Vấn đề về lương bổng luôn được người lao động dành sự quan tâm lớn vì sự liên quan trực tiếp đến mức thu nhập và các khoản trợ cấp khác. Cùng Mua Bán xem ngay những thay đổi của mức lương tối thiểu vùng 2023 theo quy định của pháp luật để có kiến thức tốt nhất trong vấn đề này.
1. Mức lương tối thiểu là gì? Mức lương tối thiểu vùng
Để hiểu rõ hơn về mức lương tối thiểu, hãy cùng Mua Bán xem ngay dưới đây:
1.1 Mức lương tối thiểu
Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất (theo quy định) mà một người lao động được trả cho công việc đơn giản nhất trong môi trường lao động bình thường, phù hợp với điều kiện phát triển của kinh tế – xã hội, nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của họ và gia đình. Hay có thể nói rằng, mức lương tối thiểu không bao gồm các khoản phụ cấp và các các khoản lương bổ sung theo quy định khác.
Ngoài ra, theo quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại Điều 4, Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu được áp dụng như sau:
- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất sử dụng để thỏa thuận và chi trả đối với người lao động được trả lương theo tháng. Điều này đảm bảo rằng khi nhân viên làm đủ giờ lao động bình thường trong tháng và hoàn thành đúng nhiệm vụ đã thỏa thuận, mức lương theo công việc hoặc chức danh của họ không thể thấp hơn mức lương tối thiểu tháng được quy định.
- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất được sử dụng để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động được trả lương theo giờ. Điều này đảm bảo rằng khi nhân viên làm đủ công việc được giao trong giờ và hoàn thành đúng nhiệm vụ đã thỏa thuận, mức lương theo công việc hoặc chức danh của họ không thể thấp hơn mức lương tối thiểu theo giờ được quy định.
Đối với người lao động được trả lương theo tuần, theo ngày, theo sản phẩm hoặc lương khoán, mức lương của các hình thức trả lương này được quy đổi theo tháng hoặc giờ và không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc giờ. Mức lương quy đổi này được tính dựa trên thời gian làm việc bình thường do người sử dụng lao động chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
- Mức lương trả theo tháng được xác định với công thức là mức lương theo tuần nhân với 52 (tuần) rồi chia 12 (tháng); hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm/lương khoán thực hiện trong thời gian làm việc bình thường trong tháng.
- Mức lương quy đổi theo giờ được tính bằng công thức như sau: mức lương theo tuần hoặc theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần hoặc trong ngày; hoặc bằng mức lương theo sản phẩm/lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời gian làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm/thực hiện nhiệm vụ khoán.
Tham khảo thêm: Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần theo luật định
2.2 Mức lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu vùng là mức lương tối thiểu được quy định trên mỗi vùng, mỗi địa bàn thuộc vùng mà người lao động hoạt động. Nếu trường hợp các đơn vị, chi nhánh hoạt động của doanh nghiệp thuộc những địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau, thì doanh nghiệp mỗi đơn vị, chi nhánh đó phải áp dụng mức lương tối thiểu được quy định tại địa bàn đang hoạt động đó. Trong trường hợp đơn vị hoạt động tại khu công nghiệp hoặc khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị sẽ áp dụng mức lương tối thiểu cao nhất của các địa bàn đó.
