Điểm số luôn là vấn đề mà đa số học sinh, sinh viên đều quan tâm, bởi đây là thước đo để đánh giá quá trình học tập khi học sinh, sinh viên ngồi trên ghế nhà trường. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tính điểm trung bình môn ở các cấp bậc mà bản thân đang theo học. Trong bài viết dưới đây, Mua Bán sẽ cung cấp cho quý bạn đọc cách tính điểm trung bình môn chuẩn nhất.
I. Tại sao tính điểm trung bình môn là quan trọng trong quá trình học tập?
Biết cách tính điểm trung bình môn sẽ giúp học sinh xác định được mức độ thành thạo của mình trong môn học đó và cũng giúp giáo viên đưa ra đánh giá chính xác về khả năng học tập của học sinh.
Ngoài ra, điểm trung bình môn cũng là một trong những tiêu chí được sử dụng để đánh giá đạt hay không đạt đối với kết quả học tập của học sinh trong môn học đó. Nếu điểm trung bình môn của học sinh đạt yêu cầu thì họ sẽ được xem là đã đạt được mục tiêu học tập trong môn học đó.
Điểm trung bình môn cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình xét học bổng hoặc xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng. Điểm trung bình môn càng cao sẽ giúp học sinh có nhiều cơ hội nhận học bổng hoặc được nhận vào các trường đại học, cao đẳng tốt.
Tóm lại, điểm trung bình môn là một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng học tập của học sinh và quyết định việc xét học bổng hoặc xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng. Vì vậy cách tính điểm trung bình môn luôn là vấn đề được học sinh quan tâm.
Xem thêm: Cách tính điểm đại học khối D chính xác và chi tiết nhất
II. Cách tính trung bình môn cho bậc Tiểu học, THCS, THPT
Cách tính điểm trung bình môn cho các cấp bậc từ Tiểu học đến THPT tương đối giống nhau. Bạn đọc có thể theo dõi bên dưới để tự tính số điểm đạt được của bản thân qua một học kì, một năm học.
1. Học kỳ
Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) đối với từng môn học được tính như sau:
ĐTBmhk = (TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck) / (Số ĐĐGtx + 5)
Trong đó:
- TĐĐGtx: Là tổng điểm đánh giá và kiểm tra thường xuyên.
- ĐĐGgk: Là điểm đánh giá và kiểm tra giữa kỳ học.
- ĐĐGck: Là điểm đánh giá và kiểm tra cuối kỳ học.
- Số ĐĐGtx: Là số bài điểm đánh giá và kiểm tra thường xuyên.
Các hệ số trong công thức trên được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 58. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2 và học kỳ 1 thì áp dụng tương đối giống nhau.
Ví dụ: Nếu một học sinh có danh sách điểm số môn toán như sau thì điểm trung bình môn bạn ấy đạt được sẽ là:
- Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên: TĐĐGtx = 6 + 7 + 8 (tức ba bài kiểm tra)
- Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ học: ĐĐGgk = 8.5
- Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ học: ĐĐGck = 8.5
Theo công thức trên ta có điểm trung bình môn toán trong học kỳ này sẽ là:
[(6 + 7 + 8) + 2 x 8.5 + 3 x 8.5] / (3 + 5) = 7.9
Xem thêm: Hướng dẫn cách tính điểm khối C00 các bạn học sinh cần nắm
2. Cả năm
Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) được tính là điểm trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ I (ĐTBmhk1) và điểm trung bình môn học kỳ II (ĐTBmhk2), trong đó ĐTBmhk2 tính theo hệ số 2.
Để tính điểm trung bình môn cả năm học, ta có công thức như sau:
ĐTBmcn= (ĐTBmhk1 + 2 x ĐTBmhk2) / 3
Ví dụ: Nếu điểm trung bình học kỳ 1 và học kỳ 2 của học sinh như sau:
- Điểm trung bình môn học kì 1: ĐTBmhk1 = 8.5
- Điểm trung bình môn học kì 2: ĐTBmhk2 = 8.2
Thì điểm trung bình môn cả năm: ĐTBmcn= (8.5 + 2 x 8.2) / 3 = 8.3
Lưu ý: Tất cả các điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm đều lấy đến số thập phân thứ nhất khi làm tròn.
Xem thêm: Hướng dẫn cách tính điểm đại học khối A1 chính xác nhất
3. Đánh giá học lực dựa trên điểm trung bình
Học lực của học sinh được đánh giá dựa theo mức điểm mà học sinh đạt được và được chia làm 5 loại học lực: Giỏi; Khá; Trung bình; Yếu; Kém.
