Saturday, April 27, 2024
spot_img
HomeViệc làmMức lương tối thiểu vùng 2023 - Chi tiết văn bản luật

Mức lương tối thiểu vùng 2023 – Chi tiết văn bản luật

Vấn đề về lương bổng luôn được người lao động dành sự quan tâm lớn vì sự liên quan trực tiếp đến mức thu nhập và các khoản trợ cấp khác. Cùng Mua Bán xem ngay những thay đổi của mức lương tối thiểu vùng 2023 theo quy định của pháp luật để có kiến thức tốt nhất trong vấn đề này.

mức lương tối thiểu vùng 2023
Thông tin mới nhất về mức lương tối thiểu vùng 2023.

1. Mức lương tối thiểu là gì? Mức lương tối thiểu vùng

Để hiểu rõ hơn về mức lương tối thiểu, hãy cùng Mua Bán xem ngay dưới đây: 

1.1 Mức lương tối thiểu

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất (theo quy định) mà một người lao động được trả cho công việc đơn giản nhất trong môi trường lao động bình thường, phù hợp với điều kiện phát triển của kinh tế – xã hội, nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của họ và gia đình. Hay có thể nói rằng, mức lương tối thiểu không bao gồm các khoản phụ cấp và các các khoản lương bổ sung theo quy định khác. 

Ngoài ra, theo quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại Điều 4, Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu được áp dụng như sau: 

  • Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất sử dụng để thỏa thuận và chi trả đối với người lao động được trả lương theo tháng. Điều này đảm bảo rằng khi nhân viên làm đủ giờ lao động bình thường trong tháng và hoàn thành đúng nhiệm vụ đã thỏa thuận, mức lương theo công việc hoặc chức danh của họ không thể thấp hơn mức lương tối thiểu tháng được quy định.
  • Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất được sử dụng để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động được trả lương theo giờ. Điều này đảm bảo rằng khi nhân viên làm đủ công việc được giao trong giờ và hoàn thành đúng nhiệm vụ đã thỏa thuận, mức lương theo công việc hoặc chức danh của họ không thể thấp hơn mức lương tối thiểu theo giờ được quy định. 
mức lương tối thiểu vùng 2023
Mức lương tối thiểu là gì?

Đối với người lao động được trả lương theo tuần, theo ngày, theo sản phẩm hoặc lương khoán, mức lương của các hình thức trả lương này được quy đổi theo tháng hoặc giờ và không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc giờ. Mức lương quy đổi này được tính dựa trên thời gian làm việc bình thường do người sử dụng lao động chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

  • Mức lương trả theo tháng được xác định với công thức là mức lương theo tuần nhân với 52 (tuần) rồi chia 12 (tháng); hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm/lương khoán thực hiện trong thời gian làm việc bình thường trong tháng.
  • Mức lương quy đổi theo giờ được tính bằng công thức như sau: mức lương theo tuần hoặc theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần hoặc trong ngày; hoặc bằng mức lương theo sản phẩm/lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời gian làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm/thực hiện nhiệm vụ khoán.

Tham khảo thêm: Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần theo luật định

2.2 Mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng là mức lương tối thiểu được quy định trên mỗi vùng, mỗi địa bàn thuộc vùng mà người lao động hoạt động. Nếu trường hợp các đơn vị, chi nhánh hoạt động của doanh nghiệp thuộc những địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau, thì doanh nghiệp mỗi đơn vị, chi nhánh đó phải áp dụng mức lương tối thiểu được quy định tại địa bàn đang hoạt động đó. Trong trường hợp đơn vị hoạt động tại khu công nghiệp hoặc khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị sẽ áp dụng mức lương tối thiểu cao nhất của các địa bàn đó.

mức lương tối thiểu vùng 2023
Cần phải có kiến thức rõ về mức lương tối thiểu vùng 2023.

2. Mức lương tối thiểu vùng năm 2023

Tính đến thời điểm hiện tại (Tháng 7/2023), vẫn chưa có thông báo chính thức mới nào quy định về việc thay đổi hoặc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng 2023. Do đó, mức lương này vẫn được áp dụng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP về Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng, cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu theo tháng   (Đơn vị tính: VNĐ/tháng)

Mức lương tối thiểu theo giờ (Đơn vị: VNĐ/giờ)

Vùng I

4.680.000

22.500

Vùng II

4.160.000

20.000

Vùng III

3.640.000

17.500

Vùng IV

3.250.000

15.600

Tham khảo thêm: Cách tính tiền điện chuẩn theo khung giá điện sinh hoạt mới nhất 2023

