Thiên can là một khái niệm quen thuộc trong phong thủy. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ Thiên can là gì và ứng dụng thực tế của nó. Bài viết sau sẽ giúp bạn tìm hiểu chủ đề này, tham khảo ngay!
1. Thiên Can là gì?
Thiên Can hay Thập can là tên gọi của một thuật ngữ trong phong thủy, có thể dùng như một đơn vị thuật số gắn liền với 12 con giáp. Thiên can thường được dùng để căn cứ luận giải tương lai hay vận số của con người. Theo đó, có 10 Thiên can bao gồm: Giáp, Bính, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý.
Quy luật Thiên can, Địa chi và Thuyết thái cực chính là kết quả của quá trình nghiên cứu, tìm tòi và sáng tạo về văn hóa dân gian của người Trung Hoa xưa. Chúng có lịch sử lâu đời trong văn hóa tâm linh của Trung Quốc và các nước lân cận như: Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc…
2. Nguồn gốc ra đời của Thiên Can là gì? Ứng dụng của Thiên Can
Những năm 2700 trước công nguyên, Đại Nhiễu đã nhận được lệnh tạo ra hệ thống lịch năm. Ông này đã nghiên cứu và khám phá quy luật giữa trái đất với bầu trời và các mùa trong năm. Sau đó, ông sáng tạo ra Thiên Can Địa Chi, gồm 10 Thiên Can và 12 Địa Chi. Đây chính là nền móng đầu tiên của bộ lịch gốc.
Theo một thuyết khác, thời vua Phục Hy có một vị cao nhân đã tìm ra được Hà Đồ. Trên Hà Đồ có 10 con số chia dựa vào Ngũ Hành. Do đó, người xưa dùng những con số này để tạo ra Thập Thiên Can. Căn cứ vào Thiên, Can Địa Chi bạn có thể tự tính toán và luận giải được hướng đi, tình thế hay tương lai của một người.
3. Mối liên hệ giữa Thiên Can & Địa Chi trong Ngũ Hành
Ngũ hành được xây dựng trên 2 mối quan hệ cơ bản là hỗ trợ (tương sinh) và đối nghịch (tương khắc). Thiên Can và Địa Chi cũng có một quy luật như sau:
Thiên Can | Địa Chi | ||
Dương | Âm | Dương | Âm |
Canh – Nhâm – Ất – Bính – Mậu | Tân – Quý – Ất – Đinh – Kỷ | Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất | Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão |
Đối với quan niệm của người xưa, Thiên Can và Địa Chi là một thể trừu tượng. Cùng với Ngũ hành, Thiên Can, Địa Chi như một hệ vận động có quan hệ chặt chẽ, được biểu thị như sau:
Từ sơ đồ trên có thể rút ra được nguyên tắc:
- Hướng Đông có Mộc gồm có Ất và Giáp.
- Hướng Nam có Hoả gồm có Đinh và Bính.
- Hướng Tây có Kim gồm có Tân và Canh.
- Hướng Bắc có Thuỷ gồm có Quý và Nhâm.
- Ở trung cục có Thổ gồm có Kỷ và Mậu.
4. Có bao nhiêu Thiên Can trong phong thủy?
Trong phong thủy có 10 thiên can lần lượt là:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Mậu | Kỷ |
Theo quy luật của Thiên Can thì:
- Những Thiên Can mang số lẻ là Thiên Can dương: Giáp, Bính, Nhâm, Canh, Mậu.
- Những Thiên Can mang số chẵn là Thiên Can âm: Ất, Đinh, Tân, Quý, Kỷ.
Vậy ý nghĩa âm dương của Thiên Can là gì? Mua Bán mời bạn tham khảo phần tiếp theo của bài viết!