Hệ thống phân loại theo thang điểm 10 | Danh hiệu | Tương đương theo thang điểm 4 |
9.0 – 10.0 |
Xuất sắc | 4.0 (A+) |
8.0 – 9.0 | Giỏi | 3.5 (A) |
7.0 – 8.0 | Khá | 3.0 (B+) |
6.0 – 7.0 | Trung bình | 2.5 (B) |
5.0 – 6.0 | Yếu | 2.0 (C) |
<5.0 | Kém | <=1.0 (D/F) |
Loại giỏi:
- Điểm trung bình các môn đạt từ 8.0 điểm trở lên trong đó điểm trung bình của một trong hai môn Toán hoặc Ngữ Văn đạt đủ từ 8.0 điểm trở lên. Đặc biệt, đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên thì điểm trung bình môn chuyên phải đủ từ 8.0 điểm trở lên.
- Trong tất cả các môn học thì không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5 điểm.
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét phải đạt loại Đạt.
Loại khá:
- Điểm trung bình các môn đạt từ 6.5 điểm trở lên trong đó điểm trung bình của một trong hai môn Toán hoặc Ngữ Văn đạt đủ từ 6.5 điểm trở lên. Đặc biệt, đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên thì điểm trung bình môn chuyên phải đủ từ 6.5 điểm trở lên.
- Trong tất cả các môn học thì không có môn học nào điểm trung bình dưới 5.0 điểm.
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét phải đạt loại Đạt.
Loại trung bình:
- Điểm trung bình các môn đạt từ 5.0 điểm trở lên trong đó điểm trung bình của một trong hai môn Toán hoặc Ngữ Văn đạt đủ từ 5.0 điểm trở lên. Đặc biệt, đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên thì điểm trung bình môn chuyên phải đủ từ 5.0 điểm trở lên.
- Trong tất cả các môn học thì không có môn học nào điểm trung bình dưới 3.5 điểm.
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét phải đạt loại Đạt.
Các trường hợp còn lại bị xếp vào loại yếu và kém. Đối với trường hợp học lực học sinh ở mức yếu và kém sẽ phải ở lại lớp, học lại để cải thiện điểm, đủ điều kiện năng lực học tập sẽ được lên lớp.
Xem thêm: Cách tính điểm thi vào lớp 10 cập nhật mới nhất năm 2023
III. Hướng dẫn tính điểm trung bình môn đại học
Đối với cấp bậc đại học, cách tính điểm trung bình môn phải dựa vào số tín chỉ sinh viên đạt được. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quy chế mới về đào tạo trình độ đại học tại Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, từ ngày 3/5/2021, khi thông tư này chính thức có hiệu lực, sinh viên đại học sẽ áp dụng các quy chế về xếp loại học lực như sau.
1. Tính điểm học phần
Điểm học phần được tính bằng tổng các điểm thành phần (điểm thi lý thuyết, điểm thi thực hành,…) nhân với trọng số tương ứng. Kết quả điểm trung bình học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.
– Trường đại học sẽ xếp loại sinh viên theo điểm học phần như sau:
- Loại A: từ 8.5 đến 10.0
- Loại B: từ 7.0 đến 8.4
- Loại C: từ 5.5 đến 6.9
- Loại D: từ 4.0 đến 5.4
- Loại F: dưới 4.0 (không đạt).
– Để hoàn thành một học phần, bạn cần đạt điểm loại D hoặc cao hơn. Đối với các môn học không tính vào điểm trung bình và không phân mức, bạn phải có điểm từ 5.0 trở lên mới được Đạt.
– Trong một số trường hợp đặc biệt, thì điểm học phần không được tính vào điểm trung bình:
- Loại I: Do được phép hoãn thi, kiểm tra nên điểm chưa hoàn thiện;
- Loại X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu xác định;
- Loại R: Điểm được miễn và công nhận tín chỉ của học phần.
Xem thêm: GPA là gì? GPA quan trọng như thế nào khi đi du học?
2. Quy đổi thang điểm trung bình 10 -> 4
Dưới đây là bảng phân loại và quy đổi điểm theo hệ số 10 và hệ số 4 ở bậc đại học:
Xếp loại |
Điểm số (thang điểm 10) |
Điểm số (thang điểm 4) | Điểm chữ | Đạt/Không đạt |
Giỏi |
9.0 – 10.0 8.5 – 8.9 |
4.0 3.7 |
A+ A |
Đạt |
Khá |
8.0 – 8.4 7.0 – 7.9 |
3.5 3.0 |
B+ B |
Đạt |
Trung bình |
6.5 – 6.9 5.5 – 6.4 |
2.5 2.0 |
C+ C |
Đạt |
Trung bình yếu |
5.0 – 5.4 4.0 – 4.9 |
1.5 1.0 |
D+ D |
Đạt |
Kém | Dưới 4.0 | 0 | F | Không đạt |
Qua bảng trên, có thể hiểu rằng các điểm chữ không thuộc vào một trong các trường hợp trên thì không tính vào điểm trung bình học kỳ hay điểm trung bình tích lũy. Tương tự, những học phần không nằm trong cấu trúc chương trình đào tạo của ngành, thì cũng sẽ không được tính vào điểm trung bình tích lũy của sinh viên.
