Monday, May 13, 2024
spot_img
HomeChia sẻ kinh nghiệmCách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật chính xác...

Cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật chính xác nhất năm 2023

Đối với những ai đang muốn theo học trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật thì xét điểm học bạ luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Bài viết này Mua Bán sẽ hướng dẫn bạn cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật năm 2023 cực dễ, tham khảo ngay! 

Tham khảo ngay cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật 2023 cùng Mua Bán!
Tham khảo ngay cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật 2023 cùng Mua Bán!

1. Giới thiệu chung về điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

Điểm xét học bạ là một phương thức đánh giá năng lực và kiến thức của học sinh để xét tuyển vào trường đại học Sư phạm Kỹ Thuật. Học bạ được coi là yếu tố quan trọng trong quá trình xét tuyển, bên cạnh kết quả kỳ thi tuyển sinh. Thông thường, điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật dựa trên các thành phần sau:

  • Điểm của những môn trong tổ hợp xét tuyển.
  • Điểm ưu tiên.
  • Hệ số nhân.
Giới thiệu chung về điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật
Giới thiệu chung về điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

2. Cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

Cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật dựa vào trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (Có 2 hoặc 3 môn), mỗi môn từ 5,0 điểm trở lên. Bạn tính theo công thức sau:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình môn 1,2,3 + Điểm ưu tiên

Ví dụ: Một học sinh có điểm trung bình 5 kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển lần lượt là 6 điểm, 9 điểm, 8 điểm và 2 điểm ưu tiên thì Điểm xét tuyển = 6+8+9+2 = 25  điểm.

Cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật
Cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2. Các ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất thì môn Vẽ cũng được nhân hệ số 2. Ta sẽ có được cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật đối với các ngành này như sau:

Điểm xét tuyển = (Tổng điểm trung bình môn 1, 2 + Điểm trung bình môn tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x 3⁄4 + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Một học sinh có điểm trung bình 5 kỳ của 2 môn và môn Vẽ trong tổ hợp xét tuyển lần lượt là 6 điểm, 7 điểm, 8 điểm và không có điểm ưu tiên thì Điểm xét tuyển = (6+7+8×2)x 3⁄4 = 21, 75 điểm.

Tìm Hiểu: Khối D10 gồm những môn nào? Các ngành học xét tuyển khối D10 

2.1 Yêu cầu hồ sơ xét tuyển học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

Hiện nay trường Sư Phạm Kỹ Thuật không nhận còn nhận hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại, bạn chỉ có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến tại trang xét tuyển. Để đăng ký, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • 1 ảnh 3×4.
  • Ảnh CMND/CCCD (Ảnh chụp cần rõ nét, đủ ánh sáng, thể hiện đủ thông tin, đối với CCCD cần hiện rõ hình ảnh QR).
  • Ảnh học bạ kết quả học tập 5 học kỳ (Chỉ cần chụp trang bảng điểm bên trái, ảnh chụp cần rõ nét, phải có dòng “Năm học” và “Họ và tên” nằm ở trên bảng điểm, thể hiện rõ dấu mộc màu đỏ từ trường THPT. Đối với bảng điểm điện tử, cần in ra và đến trường THPT đang học đóng dấu mộc. Đối với học bạ photo, cần phải công chứng).
  • Ảnh các chứng chỉ khác nếu cần (IELTS / SAT / Bằng khen…).
Hồ sơ xét điểm học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật
Hồ sơ xét điểm học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

2.2 Thời gian xét tuyển học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật là từ ngày 01/3/2023 đến hết ngày 06/6/2023. Vào ngày 30/6/2023 trường sẽ công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường (Công bố chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT).

2.3 Mức điểm chuẩn xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

Trường Sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành trình độ Đại học hệ chính quy đại trà, chất lượng cao theo phương thức tuyển sinh xét học bạ THPT năm 2023 như sau:

  • Thí sinh trường chuyên, 2 ngành có mức điểm chuẩn cao nhất 28,5 điểm gồm Công nghệ thông tin (Đại trà), Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà).
  • Thí sinh trường TOP 200, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà) và Công nghệ thông tin là 2 ngành có điểm chuẩn cao nhất ở mức 28,75 điểm.
  • Thí sinh các trường còn lại, nhiều ngành đại trà có điểm chuẩn ở mức 29,75 điểm như: Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thông tin…
  • Thí sinh thi năng khiếu và xét học bạ, mức điểm chuẩn các ngành từ 21 đến 24,25 điểm.
  • Thí sinh ở các trường THPT liên kết – diện trường chuyên, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất là 28,25 điểm.
Mức điểm chuẩn xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật
Mức điểm chuẩn xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