5. Ý nghĩa và thuộc tính của 10 Thiên Can
5.1 Thiên Can Dương
Những Thiên Can dương thường có ý nghĩa như sau:
Thiên Can | Giáp | Bính | Nhâm | Canh | Mậu |
Mệnh | Mộc | Hỏa | Thủy | Kim | Thổ |
Dịch ra | Cây lớn ở đại ngàn | Ngọn lửa bùng cháy từ mặt trời | Biển rộng, song lớn | Sự sắc bén của kim loại | Mảnh đất rộng, màu mỡ |
Ý nghĩa | Tính cưng trực, không sợ sóng gió, có tinh thần trách nhiệm | Sự máu lửa, nhiệt huyết và hào phóng tuy nhiên rất tham vọng | Sự vô tư, rộng lượng, hào phóng, nhưng lại chậm chạp | Sự nhạy bén, có khả năng kinh doanh, năng khiếu văn học | Thế mạnh giao tiếp, trọng bề ngoài tuy vậy không có chính kiến. |
>>> Đọc Thêm: Tam hợp tứ hành xung là gì? Tuổi hợp và kỵ của 12 con giáp
5.2 Thiên Can Âm
Những Thiên Can âm thường có ý nghĩa như sau:
Thiên Can | Ất | Đinh | Tân | Quý | Kỷ |
Mệnh | Mộc | Hỏa | Kim | Thủy | Thổ |
Dịch ra | Cây nhỏ, mềm yếu |
Ngọn lửa sẽ cháy lớn trong điều kiện tốt |
Màu vàng cám | Nước mưa | Đất đai không phì nhiêu màu mỡ |
Ý nghĩa | Chỉ sự cẩn thận tuy nhiên bảo thủ, cố chấp | Tính cách trầm tuy vậy bên trong rất sôi nổi | Tính cách nhẫn nại, có ý chí, đôi khi ngoan cố. | Tính cách cương trực, ý chí vượt qua gian khó. | Đề cao sự cẩn thận, chi tiết nhưng ít kỷ, hơi hẹp hòi. |
Tham khảo tin đăng mua bán nhà đất hợp phong thủy tại đây:
6. Thế nào là Thiên Can xung hợp?
6.1 Thiên Can tương hợp
- Kỷ (Âm Thổ) và Giáp (Dương Mộc) hợp với hành Thổ.
- Canh (Dương Kim) và Ất (Âm Mộc) hợp với hành Kim.
- Nhâm (Dương Thủy) và Bính (Dương Hỏa) hợp với hành Thủy.
- Quý (Âm Thủy) và Mậu (Dương Thổ) hợp với hành Hỏa.
6.2 Thiên Can tương khắc
- Mậu, Kỷ Thổ khắc với Ất Mộc, Giáp.
- Canh, Kim và Tân khắc với Đinh Hỏa, Bính.
- Quý Thủy, Nhâm khắc với Mậu, Kỷ thổ.
- Ất Mộc, Giáp khắc với Tân Kim, Canh.
- Bính, Đinh Hỏa khắc với Quý Thủy, Nhâm.
6.3 Thiên Can tương xung
- Canh (Dương Kim) tương xung với Giáp (Dương Mộc).
- Tân (Âm Kim) tương xung với Ất (Âm Mộc) .
- Bính (Dương Hỏa) tương xung với Nhâm (Dương Thủy) .
- Đinh (Âm Hỏa) tương xung với Quý (Âm Thủy).
6.4 Thiên Can tương sinh
Nếu dương sinh ra âm, âm sinh ra dương thì gọi là ấn:
- Bính Hỏa sinh ra Mậu Thổ, Ất Mộc sinh ra Đinh Hỏa, Giáp Mộc sinh ra Bính Hỏa.
- Đinh Hỏa sinh ra Kỷ Thổ, Kỷ Thổ sinh ra Tân Kim, Mậu Thổ sinh ra Canh Kim.
- Canh Kim sinh ra Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh ra Giáp Mộc, Tân Kim sinh ra Quý Thủy.
- Quý Thủy sinh ra Ất Mộc, Quý Thủy sinh ra Giáp Mộc.
