Trong mùa tuyển sinh hiện, có rất nhiều bạn học sinh quan tâm và thắc mắc trước những khối thi trong kì thi Trung học phổ thông Quốc Gia nhất là khối thi D14 mới xuất hiện trong những năm gần đây. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn bạn nắm rõ khối D14 gồm những môn nào? và có những ngành học nào có thể chọn lựa khi thi khối D14. Cùng tham khảo bài viết sau đây, Muaban.net sẽ cung cấp một số thông tin cần thiết để có thể giúp bạn giải đáp được những thắc mắc trên nhé!
Khối D14 gồm những môn nào?
Vậy khối D14 gồm những môn nào? Khối D14 bao gồm 3 môn học đó là: Lịch Sử, Văn Học, Tiếng Anh. Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo có thông báo cho phép các trường chủ động trong việc chọn tổ hợp môn tuyển sinh dựa trên tiêu chí thích hợp với ngành nghề trường đào tạo.
Cùng với đó, nhiều tổ hợp môn mới được xây dựng từ tổ hợp các khối thi truyền thống như khối A, khối B, khối C và khối D như trong đó tổ hợp môn Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh là một trong những tổ hợp môn đáng được chú ý nhất trong mùa tuyển sinh năm nay. Theo với khối thi D14 là sự xuất hiện của rất nhiều các khối thi đại học mới như là khối D07, khối D15 đang rất được sự chú ý của các thí sinh đăng kí dự thi đại học, cao đẳng.
Việc hình thành tổ hợp môn này giúp nhiều trường đại học có nguồn tuyển sinh rộng rãi, đúng theo yêu cầu tuyển sinh hơn và mở ra nhiều cơ hội hơn cho các thí sinh trong việc đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng. Khối D14 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh) được xem là giải pháp khả thi giúp những thí sinh không học tốt môn Toán (khối D1 có môn Văn, Toán, Tiếng anh) mà lại có khả năng về ngoại ngữ để có thể xét tuyển vào nhóm ngành xã hội một cách dễ dàng hơn. Vậy là chúng ta đã biết được khối D14 gồm những môn nào.
Khối D14 gồm những ngành nào?
Vậy là chúng ta đã biết khối D14 gồm những môn nào. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu khối D14 này có những ngành nào nhé! Dưới đây là những nhóm ngành Mua bán đưa ra để giúp bạn dễ dàng lựa chọn ngành phù hợp với mình khi quan tâm đến khối D14:
Nhóm các ngành về Khoa học Nhân văn
Tên ngành | Mã ngành |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Triết học | 7229001 |
Tôn giáo học | 7229009 |
Lịch sử | 7229010 |
Ngôn ngữ học | 7229020 |
Văn học | 7229030 |
Văn hóa học | 7229040 |
Quản lý văn hóa | 7229042 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 |
Ngôn ngữ Khmer | 7220106 |
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam | 7220101 |
Văn hóa dân tộc thiểu số tại Việt Nam | 7220112 |
Hán Nôm | 7220104 |
Nhóm các ngành về Khoa học xã hội và hành vi
Tên ngành | Mã ngành |
Quan hệ quốc tế | 7310206 |
Nhân học | 7310302 |
Tâm lý học | 7310401 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 |
Đông phương học | 7310608 |
Nhật Bản học | 7310613 |
Hàn Quốc học | 7310614 |
Việt Nam học | 7310630 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202 |
Hoa Kỳ học | 7310640 |
Trung Quốc học | 7310612 |
Chính trị học | 7310201 |
Quản lý nhà nước | 7310205 |
Quốc tế học | 7310601 |
Nhóm các ngành về Báo chí – Thông tin – Truyền thông
Tên ngành | Mã ngành |
Báo chí | 7320101 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 |
Quản lý thông tin | 7320205 |
Lưu trữ học | 7320303 |
Quan hệ công chúng | 7320108 |
Nhóm các ngành về Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Tên ngành | Mã ngành |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
Du lịch | 7810101 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
Quản trị khách sạn | 7810201 |
Văn hóa du lịch | 7810106 |
Nhóm các ngành về Kinh doanh và Quản lý
Tên ngành | Mã ngành |
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
Kế toán | 7340301 |
Quản trị văn phòng | 7340406 |
Đây một trong những nhóm ngành được khá nhiều bạn theo học bởi tính ứng dụng cao sau khi tốt nghiệp, mở ra nhiều cơ hội tìm việc làm với đa dạng ngành nghề khác nhau. Kế toán là một ví dụ điển hình, khi mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang trên đà phát triển cần một lượng nhân lực lớn có chuyên môn trong ngành.
Nhóm các ngành về Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm
Tên ngành | Mã ngành |
Quản lý giáo dục | 7140114 |
Giáo dục đặc biệt | 7140203 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 |
Giáo dục công dân | 7140204 |
Giáo dục chính trị | 7140205 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 |
Sư phạm tiếng Khmer | 7140226 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 |
Sư phạm tiếng Pháp | 7140233 |
Nhóm ngành khác
Tên ngành | Mã ngành |
Luật kinh tế | 7380107 |
Luật | 7380101 |
Kỹ thuật điện | 7520201 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 |
Đô thị học | 7580112 |
Thiết kế nội thất | 7580108 |
Công tác xã hội | 7760101 |
Thiết kế thời trang | 7210404 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 |
Nghệ thuật số | 7210408 |
Tham khảo tin tuyển dụng việc làm part-time dành cho HSSV:
Khối D14 gồm những trường nào?
