Đại Hải Thủy là một trong sáu ngũ hành nạp âm của mệnh Thủy. Biết được bản thân mình mệnh Đại Hải Thủy thế nhưng bạn có biết Đại Hải Thủy là gì và ý nghĩa của nó như thế nào chưa? Cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết mệnh Đại Hải Thủy hợp màu gì, mệnh gì, hướng gì và cách thu hút tài vận bằng đá phong thủy nhé!
1. Đại Hải Thủy là gì?
Theo âm Hán Việt thì “Đại” là to lớn, vĩ đại, “Hải” có nghĩa là biển cả, “Thủy” là nước. Vậy Đại Hải Thủy khi ghép lại ta có hình tượng biển cả bao la rộng lớn. Bản thân mệnh chủ đã có một sức mạnh nội tại to lớn, mang những đặc điểm của đại dương.
2. Đại Hải Thủy sinh năm bao nhiêu?
Người thuộc mệnh Đại Hải Thủy sinh vào các năm Nhâm Tuất (1922, 1982) và Quý Hợi (1923, 1983).
Năm sinh |
1922, 1923, 1982, 1983 |
Tuổi Can Chi |
Nhâm Tuất, Quý Hợi |
Mệnh ngũ hành |
Đại Hải Thủy |
Thiên Can |
Nhâm Thủy, Quý Thủy |
Địa Chi |
Tuất, Hợi |
>>>Tham khảo thêm: Tử Vi Tuổi Hợi 1983 Trọn Đời Và Dự Đoán Vận Hạn Năm 2023 Cho Quý Hợi
3. Tử vi cuộc đời của Đại Hải Thủy
3.1. Sự nghiệp
Có thể nói người mệnh này mang những đặc tính của biển cả, mà biển cả hoặc những nơi có sông hồ đều là nơi tập trung đông đúc dân cư từ xưa đến nay. Cho nên họ tương đối dễ gần và giỏi trong việc giao tiếp, ứng xử trong các mối quan hệ. Cũng nhờ khả năng này mà họ thường được đánh giá cao trong công việc, hay được phân công các nhiệm vụ đối ngoại, tiếp khách,…
Các công việc phù hợp với người mệnh Đại Hải Thủy là phiên dịch viên, nhà ngoại giao, người phát ngôn, MC truyền hình, dẫn chương trình,… Ngoài ra các công việc làm ăn kinh doanh cũng rất phù hợp với bản mệnh này, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến điện nước.
Tuy nhiên vận số của người sinh năm Quý Hợi có phần thuận lợi hơn Nhâm Tuất vì cả Can Quý và Chi Hợi đều thuộc hành Thủy mang tính bổ trợ rất tốt cho bản mệnh này. Nhâm Tuất thì có Can Nhâm thuộc Thủy nhưng Chi Tuất thuộc Thổ, mà Thổ khắc Thủy cho nên cuộc đời có phần thử thách hơn người tuổi Qúy Hợi.
3.2. Tình duyên, gia đạo
Người ta thường nhìn nhận biển cả sẽ lạnh lẽo và chết chóc, nhưng thật sự không phải vậy. Vì biển cả là nơi cần thiết cho sự sống và xây dựng nền văn minh của nhân loại từ ngàn xưa đến nay, cho nên biển cả là nơi rất gần gũi và là nơi cung cấp thực phẩm nuôi dưỡng con người. Thực tế cho thấy các nền văn minh lớn hay các thành phố lớn phát triển đều tọa lạc nơi gần biển.
Do đó bản mệnh Đại Hải Thủy khiến cho người khác cảm thấy thật gần gũi khi tiếp xúc tạo nên cho đối phương cảm giác chắc chắn, an toàn, ấm áp. Cũng nhờ đó mà đường tình duyên của bản mệnh này khá đào hoa, bởi vì ai cũng có thể dễ dàng yêu mến những tính cách này của người thuộc mệnh Đại Hải Thủy.
>>>Tham khảo thêm: Ý nghĩa và quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc trong phong thủy
4. Tính cách nổi bật của người mệnh Đại Hải Thủy
4.1. Khát vọng lớn, chí lớn
Đến đây chắc hẳn chúng ta đã không còn lạ lẫm gì với tính cách của bản mệnh Đại Hải Thủy nữa. Họ có những khát vọng lớn cùng ý chí vượt trội hơn người. Trên Trái Đất có ¾ diện tích được bao quanh bởi nước, mà phần lớn là biển cả, cho nên ý chí và khát vọng của họ cũng to lớn như vậy.
