khi giao tiếp với các bên liên quan hoặc đối tác và cam kết đáp ứng nhu cầu và mong đợi của họ.

  • Question 40: Can you describe a time when you had to learn from a failure or mistake?

One example of learning from a failure or mistake was [specific situation or project], where I had to [specific actions taken to address the failure or mistake]. I found that [related approach or strategy] helped me to reflect on the situation and to identify opportunities for improvement. I believe that failures and mistakes are opportunities for growth and development.

Dịch: Bạn có thể mô tả khoảng thời gian mà bạn phải học hỏi từ một thất bại hoặc sai lầm không?

Một ví dụ về việc học hỏi từ thất bại hoặc sai lầm là [tình huống hoặc dự án cụ thể], nơi tôi phải [hành động cụ thể được thực hiện để giải quyết thất bại hoặc sai lầm]. Tôi thấy rằng [cách tiếp cận hoặc chiến lược liên quan] đã giúp tôi suy nghĩ về tình huống và xác định các cơ hội để cải thiện. Tôi tin rằng những thất bại và sai lầm là cơ hội để trưởng thành và phát triển.

Tham khảo thêm: Tổng hợp 8 bộ câu hỏi phỏng vấn cho nhà tuyển dụng đầy đủ nhất

2. Những sai lầm mà 80% ứng viên hay mắc phải khi phỏng vấn

Đối với các doanh nghiệp, khâu tuyển dụng luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng nếu muốn xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp, bền vững. Do đó, các ứng cử viên cũng cần chuẩn bị cho mình một tinh thần vững vàng, kiến thức thật tốt để cho thể chinh phục được những nhà tuyển dụng khó tính. Xem ngay những lỗi mà nhiều ứng viên hay mắc phải khi phỏng vấn, để tích lũy cho mình nhiều kinh nghiệm nhé. 

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Những lỗi giao tiếp khiến bạn mất điểm trong mất nhà tuyển dụng.

2.1 Những lỗi về cử chỉ

  • Lỗi khi thiếu sự giao tiếp bằng mắt

Việc sử dụng kỹ năng giao tiếp bằng ánh mắt là rất quan trọng trong các tình huống giao tiếp. Trong buổi phỏng vấn, hành động tích cực này có thể cải thiện chất lượng của sự tương tác giữa nhà tuyển dụng và người tìm việc. Một ánh mắt trung thực, quyết đoán và nhiệt huyệt sẽ giúp tăng đáng kể khả năng gây thiện cảm của bạn đối với nhà tuyển dụng.

Có rất nhiều ứng viên thường thiếu kỹ năng giao tiếp bằng ánh mắt và ngại nhìn thẳng khi trả lời các câu hỏi. Điều này có thể khiến nhà tuyển dụng hiểu nhầm tính cách của bạn theo hướng nhút nhát, rụt rè. Do đó, nếu bạn gặp phải vấn đề về kỹ năng giao tiếp bằng ánh mắt, hãy cố gắng thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của mình qua ánh mắt để gây ấn tượng tốt hơn với nhà tuyển dụng.

  • Lỗi khi thường xuyên vuốt mặt, nghịch tóc khi phỏng vấn

Với những cuộc nói chuyện bình thường với bạn bè, người thân, hành động này được cho là tự nhiên. Tuy nhiên, với không khí của trang trọng buổi phỏng vấn, đó được coi là những hành động không nghiêm túc trước mắt nhà tuyển dụng. Họ sẽ nghĩ rằng bạn là một người không tập trung và không tôn trọng sự chú ý của người đối diện.

  • Lỗi khi thể hiện những điệu bộ, tư thế xấu trước mắt người phỏng vấn
các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Khắc phục những lỗi khi thể hiện những điệu bộ, tư thế xấu trước mắt người phỏng vấn.

