Độ tuổi lao động là một trong những yếu tố quan trọng của thị trường lao động, có ảnh hưởng đến nhiều mặt của đời sống kinh tế – xã hội. Vậy, hiện nay độ tuổi lao động được quy định như thế nào? Khi nào người lao động được phép nghỉ hưu? Hãy theo dõi những thông tin do Mua Bán tổng hợp dưới đây để được giải đáp thắc mắc nhé!
I. Độ tuổi lao động năm 2024
Theo khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019, người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo hợp đồng thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, giám sát của bên sử dụng lao động.
Hiện nay, độ tuổi thấp nhất của người lao động là 15 tuổi, ngoại trừ một số trường hợp được quy định tại Mục 1 Chương XI Bộ luật Lao động như sau:
- Người sử dụng lao động được phép tuyển dụng những người trong độ tuổi lao động từ 13 đến dưới 15 tuổi đối với một số ngành nghề có công việc nhẹ nhàng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
- Người sử dụng lao động có thể tuyển dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi để thực hiện các công việc liên quan đến thể thao, nghệ thuật nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển trí lực, thể lực, nhân cách của người lao động và được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đồng ý cho phép tuyển dụng.
Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019, độ tuổi lao động của nam từ 15 – 61 tuổi, độ tuổi lao động của nữ từ 15 – 56 tuổi 4 tháng. Vào những năm tiếp theo, độ tuổi lao động sẽ tăng 4 tháng/năm. Tuy nhiên, nếu người lao động muốn tiếp tục công việc và còn đủ sức khỏe, đồng thời người sử dụng lao động có nhu cầu tuyển dụng thì 2 bên có thể thỏa thuận để ký kết hợp đồng lao động.
Nếu có nhu cầu tìm việc làm, bạn có thể ứng tuyển tại các tin đăng tuyển dụng dưới đây nhé!
II. Độ tuổi nghỉ hưu năm 2024
Bên cạnh độ tuổi lao động, người lao động cũng quan tâm đến độ tuổi nghỉ hưu và những quyền lợi đi kèm khi đến tuổi về hưu để đảm bảo cuộc sống về già được ổn định.
1. Thời điểm nghỉ hưu và nhận lương hưu
- Người lao động sẽ được nghỉ hưu vào thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi để nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu thì thời điểm nghỉ hưu là khi kết thúc hợp đồng lao động.
- Thời điểm người lao động được nhận lương hưu sẽ tính từ ngày đầu tiên của tháng liền kề thời điểm nghỉ hưu.
Xem thêm: Tìm hiểu 7 quy định nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng bạn cần nắm
2. Độ tuổi người lao động được nghỉ hưu sớm
Tuổi nghỉ hưu sớm nhất của người lao động vào năm 2024 được quy định bởi Bộ luật Lao động là:
- Đối với lao động nam: Tuổi nghỉ hưu thấp nhất là 56 tuổi
- Đối với lao động nữ: Tuổi nghỉ hưu thấp nhất là 51 tuổi 4 tháng
Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 tại Nghị định 135, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu sớm (ở độ tuổi thấp hơn không quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 4 Nghị định 135):
- Người lao động có đủ 15 năm hành nghề, làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại theo danh mục được quy định bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Người lao động có từ 15 năm làm việc trở lên tại các vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc tại khu vực có phụ cấp hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Người bị suy giảm khả năng lao động tối thiểu 61%.
- Người lao động có thời gian làm việc tối thiểu 15 năm, công việc nặng nhọc, nguy hiểm và thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Điều kiện để hưởng lương hưu khi nghỉ hưu sớm
Để được hưởng lương hưu, người lao động cần phải đáp ứng những điều kiện sau đây tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 (được sửa đổi tại điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019):
(1) Người lao động quy định theo điểm a, b, c, d, g, h, i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp (3) bên dưới, thời điểm nghỉ việc có tối thiểu 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng lương hưu theo các trường hợp sau:
- Đúng tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.
- Có đủ 15 năm hành nghề, công việc độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm hành nghề tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Có độ tuổi thấp hơn không quá 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định và có đủ 15 năm làm khai thác than trong hầm lò.
- Người bị nhiễm HIV do sự cố, tai nạn nghề nghiệp.