2. Mức lương tối thiểu vùng năm 2023
Tính đến thời điểm hiện tại (Tháng 7/2023), vẫn chưa có thông báo chính thức mới nào quy định về việc thay đổi hoặc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng 2023. Do đó, mức lương này vẫn được áp dụng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP về Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng, cụ thể như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu theo tháng (Đơn vị tính: VNĐ/tháng) |
Mức lương tối thiểu theo giờ (Đơn vị: VNĐ/giờ) |
---|---|---|
Vùng I |
4.680.000 |
22.500 |
Vùng II |
4.160.000 |
20.000 |
Vùng III |
3.640.000 |
17.500 |
Vùng IV |
3.250.000 |
15.600 |
Tham khảo thêm: Cách tính tiền điện chuẩn theo khung giá điện sinh hoạt mới nhất 2023
3. Danh mục địa bàn (phân chia vùng) áp dụng mức lương tối thiểu
Mỗi quận, huyện của mỗi tỉnh thành đều được phân chia thành từng vùng nhất định để áp dụng mức lương tối thiểu. Do đó, người lao động cần phải hiểu rõ mình đang làm việc trong khu vực nào và quy định mức lương như thế nào để không bỏ qua quyền lợi của bản thân. Dưới đâu là danh sách các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2023:
Vùng |
Mức lương |
Địa bàn/Khu vực |
Vùng I |
4.680.000 |
|
Vùng II |
4.160.000 |
|
Vùng III |
3.640.000 |
|
Vùng IV |
3.250.000 |
Các địa bàn còn lại. |
Tham khảo thêm: Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất 2023 mà bạn nên biết
4. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Theo Quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại Điều 2, Nghị định 38/2022/NĐ-CP, những đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng là:
- Đối tượng thuộc diện 1: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đúng theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Đối tượng thuộc diện 2: Người sử dụng lao động theo đúng quy định của Bộ luật Lao động. Các đối tượng bao gồm:
- Các doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Các cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, các cá nhân có thuê mượn hoặc sử dụng nguồn nhân lực làm việc cho mình đúng theo thỏa thuận.
Bạn có thể tham khảo thêm một số tin đăng tuyển dụng việc làm uy tín ngay tại website Muaban.net |
5. Những quy định về việc áp dụng địa bàn vùng để tính mức lương tối thiểu
Việc áp dụng địa bàn vùng sẽ được xác định dựa trên nơi làm việc của người sử dụng lao động, với các điểm sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động tại khu vực thuộc một vùng nhất định sẽ áp dụng mức lương tối thiểu quy định cho khu vực đó.
- Trong trường hợp người sử dụng lao động có các đơn vị hoặc chi nhánh hoạt động tại các khu vực có mức lương tối thiểu khác nhau, thì đơn vị hoặc chi nhánh hoạt động ở khu vực đó sẽ áp dụng mức lương tối thiểu quy định cho khu vực đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau sẽ áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách sẽ tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định cho địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn mới được thành lập từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau sẽ áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV sẽ áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định 38/2022 Quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Tham khảo ngay: Mức lương cơ sở 2023 – Quy định tăng 20,8% từ ngày 01/7/2023
6. Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở 2023
Tiêu chí so sánh |
Mức lương cơ sở |
Mức lương tối thiểu vùng |
Cơ sở pháp lý |
Dựa vào Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023). |
Dựa vào Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 38/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2022) và các văn bản pháp luật khác có liên quan lương tối thiểu vùng. |
Khái niệm |
Mức lương cơ sở được sử dụng như một tiêu chuẩn để:
|
Là mức lương tối thiểu được trả cho người lao động trên mỗi vùng, mỗi địa bàn thuộc vùng mà người lao động đó hoạt động. Đây là mức lương chi trả cho công việc đơn giản nhất trong một môi trường lao động bình thường, phù hợp với điều kiện phát triển của kinh tế – xã hội, nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của họ và gia đình. |
Đối tượng áp dụng |
Danh sách các đối tượng hưởng lương và phụ cấp theo quy định của Nghị định 38/2019/NĐ-CP và các văn bản liên quan:
|
Dựa vào Điều 2 thuộc Nghị định 38/2022 Quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, những đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng là:
|
Mức lương |
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, kể từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở được áp dụng ở hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng. |
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo tháng quy định:
|
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo giờ quy định:
|
Hiểu rõ những kiến thức về các vấn đề như mức lương tối thiểu vùng 2023 sẽ giúp người lao động có cơ sở để đánh giá những quyền lợi mình nhận được theo đúng quy định của Luật pháp. Mua Bán hy vọng bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc của bạn liên quan đến chủ đề việc làm quan trọng này. Hãy đón đọc những bài viết thú vị khác thuộc chủ đề chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức tại Mua Bán.
Đọc thêm:
- Onboard là gì? Quy trình Onboarding chuẩn cho nhân viên mới
- Cách đọc đồng hồ nước 5 số và tính tiền điện chuẩn nhất
- Tổng hợp mã lỗi máy lạnh Mitsubishi | Cách nhận biết và khắc phục