3. Danh mục địa bàn (phân chia vùng) áp dụng mức lương tối thiểu

Mỗi quận, huyện của mỗi tỉnh thành đều được phân chia thành từng vùng nhất định để áp dụng mức lương tối thiểu. Do đó, người lao động cần phải hiểu rõ mình đang làm việc trong khu vực nào và quy định mức lương như thế nào để không bỏ qua quyền lợi của bản thân. Dưới đâu là danh sách các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2023: 

Vùng

Mức lương
(Đơn vị tính: VNĐ/tháng)

Địa bàn/Khu vực

Vùng I

4.680.000

  • Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
  • Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
  • Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;
  • Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
  • Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;
  • Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An; các thị xã Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;
  • Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Vùng II

4.160.000

  • Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
  • Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
  • Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
  • Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
  • Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
  • Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;
  • Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;
  • Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;
  • Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;
  • Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;
  • Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;
  • Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;
  • Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;
  • Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An;
  • Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;
  • Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
  • Các thành phố Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam;
  • Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;
  • Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
  • Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;
  • Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;
  • Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
  • Thành phố Tây Ninh, các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;
  • Các huyện Định Quán, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;
  • Thành phố Đồng Xoài và các huyện Chơn Thành, Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước;
  • Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
  • Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;
  • Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;
  • Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;
  • Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long;
  • Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;
  • Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;
  • Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;
  • Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;
  • Thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu;
  • Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

Vùng III

3.640.000

  • Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);
  • Thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;
  • Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
  • Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;
  • Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;
  • Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh;
  • xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Lào Cai;
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;
  • Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;
  • Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;
  • Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;
  • Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn và các huyện Đông Sơn, Quảng Xương thuộc tỉnh Thanh Hóa;
  • Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An;
  • Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;
  • Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
  • Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam;
  • Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
  • Các thị xã Sông cầu, Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;
  • Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;
  • Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
  • Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;
  • Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;
  • Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;
  • Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng thuộc tỉnh Bình Phước;
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;
  • Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
  • Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;
  • Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang;
  • Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam thuộc tỉnh Bến Tre;
  • Các huyện Mang Thít, Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;
  • Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;
  • Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;
  • Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;
  • Các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;
  • Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;
  • Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu;
  • Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;
  • Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau;
  • Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình.

Vùng IV

3.250.000

Các địa bàn còn lại.

Tham khảo thêm: Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất 2023 mà bạn nên biết

4. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng

mức lương tối thiểu vùng 2023
Mỗi người lao động tại từng vùng khác nhau sẽ có mức lương tối thiểu khác nhau.

Theo Quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại Điều 2, Nghị định 38/2022/NĐ-CP, những đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng là: 

  • Đối tượng thuộc diện 1: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động đúng theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Đối tượng thuộc diện 2: Người sử dụng lao động theo đúng quy định của Bộ luật Lao động. Các đối tượng bao gồm:
  • Các doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Các cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, các cá nhân có thuê mượn hoặc sử dụng nguồn nhân lực làm việc cho mình đúng theo thỏa thuận.
Bạn có thể tham khảo thêm một số tin đăng tuyển dụng việc làm uy tín ngay tại website Muaban.net

SIÊU THỊ COOPMART Thông Báo Tuyển Dụng NV Thời Vụ và Chính Thức
4
  • Hôm nay
  • Quận 4, TP.HCM
Chuỗi siêu thi COOPFOOD cần tuyển 100 lao động phổ thông tại TPHCM.
7
  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM
Chuỗi Cửa Hàng FamilyMark Tuyển Dụng LĐPT Đi Làm Ngay
9
  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM
Cần người làm 👉👉lâu dài hoặc thời vụ( có CCCD góc nhận liền)
1
  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM
💥💥Cần Tuyển 03Nam/Nữ Trên 18 Có CCCD đi làm luôn (GỌI SỚM THÌ CÒN)
1
  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM
TUYỂN TẠP VỤ NAM NỮ TẠI KHU VỰC QUẬN 7
3
  • Hôm nay
  • Quận 7, TP.HCM
Cần Tuyển Nhân Viên Bán Bánh Mì, Bánh Cuốn
0
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận 9, TP.HCM
Dịp lễ 30/4 và 1/5 cần bổ sung người làm việc gấp (cccd nhận liền )
1
  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ KẾ TOÁN KHO
1
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ KẾ TOÁN KHO 8 triệu - 12 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Quận Tân Bình, TP.HCM
SÂN GOLF LONG BIÊN  TUYỂN  05  NHÂN VIÊN AN NINH NỘI BỘ
2
  • Hôm nay
  • Quận Long Biên, Hà Nội
Cần thêm 3 bạn làm việc lấy hàng bỏ bịch cho khá lâu dài cho cửa hàng
2
💥💥ƯU TIÊN NGƯỜI LỚN TUỔI MUỐN TÌM VIỆC LÀM ỔN ĐỊNH ( 20 - 60T )
2
  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM
Cửa hàng chị cần người phụ dọn dẹp tạp vụ
0
  • Hôm nay
  • Quận 10, TP.HCM
CẦN TUYỂN DỤNG GẤP NAM NỮ LĐPT ĐỂ KỊP HÀNG TRUÓC LỄ
1
  • Hôm nay
  • Quận 12, TP.HCM
Tuyển dụng CSKH Cafe tại Đại Lý ( Có xoay ca)
3
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
CẦN TUYỂN NV LĐPT  BÁN HÀNG SOẠN HÀNG ĐÓNG GÓI DÁN TEM  TẠI CỬA HÀNG
2
  • Hôm nay
  • Quận 11, TP.HCM
🎯Cần Tuyển Nhân Viên Tạp Vụ, Bán Hàng/Trực Quầy, Thu Ngân Đi Làm Ngay
5
  • Hôm nay
  • Quận Tân Phú, TP.HCM
Tuyển Phục Vụ Nam Nữ Ca Chiều
0
Tuyển Phục Vụ Nam Nữ Ca Chiều 6 triệu - 8 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Quận 3, TP.HCM