Thông thường họ được dạy bảo, dung dưỡng chí lớn từ nhỏ. Hoặc có khi đó cũng đã là bản chất của họ rồi. Họ thích những công việc mang tầm vóc lớn lao, có sức ảnh hưởng mạnh mẽ, nên sự nghiệp đối với họ là quan trọng nhất. Công danh cũng từ đó mà rạng rỡ, thích giúp đỡ người khác, hào sảng vô cùng!
4.2. Yêu tự do
Nói về biển cả đại dương thì chúng ta dễ liên tưởng đến những cuộc phiêu lưu, hành trình tự do cùng những khát vọng hoài bão. Lịch sử đã chứng minh mọi quốc gia giáp biển và hướng biển đều là các quốc gia hùng mạnh. Các nước đế quốc đã nhận thức được tầm quan trọng của biển cả mà giăng buồm ra đại dương bao la đi đến khai phá các vùng đất, mở mang bờ cõi và trở nên phồn vinh.
Người bản mệnh Đại Hải Thủy càng được tự do, họ càng trở nên giàu có. Thật vậy, từ thế kỷ 15-18 hành trình của mọi cướp biển đều hướng đến sự tự do, chúng là nỗi kinh hoàng của các tàu buôn thời bấy giờ. Nói vậy để hiểu rằng chính đam mê chinh phục, yêu tự do không phải là sự hưởng thụ của bản mệnh Đại Hải Thủy mà đó là thứ cần đánh đổi để đạt được thành công trong sự nghiệp.
4.3. Thông minh, sáng tạo
Bản mệnh Đại Hải Thủy có thể không quá thông tuệ trong học thuật như những người Giản Hạ Thủy, nhưng họ lại là những người sáng tạo nhất. Bên cạnh đó, chỉ số EQ của họ thường rất cao, đây là sự thông minh trong cảm xúc mà ít ai bì được. Nên không khó hiểu khi họ có tố chất trong các kỹ năng xã hội, khả năng giao tiếp, thấu cảm và đồng cảm, cũng như nhận thức được những vấn đề sâu xa nhất.
Yêu tự do, thích khám phá cũng là tiền đề cho khả năng sáng tạo của bản mệnh này. Có thể thấy những nhà thám hiểm, những Youtuber chuyên review du lịch, những cộng đồng theo chủ nghĩa xê dịch đa phần thường là những người Đại Hải Thủy. Nếu không phải là các công việc phù hợp sở thích, cho dù lương cao họ vẫn từ bỏ để theo đuổi những đam mê của bản thân, từ đó họ luôn có những cách kiếm tiền rất sáng tạo mà không phải ai cũng làm được.
>>>Có thể bạn quan tâm: Tử vi tuổi Quý Hợi 1983 nam mạng năm 2023: Liệu có phải một năm bùng nổ?
4.4. Lời khuyên cho người Đại Hải Thủy
Do yêu thích sự xê dịch, biến động mà người mệnh Đại Hải Thủy hay có tính cách nhanh nhảu, hấp tấp. Tuy không nóng vội như những người mệnh Hỏa nhưng lại có sự biến đổi khôn lường mang đặc tính của nước (vốn có 3 thể rắn, lỏng, khí). Có những quyết định của họ thay đổi vào phút cuối 180 độ xoành xoạch không ai đỡ nổi.
Bản mệnh cần kiên nhẫn và bình tĩnh hơn trước mọi quyết định, bởi vì mỗi quyết định đều ảnh hưởng đến không chỉ cá nhân mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh. Những người mệnh Đại Hải Thủy thường mang năng lượng tích cực nhưng đôi khi những sự biến động của bản thân lại khiến người khác cảm thấy thật lo lắng.
>>>Tham khảo thêm: 24+ cây phong thuỷ mệnh thuỷ giúp thu tài hút lộc cực tốt bạn nên biết
5. Mệnh Đại Hải Thủy hợp màu gì?
Theo ngũ hành thì mệnh Đại Hải Thủy là người có hành Thủy trong bản mệnh rất mạnh, nhất là người tuổi Quý Hợi. Do đó Đại Hải Thủy không nên quá lo lắng khi sử dụng các màu thuộc hành Thổ, vốn Thổ khắc Thủy nhưng do Thủy quá vượng, một chút màu sắc hành Thổ như nâu, vàng lại giúp trung hòa, bớt đi tính vượng Thủy.
Nhâm Tuất nên ưu tiên chọn các màu thuộc hành Kim, vốn trong Địa Chi Tuất thuộc Thổ sẽ sinh Kim, Kim vượng sẽ sinh Thủy nên màu trắng, xám, bạc sẽ là phù hợp nhất.