Tư thế, điệu bộ xấu khi tham gia phỏng vấn bao gồm chống cằm, tựa lưng ngả hẳn người ra ghế, khoanh tay trước ngực, ngồi gù lưng, rung chân. Những hành động này cũng khiến nhà tuyển dụng không ấn tượng với bạn và cho rằng bạn không quan tâm đến buổi phỏng vấn, thiếu sự thiếu tôn trọng với họ. Vì vậy, hãy cố gắng ngồi thẳng và nghiêm túc, đặt tay lên bàn hoặc trên đùi để thể hiện sự lịch sự và chuyên nghiệp trong giao tiếp với nhà tuyển dụng.

  • Lỗi khi sử dụng quá nhiều ngôn ngữ cơ thể khi nói

Đây có thể là thói quen với nhiều người và việc sửa đổi rất khó. Tuy nhiên, khi bạn sử dụng quá nhiều cử chỉ tay trong khi giao tiếp có thể làm phân tán sự tập trung của nhà tuyển dụng và làm giảm hiệu quả của buổi phỏng vấn. Vì vậy, hãy cố gắng kiểm soát việc sử dụng cử chỉ tay của mình và sử dụng chúng một cách hợp lý để truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, chuyên nghiệp.

Nếu bạn thấy mình có thói quen sử dụng quá nhiều cử chỉ tay, hãy cố gắng giảm bớt chúng và tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp để giao tiếp hiệu quả hơn trong buổi phỏng vấn.

  • Lỗi khi thể hiện quá rõ sự lo lắng khi phỏng vấn

Sự lo lắng thể hiện khi bạn bồn chồn, mắt láo liên, không tự tin và nói lắp trong buổi phỏng vấn. Những hành động này sẽ khiến nhà tuyển dụng nhận thấy những khuyết điểm về sự tự tin của bạn.

Nếu bạn đang cảm thấy lo sợ và mất sự bình tĩnh trong buổi phỏng vấn, hãy cố gắng nói chậm rãi, hít thở sâu và lấy lại tinh thần trước khi trả lời câu hỏi. Việc này sẽ giúp bạn tự tin hơn và giao tiếp một cách hiệu quả hơn với nhà tuyển dụng. Ghi nhớ rằng, buổi phỏng vấn chính là cơ hội tốt nhất để bạn chứng tỏ năng lực của mình và không nên để những tình huống cảm xúc tiêu cực ảnh hưởng đến hiệu quả của buổi phỏng vấn.

Tham khảo thêm: Giao Tiếp Là Gì? Vai Trò Của Giao Tiếp Trong Đời Sống Hiện Nay

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Phong thái tự tin sẽ giúp bạn chinh phục thành công nhà tuyển dụng.

2.2 Những lỗi về ngôn ngữ giao tiếp

  • Lỗi khi không chào nhà tuyển dụng

Khi bước đến một buổi phỏng vấn, những chi tiết nhỏ của bạn cũng sẽ được các nhà tuyển dụng quan tâm để đánh giá phong cách làm việc của bạn. Nếu bạn mắc phải những lỗi giao tiếp nhỏ như quên chào hỏi nhà tuyển dụng khi phỏng vấn, điều này có thể khiến bạn mất thiện cảm trong mắt nhà tuyển dụng và ảnh hưởng đến cơ hội việc làm của bạn.

Chính vì vậy, hãy luôn giữ lịch sự và tinh tế trong giao tiếp, đặc biệt là trong buổi phỏng vấn tìm việc. Lời chào hỏi lịch sự sẽ giúp bạn có được hình ảnh chuyên nghiệp và tạo dựng được mối quan hệ tốt với các nhà tuyển dụng khó tính.

  • Lỗi khi không lắng nghe kỹ những câu hỏi phỏng vấn

Nếu bạn không lắng nghe kỹ câu hỏi, bạn có thể sẽ không hiểu rõ được nội dung mà nhà tuyển dụng muốn hỏi và trả lời sai hoặc không đầy đủ. Đây là lỗi giao tiếp nghiêm trọng và ảnh hưởng đến kết quả phỏng vấn cuối cùng. 

Ngoài ra, việc không lắng nghe kỹ câu hỏi, hỏi lại, trả lời sai,… cũng có thể cho thấy sự thiếu tôn trọng và nghiêm túc của bạn trong buổi phỏng vấn. Vì vậy, hãy luôn tập trung và lắng nghe kỹ câu hỏi, đặc biệt là những câu hỏi quan trọng, trước khi trả lời. Việc này sẽ giúp bạn hiểu rõ yêu cầu của nhà tuyển dụng và trả lời một cách chính xác và đầy đủ.