3. Quy trình nộp hồ sơ xét tuyển học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật

Để nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào trường Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, bạn cần phải làm theo các bước hướng dẫn sau:

Bước 1: Kiểm tra các yêu cầu và thông tin liên quan.
Trước khi bắt đầu nộp hồ sơ xét học bạ, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin và yêu cầu của trường Sư Phạm Kỹ Thuật. Những bài viết có chứa yêu cầu tuyển sinh, thông báo của nhà trường, thông tin học phí… có thể dễ dàng được tìm thấy trên website của trường hoặc ở phòng Tư vấn tuyển sinh.

Bước 1: Kiểm tra thông tin và yêu cầu của trường.
Bước 1: Kiểm tra yêu cầu và thông tin liên quan từ nhà trường.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ.

Khi đã kiểm tra các thông tin và yêu cầu của nhà trường, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hình ảnh của các loại giấy tờ (Ảnh 3×4, ảnh CCCD/CMND, ảnh học bạ 5 học kỳ của tổ hợp môn xét tuyển và các loại giấy tờ khác). Cần đảm bảo hình ảnh được chụp đúng theo yêu cầu của nhà trường để tránh ảnh hưởng đến kết quả xét tuyển học bạ.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ.

Bước 3: Nộp hồ sơ.

Khi đã chuẩn bị đủ ảnh chụp hồ sơ, bạn chỉ cần nộp lên hệ thống tuyển sinh mà không cần gửi qua đường bưu điện hay đến trực tiếp trường. Sau khi đã nộp hồ sơ trực tuyến, bạn phải đóng phí xét tuyển là 15.000 đồng/1 nguyện vọng, nộp qua ngân hàng theo thông tin sau: 

  • Số tài khoản: 3141.000.4123270 – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
  • Ngân hàng: BIDV – Chi nhánh Đông Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh.
  • Nội dung chuyển khoản: [Số CMND/CCCD] [Họ tên thí sinh] [Nộp phi xét tuyển nguyện vọng].
Bước 3: Nộp hồ sơ.
Bước 3: Nộp hồ sơ.
Tham khảo thêm một số tin đăng về việc làm bán thời gian cho sinh viên ngay tại website của Muaban.net

Cần tuyển nhân viên bảo vệ trực tại Thủ Đức
1
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM
Thời Trang T&T-luxury tuyển gấp 2 THỢ MAY MẪU, có KN may Đầm, Vest
1
  • Hôm nay
  • Quận Thanh Xuân, Hà Nội
[Quý2] Tuyển Nhân Viên Trực Quầy-Thu Ngân-Tạp Vụ (Fulltime/Parttime)
2
  • Hôm nay
  • Quận 3, TP.HCM
SÂN GOLF LONG BIÊN  TUYỂN  05  NHÂN VIÊN AN NINH NỘI BỘ
2
  • Hôm nay
  • Quận Long Biên, Hà Nội
Thiếu người Cần bổ sung nhân viên gấp. Có CCCD gốc làm ngay.
1
  • Hôm nay
  • Quận Tân Phú, TP.HCM
Cty Thời Trang Số 9- thương hiệu G9 Moza TUYỂN NHÂN VIÊN MAY MẪU
1
  • Hôm nay
  • Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tuyển thợ lắp đặt bếp từ, được đào tạo, 20-45 tuổi, 8-15 triệu + ăn ở
1
  • Hôm nay
  • Quận Đống Đa, Hà Nội
TUYỂN DỤNG TẠP VỤ NAM/NỮ ĐI LÀM NGAY TẠI TP THỦ ĐỨC
3
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận 9, TP.HCM
Việc làm giờ hành chính nhiều vị trí đi làm ngay không cần kinh nghiệm
1
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM
Cần tuyển thêm người đi làm ngay có theo ca phù hợp sắp xếp việc nhà
1
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
Shop bán giày dép hàng tiêu dùng tuyển nhân viên dọn dẹp đứng lấy hàng
2
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận 9, TP.HCM
Cửa hàng bách hoá tổng hợp cần tuyển 5 Nam Nữ LĐPT
1
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM
Cần tuyển gấp 4 nam nữ lao động phổ thông
1
  • Hôm nay
  • Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Việc làm ngay ca 4 6 8 9 11 tiếng giờ hành chính ổn định lâu dài
1
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
Có CCCD làm tại cửa hàng thiếu nhân viên phụ bán hàng, soạn hàn LĐPT.
1
  • Hôm nay
  • Huyện Bình Chánh, TP.HCM
Việc làm phù hợp tuổi từ 23 đến 61 đi làm ngay giờ hành chính
1
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM
Massage Miền Tây cần tuyển nữ nhân viên massage thư giãn
5
  • Hôm nay
  • Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tuyển LĐPT làm việc tại siêu thị và cửa hàng ở khu vực TP HCM.
5
  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM
  ✅ Tuyển Gấp Nam nữ LĐPT. Làm giờ hành chính ,lâu dài
2
  • Hôm nay
  • Quận 8, TP.HCM