5.1. Gợi ý màu sơn nhà phù hợp
Việc lựa chọn màu sơn nhà phù hợp không những hộ mệnh cho gia chủ mà còn tăng vận khí, tài lộc, sức khỏe. Tham khảo bảng màu nhà phù hợp mệnh Đại Hải Thủy trong bảng dưới đây:
Tương sinh – Tương hợp |
Tương khắc |
Trắng, xám, bạc, đen, xanh dương |
Xanh lá, rêu (sinh xuất) – không tốt Đỏ, cam, hồng, tím (khắc chế) – trung bình Nâu, vàng (bị khắc chế) – xấu hoặc trung tính tùy Bát Tự của mỗi người |
Vốn dĩ nhà cửa là vật dụng thần rất lớn nên hạn chế sử dụng các màu sinh xuất, khắc chế hoặc bị khắc chế nhằm hạn chế việc nhà cửa bị hư hao. Ngoài ra để phù hợp nhất với gia chủ còn cần tham khảo ý kiến từ các chuyên gia phong thủy. Tốt nhất là nên tham khảo Cung phi Bát trạch trong Bát Tự để dụng thần cho hợp lý.
Sau khi biết được màu sơn nhà phù hợp, bạn có thể tham khảo ngay các tin đăng về nhà đất có trên website Muaban.net |
5.2. Gợi ý màu xe phù hợp
Việc di chuyển ngoài đường cũng rất quan trọng nên “có thờ có thiêng có kiêng có lành” nhằm tránh được những xui rủi không đáng có như lạc đường, hỏng xe, va quẹt, bị thổi phạt,…
Vậy màu xe phù hợp với người mệnh Đại Hải Thủy là gì? Như đã khái quát ở trên, người mệnh Thủy vốn tương hợp với các màu sắc như đen, xanh dương; tương sinh với các màu sắc như trắng, xám, bạc nên chọn xe sơn các màu này sẽ giúp bản mệnh cải vận rất tốt.
Ngoài ra đối với các màu như nâu, vàng, đỏ, cam, hồng, tím nếu thích vẫn có thể sử dụng nhưng nên hạn chế thì hơn vì không hỗ trợ cải vận cho bản mệnh.
Một vài gợi ý cho việc lựa chọn xe hợp mệnh bạn có thể tham khảo:
- Đối với xe máy: Vision đen/xanh dương, SH đen/trắng, AirBlade đen, Grande bạc,…
- Đối với ô tô: Toyota Vios xám/trắng/đen, Honda City trắng/đen, Mazda 3/6 trắng/đen/xanh dương,…
5.3. Gợi ý đá phong thủy hợp mệnh Đại Hải Thủy
Ngoài cách chọn các màu xe, màu nhà, bản mệnh còn có thể tăng vận khí cho bản thân bằng cách sử dụng các loại đá phong thủy hợp mệnh. Vậy các loại đá phong thủy phù hợp với mệnh Giản Hạ Thủy là gì? Có thể tra theo bảng dưới đây:
Tương sinh – Tương hợp |
Tương khắc |
Thạch anh trắng, thạch anh ám khói Thạch anh ưu linh trắng Thạch anh tóc bạch kim/tóc trắng Đá Lapis Lazuli Đá Larimar Đá Aquamarine Đá mắt hổ xanh dương Đá Topaz Kim cương |
Thạch anh vàng, thạch anh tím, thạch anh hồng Thạch anh ưu linh vàng Thạch anh dâu xanh Thạch anh tóc đỏ, thạch anh tóc vàng, tóc nâu Đá Garnet (Ngọc hồng lựu) Đá Jasper Ruby Spinel đỏ Đá mặt trời (Sunstone) Đá Peridot |
Vốn dĩ bản mệnh Đại Hải Thủy là biển cả thì đâu thể sợ vài nắm cát hay vài ngọn lửa, nên không hề sợ các màu khắc chế thuộc hành Thổ và Hỏa. Nếu thích các màu sắc đó vẫn có thể sử dụng được. Nếu là trang sức vòng tay đá phong thủy thì các màu tương khắc cũng chỉ mang tính trung tính, không đem lại vận khí mà cũng không ảnh hưởng xấu gì cho bản mệnh, đeo thời trang vẫn được. Có thể thấy mệnh Đại Hải Thủy là mạnh nhất trong 6 nạp âm thuộc mệnh Thủy.
6. Mệnh Đại Hải Thủy hợp với mệnh nào? Khắc mệnh nào?
Dưới đây là bảng tra mệnh hợp, mệnh khắc với mệnh Đại Hải Thủy.
Lưu ý: bảng chỉ tham khảo trong thế kỷ 20, 21 với thời gian gần nhất. Các bạn cũng có thể tra bảng để biết tuổi hợp để sinh con.