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Trả lời các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh đúng trọng tâm, rõ ràng.
  • Lỗi trả lời câu hỏi không đúng trọng tâm

Đây là một biểu hiện cho thấy rõ sự yếu kém về kỹ năng giao tiếp, có thể bắt nguồn từ việc bạn chưa lắng nghe câu hỏi, hiểu sai câu hỏi, hoặc cũng có thể do bản thân bạn chưa biết nên trả lời như thế nào cho hợp lý. Từ đó sẽ khiến câu trả lời bị lan man, không đi đúng vào trọng tâm và làm cho đối phương khó hiểu. 

Để khắc phục điều này, bạn cần phải tập dượt trước những câu hỏi phỏng vấn thường gặp. Hãy chuẩn bị trước ý chính cho từng câu hỏi, rồi đến khi được hỏi sẽ dựa vào đó để trả lời một cách tự tin, logic, đúng trọng tâm. Tất nhiên, bạn cần trả lời một cách thoải mái, tự nhiên, chứ đừng học thuộc lòng rồi trả lời phỏng vấn như đang trả bài nhé.

  • Sử dụng ngôn từ chưa phù hợp khi phỏng vấn

Có một số ứng viên trong buổi phỏng vấn có khả năng giao tiếp chưa tốt và thường sử dụng ngôn từ không phù hợp với ngữ cảnh, dẫn đến mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Buổi phỏng vấn là một sự kiện đòi hỏi tính nghiêm túc và chỉn chu, vì vậy ứng viên cần chú ý chọn lọc và sử dụng ngôn từ lịch sự, trang trọng để thể hiện khả năng giao tiếp khéo léo và sự tôn trọng đối với nhà tuyển dụng.

Ngược lại, những ứng viên sử dụng ngôn từ thiếu lịch sự, quá thoải mái sẽ bị đánh giá thấp và có khả năng bị từ chối khi ứng tuyển cho các vị trí yêu sự cầu tương tác thường xuyên với đồng nghiệp, khách hàng hoặc đối tác của công ty.

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Sử dụng ngôn từ phụ hợp, lịch sự sẽ ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng.

Tham khảo thêm: Lắng nghe tích cực là gì? Sự quan trọng của lắng nghe tích cực

3. Một số lưu ý khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh

Dựa vào kinh nghiệm từ nhiều ứng viên, Mua Bán sẽ đưa ra cho bạn những lưu ý chi tiết khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh, để có thể áp dụng hiệu quả và nâng cao cơ hội có được công việc tốt. Những yếu tố đó bao gồm:

  • Tìm hiểu về công ty mà bạn ứng tuyển

Trước khi đi phỏng vấn, hãy tìm hiểu về công ty và lĩnh vực hoạt động của họ. Bạn có thể tìm thông tin trên trang web của công ty, các bài báo, các mạng xã hội hoặc hỏi người quen làm việc trong công ty đó. Việc tìm hiểu này giúp bạn có cái nhìn tổng quan về công ty và dễ dàng trả lời các câu hỏi liên quan đến công ty hoặc lĩnh vực hoạt động của họ.

  • Ngôn ngữ cơ thể phù hợp

Hãy sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp để truyền tải thông điệp của bạn một cách rõ ràng và tự tin hơn. Hãy giữ thăng bằng, đừng nói quá nhanh hoặc quá chậm cũng như giữ tương tác bằng ánh mắt với người phỏng vấn để thể hiện sự tự tin và tôn trọng.

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Ngôn ngữ cơ thể nên được sử dụng hợp lý khi giao tiếp.
  • Lên kế hoạch cho câu trả lời

Trước khi trả lời câu hỏi, hãy lên kế hoạch cho câu trả lời của bạn. Bạn có thể mô phỏng câu hỏi có thể xảy ra trong buổi phỏng vấn để chuẩn bị tinh thần thật tốt trước những câu hỏi bất ngờ. Trong lúc phỏng vấn, trước khi đưa ra câu trả lời, hãy tập trung vào ý chính và sắp xếp các nội dung một cách logic và rõ ràng. Bạn có thể ghi chép lại những điểm quan trọng để không quên khi được hỏi.