4. Điểm ưu tiên và cách tính điểm ưu tiên trong xét tuyển Sư Phạm Kỹ Thuật

Điểm ưu tiên khi xét tuyển trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh được tính dựa trên các tiêu chí sau:

  • Thí sinh được ưu tiên theo chính sách Nhà nước: Cộng 0,5 điểm cho các thí sinh là con em các chiến sĩ cán bộ, người có công với cách mạng; con em của liệt sĩ.
  • Thí sinh thuộc các khu vực tuyển sinh (Khu vực 1, 2 và 2 Nông thôn): Được cộng tối đa 0,75 điểm. 
  • Học sinh giỏi, ưu tú trong các kỳ thi, cuộc thi quốc tế, quốc gia: Cộng thêm tối đa là 1 điểm.
  • Học sinh giỏi, sinh viên ưu tú của trường THPT, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh: Được cộng thêm điểm tối đa là 0,5 điểm.
Điểm ưu tiên và cách tính điểm ưu tiên trong xét tuyển Sư Phạm Kỹ Thuật
Điểm ưu tiên và cách tính điểm ưu tiên trong xét tuyển Sư Phạm Kỹ Thuật

Tìm Hiểu: Khu Vực Tuyển Sinh Là Gì? Các Đối Tượng Được Hưởng Điểm Ưu Tiên

5. Điểm THPT các môn ảnh hưởng như thế nào đến điểm xét tuyển học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật?

Điểm xét học bạ các môn sẽ ảnh hưởng khá lớn đến kết quả xét tuyển học bạ của trường Sư Phạm Kỹ Thuật. Bởi vì các môn xét tuyển sẽ có trọng số khác nhau trong công thức tính điểm xét tuyển, nếu thí sinh có điểm cao ở các môn thi này thì điểm xét tuyển của họ sẽ cao, đồng nghĩa cơ hội trúng tuyển vào ngành mình mong muốn cũng cao hơn. 

Điểm THPT các môn ảnh hưởng như thế nào đến điểm xét tuyển học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật?
Điểm THPT các môn ảnh hưởng như thế nào đến điểm xét tuyển học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật?

6. Điểm chuẩn đại học Sư Phạm Kỹ Thuật 2023

Bên cạnh tìm hiểu cách tính điểm xét tốt nghiệp, điểm xét học bạ thì vấn đề điểm chuẩn năm 2023 của các trường đại học cũng nhận được không ít sự quan tâm từ học sinh, phụ huynh. Điểm chuẩn xét học bạ vào trường Sư Phạm Kỹ Thuật được tính bằng cách chia theo nhóm đối tượng dưới đây:

  • Nhóm 1 – Xét học bạ THPT đối với học sinh trường chuyên.
  • Nhóm 2 – Xét học bạ THPT đối với học sinh trường TOP 200.
  • Nhóm 3 – Xét học bạ THPT đối với học sinh trường còn lại.
  • Nhóm 4 – Xét học bạ THPT đối với các trường THPT liên kết – diện trường chuyên.
  • Nhóm 5 – Xét học bạ THPT đối với các trường THPT liên kết – diện các trường còn lại.

Dựa vào các nhóm trên, trường công bố mức điểm chuẩn như sau:

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn theo nhóm đối tượng
1 2 3 4
7140246D Sư phạm Công nghệ 20,25 20,25 20,25 20,25
7140231D Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) 28 28,5 29 27
7220201D Ngôn ngữ Anh (Đại trà) 24,4 25 26 24
7380101D Luật (Đại trà) 24,25 25 27 21
7340120D Kinh doanh quốc tế (Đại trà) 25,25 25,25 27 24,25
7340122D Thương mại điện tử (Đại trà) 26 27 28 25
7340122C Thương mại điện tử (CLC tiếng Việt) 25 26 27,75 24
7340301D Kế toán (Đại trà) 22 22,5 25,5 21,5
7340301C Kế toán (Chất lượng cao) 21 21,25 24,5 21
74801080 Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) 24 25,25 27,25 23,25
7480108A Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh) 23 24 26 21
7480108C Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt) 22,5 24,5 27,25 21
7480201D Công nghệ thông tin (Đại trà) 27,25 27,5 28,75 26,25
7480201C Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt) 26,5 28 29 23,25
7480201A Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh) 25 26,75 28 23,25
74801180 Hệ thống nhúng và IoT (Đại trà) 23,5 24,5 27 22,75
7580205D Kỹ thuật xây dựng giao thông (Đại trà) 22,5 22,5 22,5 21
7549002D Kỹ nghệ gỗ và nội thất (Đại trà) 20 20 20 20
7580302D Quản lý xây dựng (Đại trà) 21,5 22,5 23,5 21,5
7810202D Quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà) 22,5 23,5 24,5 21
7510106D Hệ thống công trình xây dựng (Đại trà) 21,5 21,5 22 21
7480203D Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) 24,25 24,75 28 22
7510102D Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 21 22 24,25 21
7510102A Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) 20 20 20,25 20,25
7510102C Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt) 21 21 23,25 21
7510201D Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà) 22,25 23,25 26,25 21
7510201A Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh) 21 22 23 21
7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt) 21,5 23 26 21
7510202D Công nghệ chế tạo máy (Đại trà) 21,5 21,75 23 21
7510202C Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt) 21 21,75 22,75 21
7510202A Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh) 20 20 20,25 20,25
7510202N Công nghệ chế tạo máy (CLC Việt – Nhật) 21,25 21,25 22 21
75102030 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà) 23 23,5 25 21,5
7510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt) 22,75 24,75 26,75 21
7510203A Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh) 21 22 24 21
75102050 Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà) 25 26 27 23
7510205C Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt) 25,25 26 27,5 23
7510205A Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh) 24,25 25,25 26,25 23,25
7510206D Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà) 22 22,25 23,25 21
7510206A Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh) 20 20 20,25 20,25
7510206C Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt) 21 22 23 21
7510209D Robot và trí tuệ nhân tạo (Đại trà) 26,25 27,25 28,25 23,25
7510208D Năng lượng tái tạo (Đại trà) 21,25 21,75 22,75 21
7510301D Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử (Đại trà) 22,5 23,25 25,5 21
7510301C Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử (CLC tiếng Việt) 24 25 26 21
7510301A Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử (CLC tiếng Anh) 20,5 21,5 22,5 21
7510302D Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (Đại trà) 21,75 22,75 23,75 21
7510302A Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (CLC tiếng Anh) 20,75 20,75 21 21
7510302N Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (CLC Việt – Nhật) 21,5 21,5 21,5 21
7510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (CLC tiếng Việt) 22 24 26 21
7510303D Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà) 25,25 26,25 27,75 24
7510303C Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt) 25,25 26 28 22,5
7510303A Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh) 23,5 24,5 27 22,5
7510401D Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà) 25 26 27 24
7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC tiếng Việt) 23 23,75 26,5 21,5
7510406D Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà) 21 21 21 21
7510406C Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt) 21 21 21 21
7510402D Công nghệ vật liệu (Đại trà) 20 20 20 20
7510601D Quản lý công nghiệp (Đại trà) 23 24 25,5 22,5
7510601C Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt) 22 23 24 21
7510601A Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh) 20,25 20,25 20,25 20,25
7520212D Kỹ thuật y sinh (Đại trà) 23 24 25,5 21
7510605D Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà) 26 26,5 28,25 24,5
7510801D Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà) 21 21,25 21,5 21
7510801C Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt) 21 21,25 21,5 21
7520117D Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà) 20 20 20,5 20,5
7540101D Công nghệ thực phẩm (Đại trà) 21,25 23,25 25 21
7540101C Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt) 21 22 23 21
7540101A Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh) 22,25 22,25 22,25 21
7540209D Công nghệ may (Đại trà) 21 21,5 21,75 21,25
7540209C Công nghệ may (CLC tiếng Việt) 21 21 21 21
74802020 An toàn thông tin (Đại trà)  23 25 27,25 21
78401 l0D Quản lý và vận hành hạ tầng (Đại trà) 20 20 20 20

Nguồn: tuyensinh.hcmute.edu.vn

Xét điểm đầu vào bằng học bạ giúp đánh giá khả năng học tập, tăng tính công bằng, xây dựng đội ngũ học sinh đa dạng và đánh giá đúng tiềm năng và đam mê của học sinh. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Kỹ Thuật năm 2023. Đừng quên ngoài những bài viết chia sẽ kinh nghiệm hay, Mua Bán còn là nơi trao vặt cho thuê nhà ở sinh viên, tham khảo ngay tại trang nhé!

Đọc thêm:

 

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