(2) Người lao động được quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nghỉ việc khi tối thiểu 20 năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Người có tuổi thấp hơn không quá 5 tuổi so với quy định tuổi nghỉ hưu theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, Luật Công an nhân dân 2018, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có các quy định khác.
- Người có tuổi thấp hơn không quá 5 tuổi so với tuổi về hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động, đồng thời có đủ 15 năm hành nghề, thuộc các công việc nguy hiểm, nặng nhọc hoặc làm việc tại có vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Người bị nhiễm HIV do sự cố, tai nạn nghề nghiệp.
(3) Lao động nữ đủ tuổi nghỉ hưu và có đủ 15 đến 20 năm đóng bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc, có chức vụ cán bộ, công chức cấp xã, hoặc người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì được hưởng lương hưu.
Xem thêm: Cách tính lương hưu hàng tháng theo quy định mới nhất
III. Quy định về sử dụng lao động chưa thành niên
Lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi, khi tuyển dụng đối tượng này, các doanh nghiệp cần lưu ý:
- Đối với lao động từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi: Thời gian làm việc tối đa 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần; trong một số công việc nhất định thì được làm thêm giờ và làm việc vào ban đêm (Theo điều 163 Bộ luật Lao động).
- Đối với lao động dưới 15 tuổi: Thời gian làm việc tối đa 4 giờ/ngày và 20 giờ/tuần, không được phép sử dụng đối tượng này để làm thêm giờ và làm việc vào ban đêm.
Doanh nghiệp khi sử dụng lao động dưới 15 tuổi cần tuân theo điều kiện sau:
- Chỉ tuyển dụng cho các công việc có tính chất nhẹ nhàng theo quy định của Bộ Lao động thương binh xã hội.
- Cần phải ký kết hợp đồng lao động văn bản với người đại diện theo pháp luật và phải có sự đồng ý của người lao động.
- Trong quá trình tuyển dụng cần có giấy khám sức khỏe chứng minh sức khỏe người lao động phù hợp với công việc và được xác nhận tại nơi khám chữa bệnh có thẩm quyền; tổ chức khám sức khỏe định kỳ tối thiểu 6 tháng/lần.
- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu tuyển dụng vào làm việc, đơn vị phải thông báo bằng văn bản về trụ sở chính của Sở Lao động thương binh xã hội.
- Mỗi năm, đơn vị cần báo cáo việc sử dụng lao động dưới 15 tuổi, đồng thời báo cáo công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động về Sở Lao động thương binh xã hội.
Ngoài ra, tại Muaban.net còn thường xuyên cập nhật các việc làm Tết mới nhất với mức lương hấp dẫn mà bạn có thể tham khảo:
IV. Quy định về sử dụng người lao động cao tuổi
Theo khoản 1 điều 148 Bộ luật Lao động 2019, người lao động cao tuổi là người tiếp tục làm việc sau độ tuổi lao động theo quy định. Doanh nghiệp khi sử dụng lao động cao tuổi cần tuân thủ theo các quy định sau tại Điều 149 Bộ luật Lao động 2019:
- Người sử dụng lao động cao tuổi và người lao động có thể thỏa thuận nhiều lần về việc xác định thời hạn hợp đồng lao động.
- Nếu người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà vẫn còn làm việc theo hợp đồng lao động thì sẽ được vừa hưởng quyền lợi của chế độ hưu trí, vừa được hưởng tiền lương và phúc lợi khác như trong hợp đồng lao động và theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp không được sử dụng người lao động cao tuổi đối với những công việc nặng nhọc, trong môi trường độc hại, nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động cao tuổi.
- Doanh nghiệp phải có trách nhiệm quan tâm đến sức khỏe và đảm bảo các quyền lợi của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.
Trên đây Mua Bán đã chia sẻ đến bạn những thông tin quan trọng về độ tuổi lao động mới nhất năm 2024 và độ tuổi mà người lao động nghỉ hưu. Hi vọng bài viết trên sẽ hữu ích với bạn trong quá trình lao động tại doanh nghiệp. Đừng quên truy cập Muaban.net thường xuyên để không bỏ lỡ bất kỳ tin tức thú vị nào về việc làm, mua bán nhà đất, phong thủy,… nhé!
Xem thêm:
- Biên chế là gì? Lợi ích hấp dẫn khiến ai cũng muốn tham gia biên chế
- Lương tháng 13 là gì? Quy định và cách tính lương tháng 13 cho người lao động
- Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN người lao động nên biết