  • Kiểm soát tốc độ khi nói

Tốc độ khi nói chuyện với đối phương cũng rất quan trọng, do đó, hãy kiểm soát nó thật tốt. Bạn nên nói chậm, trôi chảy và rõ ràng để người phỏng vấn có thể hiểu rõ hơn và đánh giá kỹ năng giao tiếp của bạn. Nếu bạn nói quá nhanh, người phỏng vấn có thể không hiểu rõ và cảm thấy khó chịu.

  • Nói thành những câu ngắn

Hãy nói thành những câu ngắn để tránh những câu quá dài và phức tạp. Việc nói thành những câu ngắn giúp người phỏng vấn hiểu rõ hơn và đánh giá kỹ năng giao tiếp của bạn. Nếu câu trả lời của bạn quá dài, người phỏng vấn có thể không chú ý đến ý chính từ câu trả lời của bạn.

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Lời nói phải rõ ràng để thể hiện đúng quan điểm và câu trả lời của ứng viên.
  • Tập trung nói những điều mình chắc chắn

Hãy tập trung nói những điều mình chắc chắn và có kiến thức về chủ đề được hỏi. Nếu bạn không nắm kỹ những điều mình định nói, hãy tránh trả lời hoặc yêu cầu người phỏng vấn giải thích thêm. Không nên tự tin quá mức và trả lời những câu hỏi mà bạn không biết, điều này có thể làm mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Trung thực chính là một yếu tố tốt giúp tăng thiện cảm về bạn đối với họ. 

  • Không hiểu, đừng ngần ngại hỏi lại

Nếu bạn không hiểu câu hỏi, hãy yêu cầu người phỏng vấn giải thích thêm hoặc lặp lại câu hỏi. Đừng ngại hỏi lại để tránh trả lời sai hoặc không đầy đủ. Điều này cho thấy sự quan tâm và tôn trọng của bạn đối với câu hỏi và giúp bạn trả lời một cách chính xác hơn.

Tham khảo tin đăng về việc làm tại Muaban.net

Tuyển Gấp Nhân Viên Dán tem /Trực Quầy/Tạp Vụ tại Cửa Hàng B,S MART
12
  • Hôm nay
  • Quận Bình Thạnh, TP.HCM
2c1ef7f725934dfb8a72e067e193b26c Cho Cửa Hàng Bách Hoá Tổng Hợp " class="jgUFRE">
15
  • Hôm nay
  • Quận Tân Phú, TP.HCM
Tuyển Nhân Viên Đi Làm Ngay (Trực Quầy,Bán Hàng,Tạp Vụ,Bảo Vệ)
12
  • Hôm nay
  • Quận Tân Phú, TP.HCM
 💎Cửa Hàng Tiêu Dùng Cần Gấp 10 Nam/ Nữ Phụ Việc Bán Hàng
12
  • Hôm nay
  • Quận 12, TP.HCM
Việc làm quận Tân Bình (part-time/ thời vụ) ưu tiên sinh viên
1
  • Hôm nay
  • Quận Tân Bình, TP.HCM
  SIÊU THỊ COPMAT TPHCM CẦN TUYỂN NHÂN VIÊN LÂU DÀI
2
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
 VIỆC LÀM SIÊU THỊ TPHCM CẦN TUYỂN NHÂN VIÊN LÂU DÀI ĐI LÀM NGAY
2
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận 2, TP.HCM
🍀 Hệ Thống Siêu Thị CoopFood Bổ Sung 30 Nhân Viên Đi Làm Ngay 2024
6
  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM
Việc làm thêm cho Sinh viên tại Bình Thạnh
1
  • Hôm nay
  • Quận Bình Thạnh, TP.HCM
TUYỂN NHÂN VIÊN BÁN HÀNG THEO CA
5
TUYỂN NHÂN VIÊN BÁN HÀNG THEO CA 130 nghìn - 160 nghìn/ngày
  • Hôm nay
  • Quận Tân Bình, TP.HCM
Việc làm part-time cho SV tại Gò Vấp
1
Việc làm part-time cho SV tại Gò Vấp 3,6 triệu - 7,4 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
 Tuyển gấp việc làm cho sinh viên tại Tân Bình
2
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
Tuyển LĐPT Làm Ở Quận 6 , Ưu Tiên Có Kinh Nghiệm Làm Tạp Vụ
2
  • Hôm nay
  • Quận 6, TP.HCM
Việc làm thêm cho SV tại Gò Vấp
1
Việc làm thêm cho SV tại Gò Vấp 3,5 triệu - 7,3 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
Cần GẤP 05 Nhân Viên LĐPT Nhận Việc Đi Làm Ngay
4
  • Hôm nay
  • Quận 5, TP.HCM
Việc làm partime fulltime Quận 1 - Bình Thạnh
1
  • Hôm nay
  • Quận 1, TP.HCM
Việc làm xoay ca cho sinh viên
1
Việc làm xoay ca cho sinh viên 3,6 triệu - 10,8 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM
Việc làm bán thời gian có xoay ca tại HCM
1
Việc làm bán thời gian có xoay ca tại HCM 3,8 triệu - 8,6 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Quận Tân Bình, TP.HCM
VIỆC LÀM QUẬN TÂN BÌNH - TÂN PHÚ
2
VIỆC LÀM QUẬN TÂN BÌNH - TÂN PHÚ 4,2 triệu - 8,4 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Quận Tân Bình, TP.HCM
TUYỂN SAU LỄ ĐI LÀM NGAY! 5 NGƯỜI BÁN NƯỚC UỐNG
5
  • Hôm nay
  • Quận Tân Bình, TP.HCM