Khi đã nắm rõ khối D14 gồm những môn nào, ngành nào, hãy cùng điểm qua một vài trường xét tuyển khối này. Hiện nay có rất nhiều trường đại học xét tuyển khối D14, tùy theo từng khu vực bạn sinh sống hiện tại, bạn có thể xem xét những ngôi trường gần nơi ở của bạn và sau đó lựa chọn ra ngôi trường phù hợp nhất cho chính mình nhé! Dưới đây Mua bán sẽ cung cấp cho bạn tên các trường có xét khối D14 theo khu vực, mời các bạn tham khảo:
Trường ở khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
1. Khu vực Hà Nội |
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Trường Đại học Phenikaa |
Học viện Ngân hàng Việt Nam |
Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
Trường Đại học Đại Nam |
Trường Đại học Công Đoàn |
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Trường Đại học Thành Đông |
Trường Đại học Hòa Bình |
Học viện Quản lý Giáo dục |
Trường Đại học Công nghệ Đông Á |
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì |
2. Khu vực các tỉnh miền Bắc khác ngoài Hà Nội |
Trường Đại học Hùng Vương |
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
Trường Đại học Hải Phòng |
Trường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên |
Trường Đại học Tây Bắc |
Trường Đại học Trưng Vương |
Trường Đại học Hoa Lư |
Trường Đại học Thành Đông |
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên |
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
Trường Đại học Lương Thế Vinh |
Trường Đại học Kinh Bắc |
Trường Đại học Sao Đỏ |
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên |
Trường Đại học Chu Văn An |
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên |
Trường ở khu vực Tây Nguyên và các tỉnh miền Trung
Khu vực các tỉnh miền Trung |
Trường Đại học Quy Nhơn |
Trường Đại học Quảng Nam |
Trường Đại học Quang Trung |
Trường Đại học Duy Tân |
Trường Đại học Khoa học Huế |
Trường Đại học Quảng Bình |
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng |
Trường Đại học Thái Bình Dương |
Trường Đại học Nha Trang |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
Trường Đại học Ngoại ngữ Huế |
Trường Đại học Hồng Đức |
Trường Đại học Hà Tĩnh |
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
Trường Đại học Phú Xuân |
Trường Đại học Phú Yên |
Trường Đại học Phan Thiết |
Trường Đại học Vinh |
Trường Đại học Sư phạm Huế |
Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh Phân hiệu Ninh Thuận |
Trường Đại học Đà Lạt |
Trường Đại học Tây Nguyên |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
Trường ở khu vực TP.HCM và các tỉnh miền Nam
1. Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn |
Trường Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Hoa Sen |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Văn Lang |
Trường Đại học Nông lâm TP.Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Phân hiệu TP.Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Hùng Vương TP.Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Văn Hiến |
Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh |
Học viện Hàng không Việt Nam |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh |
2. Khu vực các tỉnh miền Nam |
Trường Đại học Đồng Tháp |
Trường Đại học Tây Đô |
Trường Đại học An Giang |
Trường Đại học Thủ Dầu Một |
Trường Đại học Kiên Giang |
Trường Đại học Trà Vinh |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
Trường Đại học Cần Thơ |
Trường Đại học Tiền Giang |
Trường Đại học Đồng Nai |
Trường Đại học Cửu Long |
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai |
Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ |
Trường Đại học Bạc Liêu |
Đại học Quốc gia TP.HCM Phân hiệu Bến Tre |
Trường Đại học Cần Thơ Cơ sở Hòa An |
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
Trường Đại học Công nghệ Miền Đông |
Đánh giá khối D14
Sau khi đã biết khối D14 gồm những môn nào, chúng ta hãy cùng xem “review” về khối này nhé! Khối D14 là khối thi chỉ mới được đưa vào trong chương trình xét tuyển của các trường đại học và cao đẳng trong những trở lại đây. Tuy nhiên, đây vẫn là khối thi phổ biến và được nhiều cơ sở giáo dục áp dụng vào rất nhiều chuyên ngành khác nhau. Do vậy học sinh có thể có thêm cơ hội, thêm môi trường học tập thật tốt cho cá nhân mình.
Như vậy qua bài viết trên, Muaban.net đã giúp bạn tìm hiểu về khối D14 gồm những môn nào, những ngành học nào và đưa ra danh sách hàng loại các trường đại học trên cả nước có xét tuyển khối D14. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích cho mọi người và đặc biệt là các thí sinh đang quan tâm và muốn tìm hiểu đến khối thi này. Chúc các bạn có được một kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia đạt được kết quả cao và có thể đưa ra quyết định đúng đắn và phù hợp nhất cho mình trong kỳ tuyển sinh sắp tới nhé!
>>> Xem thêm:
- Khối D96 gồm những môn nào? Những thông tin cần biết về khối D96
- Khối D15 gồm những môn nào? Nên học ngành nào, trường nào khối này 2022
- Khối D00 gồm những môn nào? D00 nên chọn ngành gì dễ xin việc?