5. Những quy định về việc áp dụng địa bàn vùng để tính mức lương tối thiểu

mức lương tối thiểu vùng 2023
Những quy định về áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2023.

Việc áp dụng địa bàn vùng sẽ được xác định dựa trên nơi làm việc của người sử dụng lao động, với các điểm sau:

  • Người sử dụng lao động hoạt động tại khu vực thuộc một vùng nhất định sẽ áp dụng mức lương tối thiểu quy định cho khu vực đó.
  • Trong trường hợp người sử dụng lao động có các đơn vị hoặc chi nhánh hoạt động tại các khu vực có mức lương tối thiểu khác nhau, thì đơn vị hoặc chi nhánh hoạt động ở khu vực đó sẽ áp dụng mức lương tối thiểu quy định cho khu vực đó.
  • Người sử dụng lao động hoạt động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau sẽ áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
  • Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách sẽ tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định cho địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
  • Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn mới được thành lập từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau sẽ áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
  • Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV sẽ áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định 38/2022 Quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Tham khảo ngay: Mức lương cơ sở 2023 – Quy định tăng 20,8% từ ngày 01/7/2023

6. Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở 2023

Tiêu chí so sánh

Mức lương cơ sở

Mức lương tối thiểu vùng

Cơ sở pháp lý

Dựa vào Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023).

Dựa vào Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 38/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2022) và các văn bản pháp luật khác có liên quan lương tối thiểu vùng.

Khái niệm

Mức lương cơ sở được sử dụng như một tiêu chuẩn để:

  • Tính toán mức lương trong các bảng lương, các khoản phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của luật pháp đối với các đối tượng áp dụng.
  • Tính toán mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật.
  • Tính toán các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Là mức lương tối thiểu được trả cho người lao động trên mỗi vùng, mỗi địa bàn thuộc vùng mà người lao động đó hoạt động. Đây là mức lương chi trả cho công việc đơn giản nhất trong một môi trường lao động bình thường, phù hợp với điều kiện phát triển của kinh tế – xã hội, nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của họ và gia đình.

Đối tượng áp dụng

Danh sách các đối tượng hưởng lương và phụ cấp theo quy định của Nghị định 38/2019/NĐ-CP và các văn bản liên quan:

  • Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 52/2019/QH14).
  • Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 52/2019/QH14).
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 52/2019/QH14).
  • Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
  • Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 33/2012/NĐ-CP).
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
  • Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Dựa vào Điều 2 thuộc Nghị định 38/2022 Quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, những đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng là: 

  • Người lao động làm việc theo hợp động lao động đúng theo quy định của Bộ luật Lao động. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Người sử dụng lao động theo đúng quy định của Bộ luật Lao động. Các đối tượng đó bao gồm: 
  •  Các doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Các cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, các cá nhân có thuê mượn hoặc sử dụng nguồn nhân lực làm việc cho mình đúng theo thỏa thuận.

 

Mức lương

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, kể từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở được áp dụng ở hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo tháng quy định: 

  • Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng.
  • Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng.
  • Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng.
  • Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng.

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo giờ quy định:

  • Vùng I: 22.500 đồng/giờ.
  • Vùng II: 20.000 đồng/giờ.
  • Vùng III: 17.500 đồng/giờ.
  • Vùng IV: 15.600 đồng/giờ.

Hiểu rõ những kiến thức về các vấn đề như mức lương tối thiểu vùng 2023 sẽ giúp người lao động có cơ sở để đánh giá những quyền lợi mình nhận được theo đúng quy định của Luật pháp. Mua Bán hy vọng bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc của bạn liên quan đến chủ đề việc làm quan trọng này. Hãy đón đọc những bài viết thú vị khác thuộc chủ đề chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức tại Mua Bán.

Đọc thêm: 

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