Tham khảo thêm: Chinh phục 10 câu hỏi phỏng vấn câu lạc bộ phổ biến nhất

4. Bí quyết gây ấn tượng khi phỏng vấn bằng tiếng Anh

Phong thái tự tin, ngôn từ rõ ràng, kiến thức chuyên sâu,… chính là một trong số các yếu tố giúp bạn chinh phục bất kỳ nhà tuyển dụng nào. Hãy cũng Mua Bán tìm hiểu ngay những bí quyết quan trọng để giúp bạn có thể ghi điểm tuyệt đối trong các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh nhé.

4.1 Trả lời tự tin với phát âm chuẩn

Trong thực tế, ngay cả khi bạn giỏi ngoại ngữ, bạn vẫn có thể bị ảnh hưởng tâm lý trong một buổi phỏng vấn tiếng Anh. Với nhà tuyển dụng, sự tự tin của bạn, khả năng sử dụng ngữ pháp tiếng Anh chính xác và phát âm từ đúng là các yếu tố quyết định trong việc lựa chọn ứng viên. Do đó, chỉ trong vài phút của buổi phỏng vấn, bạn phải thể hiện thật tốt.

Để có được sự tự tin, bạn cần có kiến thức vững về phát âm tiếng Anh. Bạn cũng cần đảm bảo rằng mình có thể phát âm đúng, rõ ràng và dễ nghe để đạt điểm cao trong buổi phỏng vấn. Hãy luyện tập phát âm thường xuyên, tìm ra những lỗi sai của bản thân để cải thiện tốt nhất có thể. 

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Phát âm tốt khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh sẽ truyền đạt rõ quan điểm của bạn đến nhà tuyển dụng.

4.2 Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và trả lời đúng điểm chính

Dù bạn đang trả lời bằng tiếng Việt hay tiếng Anh, ngôn ngữ giao tiếp đa dạng sẽ tạo nên sự thu hút đối với người nghe. Khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh, bạn cần phải có một lượng từ vựng tốt để sử dụng đúng với ngữ cảnh và linh hoạt trong các tình huống. Tuy nhiên, đừng sử dụng quá nhiều từ vựng khó vì điều này có thể gây hiểu lầm cho người nghe. 