Nếu dương sinh ra dương, âm sinh ra âm gọi là Thiên ấn:
- Ất Mộc sinh ra Bính Hỏa, Giáp Mộc sinh ra Đinh Hỏa, .
- Bính Hỏa sinh ra Kỷ Thổ, Mậu Thổ sinh ra Tân Kim, Đinh Hỏa sinh ra Mậu Thổ.
- Kỷ Thổ sinh ra Canh Kim, Tân Kim sinh ra Nhâm Thủy Canh Kim sinh ra Quý Thủy.
- Quý Thủy sinh ra Giáp Mộc, Nhâm Thủy sinh ra Ất Mộc.
>>> Tìm Hiểu: Mệnh Tích Lịch Hỏa là gì? Người mệnh năm nào? Hợp và Khắc màu gì?
7. Hai cách tính Thiên Can theo Ngũ Hành năm sinh
7.1 Tính mệnh Ngũ Hành theo năm sinh
Trong thuyết Ngũ hành có 5 hành chính: Kim, Thủy, Hỏa, Mộc và Thổ và có sự tồn tại của âm dương. Thêm vào đó là các quy ước của Thiên Can, Địa Chi. Nếu dựa vào những yếu tố trên, bạn hoàn toàn có thể tính mệnh của mình. Cụ thể như sau:
Giá trị của Thiên Can
Thiên Can | Giáp và Ất | Bính và Đinh | Mậu và Kỷ | Canh và Tân | Nhâm và Quý |
Tương ứng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giá trị của Địa Chi
Con giáp | Ngọ, Mùi, Sửu, Tý | Mão, Thân, Dần | Dậu, Tỵ, Thìn, Hợi, Tuất |
Tương ứng | 1 | 2 | 3 |
Giá trị Ngũ hành
Mệnh | Kim | Thủy | Hỏa | Thổ | Mộc |
Tương ứng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Căn cứ vào quy ước trên, mệnh Ngũ hành được tính bằng cách tính tổng của Can và Chi. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì lấy số đó trừ đi 5, sẽ dễ dàng tính ra mệnh năm sinh.
Ví dụ: Bạn sinh năm 2000 tức là năm Canh Thìn, căn cứ vào 2 bảng trên ta có Canh = 4 và Thìn = 3. Vậy 4 + 3 = 7 lớn hơn 5 nên 7 – 5 = 2, tức mệnh Thủy.
Từ kết quả nhận được, dựa vào đó, các bạn có thể xem phong thủy của mình để thực hiện các hoạt động kinh doanh lớn nhỏ, đặc biệt là mua bán nhà đất, xe cộ, … để thu hút tài lộc về cho bản thân.
7.2 Tính Thiên Can theo năm sinh
Vậy cách tính năm sinh ra Thiên Can là gì? Với cách tính như sau:
Đối với Thiên Can: Lấy số cuối của năm sinh so sánh với bảng Thiên can bên dưới:
Thiên Can | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
Số | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đối với Địa chi: Lấy năm sinh chia cho 12, lấy phần dư so sánh với bảng Địa chi:
Địa chi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Số | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Sau khi đã có kết quả so sánh, bạn đã có thể tính mệnh theo năm sinh của mình trong Địa Chi Thiên Can là gì cực kỳ đơn giản.
Ví dụ: Bạn sinh năm 2006. Trong đó, số cuối năm sinh là số 6 tức Bính và 2006/12 dư 10 vậy tức là Tuất. Vậy người sinh 2006 sẽ có Can Chi là Bính Tuất.
Trên đây là toàn bộ những thông tin mà Mua Bán cung cấp giúp bạn trả lời câu hỏi Thiên Can là gì và ứng dụng của nó trong thực tế. Đừng quên ngoài những kiến thức hay về đời sống, Mua Bán còn là trang web rao vặt cực uy tín. Tham khảo ngay ở trang nhé!
>>> Xem Thêm: Tam Hợp Tỵ Là Gì? Thông Tin Về Nhóm Tam Hợp Tỵ Bạn Cần Biết!