Tương sinh – Tương hợp |
Tương khắc |
Giản Hạ Thủy (1936-1937, 1996-1997) Tuyền Trung Thủy (1944-1945, 2004-2005) Trường Lưu Thủy (1952-1953, 2012-2013) Thiên Hà Thủy (1966-1967, 2026-2027) Đại Khê Thủy (1974-1975, 2034-2035) Đại Hải Thủy (1922-1923, 1982-1983) Kiếm Phong Kim (1932-1933, 1992-1993) Bạch Lạp Kim (1940-1941, 2000-2001) Sa Trung Kim (1954-1955, 2014-2015) Kim Bạch Kim (1962-1963, 2022-2023) Thoa Xuyến Kim (1970-1971, 2030-2031) Hải Trung Kim (1924-1925, 1984-1985) *Tích Lịch Hỏa (1948-1949, 2008-2009) |
Đại Lâm Mộc (1928-1929, 1988-1989) Dương Liễu Mộc (1942-1943, 2002-2003) Tùng Bách Mộc (1950-1951, 2010-2011) Bình Địa Mộc (1958-1959, 2018-2019) Tang Đố Mộc (1972-1973, 2032-2033) Thạch Lựu Mộc (1920-1921, 1980-1981) Lư Trung Hỏa (1926-1927, 1986-1987) Sơn Đầu Hỏa (1934-1935, 1994-1995) Sơn Hạ Hỏa (1956-1957, 2016-2017) Phúc Đăng Hỏa (1964-1965, 2024-2025) Thiên Thượng Hỏa (1978-1979, 2038-2039) Lộ Bàng Thổ (1930-1931, 1990-1991) Thành Đầu Thổ (1938-1939, 1998-1999) Ốc Thượng Thổ (1946-1947, 2006-2007) Bích Thượng Thổ (1960-1961, 2020-2021) Đại Trạch Thổ (1968-1969, 2028-2029) Sa Trung Thổ (1976-1977, 2036-2037)
|
*Tích Lịch Hỏa là ngọn lửa sinh ra từ sấm sét, trời đổ mưa khiến cho nước được bổ trợ, từ đó có lợi cho bản mệnh Đại Hải Thủy.
7. Mệnh Đại Hải Thủy hợp hướng nào?
Các hướng phù hợp cho người mệnh Đại Hải Thủy:
- Chính Tây: trong phong thủy, hướng Tây thuộc hành Kim, Kim sinh Thủy, rất tốt cho người mệnh Thủy.
- Chính Bắc: hướng Bắc thuộc hành Thủy, tương hợp với bản mệnh. Mọi thứ trong gia đình đều hòa hợp.
- Chính Nam: hướng Nam thuộc hành Hỏa, Thủy khắc Hỏa, trung tính. Bản thân gia chủ tai qua nạn khỏi, khắc chế được những điều không mong muốn.
Ngoài ra người mệnh Đại Hải Thủy không nên ở trong nhà hướng Đông, vì hướng Đông thuộc hành Mộc, Thủy sinh Mộc, bản mệnh bị sinh xuất, ảnh hưởng không tốt đến vận khí của gia chủ. Tài lộc, sức khỏe, công danh vì thế mà dễ hao tổn, thị phi.
Nếu có thể, hãy chọn mua chung cư cao tầng, cách xa mặt đất nơi vượng Thổ, vốn Thổ khắc thủy. Lên cao sẽ hạn chế được điểm này, kết hợp với các hướng phù hợp sẽ đem lại nhiều điều may mắn cho gia chủ.
Trên đây là toàn bộ thông tin về mệnh Đại Hải Thủy là gì và ý nghĩa của nó. Bài viết cũng là nguồn tham khảo để những người mệnh Thủy nói chung và Đại Hải Thủy nói riêng có cái nhìn rõ hơn về màu sắc hợp mệnh, cách chọn màu xe, hướng nhà. Truy cập ngay Muaban.net để tham khảo thêm nhiều bài viết hay về các chủ đề về phong thủy, tử vi, nhà ở, xe cộ,…nhé!
>>>Xem thêm:
- Tử vi Nhâm Tuất 2023 Nữ Mạng Và Những Luận Giải Chi Tiết Nhất!
- Tử vi Nhâm Tuất 2023 nam mạng và những lời khuyên trong năm 2023
- Đại Hải Thủy là gì?
Đại Hải Thủy khi ghép lại ta có hình tượng biển cả bao la rộng lớn. Bản thân mệnh chủ đã có một sức mạnh nội tại to lớn, mang những đặc điểm của đại dương.
- Đại Hải Thủy sinh năm bao nhiêu?
Người thuộc mệnh Đại Hải Thủy sinh vào các năm Nhâm Tuất (1922, 1982) và Quý Hợi (1923, 1983).
- Mệnh Đại Hải Thủy hợp hướng nào?
Mệnh Đại Hải Thủy hợp các hướng Chính Tây, Chính Bắc và Chính Nam.