Lời khuyên tốt nhất cho các ứng viên đó chính là trau dồi nguồn từ vựng của bạn thường xuyên, nâng cao kiến thức phong phú của mình. Ngoại ngữ tốt sẽ chính là yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh tốt nhất so với những đối thủ trong ngành. 

4.3 Thể hiện ngôn ngữ cơ thể tốt

Khi giao tiếp, mỗi cử chỉ của bạn cũng sẽ thu hút sự chú ý của người nghe, từ ánh mắt cho đến hành động. Mọi cử chỉ trên cơ thể bạn sẽ thể hiện sự quyết tâm và cảm xúc của bạn khi trình bày các vấn đề.

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Trau dồi các ngôn ngữ giap tiếp.

Trong buổi phỏng vấn tiếng Anh, việc truyền tải ngôn ngữ cơ thể càng quan trọng hơn nữa đối với các nhà tuyển dụng. Họ sẽ rất ấn tượng với ứng viên có những hành động lịch sự, thu hút và tự tin. Hãy cho họ thấy rõ sự quyết tâm của bạn qua việc tiếp xúc bằng ánh mắt, đặc biệt là khi nói về kế hoạch tương lại, sự gắn bó của bạn với doanh nghiệp. Đây chính là bí quyết bạn phải nhớ, chúng có thể nhỏ nhưng chiếm tỷ lệ thành công tương đối cao.

Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách mail hỏi kết quả phỏng vấn chuyên nghiệp nhất

4.4 Chuẩn bị thích hợp trước buổi phỏng vấn

Trước khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh, không chỉ chuẩn bị từ vựng và ngữ pháp thật tốt, bạn cũng phải chuẩn bị kỹ một tâm lý vững, tìm hiểu kỹ về công việc và công ty mà bạn đang ứng tuyển. Bạn cần đảm bảo rằng mình có đầy đủ thông tin cơ bản để có thể tự tin trả lời các câu hỏi.

Ngoài ra, bạn phải nhớ nguyên tắc đặc biệt đó là đúng giờ. Đừng để buổi gặp mặt đầu tiên khiến bạn bị mất thiện cảm vì việc đến trễ. Cuối cùng, chuẩn bị trang phục thật thoải mái nhưng vẫn thể hiện sự lịch sự của mình. Trang phục và diện mạo đôi khi giúp bạn vượt qua các ứng viên có cùng trình độ để giành được công việc tốt nhất.

4.5 Thể hiện sự nhiệt tình trước nhà tuyển dụng

Một yếu tố được đánh giá cao trong phỏng vấn tiếng Anh đó là thể hiện rằng bạn thật sự quan tâm đến cơ hội và sẵn sàng đóng góp những thứ tốt nhất của mình cho vị trí và công ty này. Để thật sự nổi bật, bạn nên viết thư cảm ơn ngay sau buổi phỏng vấn khi họ vẫn còn ấn tượng về bạn. 

các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Sự nhiệt huyết của bạn sẽ chinh phục thành công những nhà tuyển dụng.

Ngoài ra, khi đã nhận được lời phản hồi, dù đậu hay không, bạn cũng nên gửi lời chia sẻ của mình đến phía doanh nghiệp vì đã tạo cơ hội cho bạn trải nghiệm. Đừng quên chú ý đến ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh trong email, tránh những sai sót nhỏ trong thời điểm quyết định này. 

5. Lời kết

Hy vọng rằng với các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh phổ biến nhất mà Mua Bán chia sẻ, bạn đọc có thể trang bị cho mình thêm kiến thức, giữ vững tâm lý để thể hiện bản thân thật tốt trước các nhà tuyển dụng. Hãy theo dõi Mua Bán để không bỏ lỡ bất kỳ những tin tuyển dụng, việc làm nổi bật hiện nay nhé. 

Đọc thêm: 

Gia Hân
Mình là Gia Hân Huỳnh hiện đang là một Content Creator. Với gần 2 năm kinh nghiệm sáng tạo và tìm hiểu các bài viết liên quan đến Phong thủy, chia sẻ kinh nghiệm, nghề nghiệp... hy vọng rằng có thể mang đến những giá trị ý nghĩa cho bạn đọc qua Muaban.net.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