Ngoài ra, các trường đại học sử dụng thang điểm 4 để quy đổi điểm trung bình, thì:
- Các điểm thành phần vẫn được tính theo thang điểm 10 và dùng để tính điểm trung bình học phần.
- Điểm trung bình học phần được xếp loại theo điểm chữ, sau đó quy đổi ra điểm theo thang 4 như bảng trên.
Các trường đại học khác sẽ vẫn giữ cách tính điểm và phân loại theo thang điểm 10 nếu không có quy định chuyển đổi sang thang điểm 4.
Lưu ý: Số liệu bên trên là số liệu được quy đổi phổ biến ở các trường đại học nhưng chỉ mang tính chất tham khảo vì không phải trường nào cũng có cách quy đổi giống nhau.
Xem thêm: Thang điểm đại học là gì? Quy đổi điểm hệ 10 sang hệ 4 như thế nào?
3. Tính điểm trung bình tích lũy
Điểm trung bình tích lũy theo tín chỉ được tính bằng số tín chỉ của từng môn nhân với tổng điểm của từng môn học và chia cho tổng số tín chỉ. Để tính điểm trung bình tích lũy bậc đại học ta có thể tính theo công thức sau:
Trong đó:
- A là điểm trung bình chung của học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy
- ai là điểm của học phần thứ i
- ni là số tín chỉ học phần thứ i
- n là tổng số học phần
Các môn học không tính điểm trung bình ở cấp bậc đại học là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
Ví dụ: Sinh viên có bảng điểm học phần và số tín chỉ tương đương như sau:
Học phần | Số tín chỉ | Điểm học phần (thang 10) |
Toán cao cấp 1 | 3 | 8.0 |
Vật lý đại cương | 3 | 7.2 |
Tin học đại cương | 2 | 8.0 |
Hóa đại cương | 3 | 7.0 |
Thì điểm trung bình tích lũy sẽ được tính là:
A = (3 x 8.0 + 3 x 7.2 + 2 x 8.0 + 3 x 7.0) / (3 + 3 + 2 + 3) = 7.51
Xem thêm: Top 100 trường đại học top đầu Việt Nam mới nhất 2023
IV. Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn
– Điểm trung bình môn một học kỳ và cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn.
– Nếu điểm trung bình của một học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm học đạt mức loại giỏi hoặc loại khá nhưng do kết quả của một môn học bất kì nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó thì học lực bị sắp xếp thấp xuống theo quy định. Điều này có thể được điều chỉnh như sau:
- Nếu ĐTB của một học kỳ hoặc ĐTB của cả năm học đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó đạt loại trung bình thì được điều chỉnh xếp loại học lực khá.
- Nếu ĐTB của một học kỳ hoặc ĐTB của cả năm học đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó đạt loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại học lực trung bình.
- Nếu ĐTB của một học kỳ hoặc ĐTB của cả năm học đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học bất kì nào đó đạt loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại học lực trung bình.
- Nếu ĐTB của một học kỳ hoặc ĐTB của cả năm học đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học bất kì nào đó mà đạt phải loại kém thì được điều chỉnh xếp loại học lực yếu.
Xem thêm: Cập nhật 4 cách tính điểm trung bình trong excel đầy đủ!
V. Công cụ giúp tính điểm trung bình môn
Nếu học sinh vẫn gặp khó khăn trong cách tính điểm trung bình môn của bản thân thì cũng đừng quá lo lắng. Bởi bên cạnh việc tính toán thủ công theo công thức, hiện nay có rất nhiều ứng dụng tiện ích trên điện thoại di động và máy tính bảng được thiết kế để giúp học sinh tính toán điểm trung bình môn học, chẳng hạn như các công cụ ở dưới đây:
1. Notan – Ứng dụng tính điểm cho học sinh THCS, THPT
Notan là một ứng dụng tính điểm dành cho học sinh THCS và THPT. Ứng dụng này giúp học sinh tính toán số điểm của mình trong các bài kiểm tra, bài tập về nhà và định hướng kế hoạch học tập cho các kỳ thi sắp tới.
Các tính năng chính của Notan bao gồm:
- Tính điểm trung bình của học sinh trong một kỳ học.
- Tính điểm trung bình của một bài kiểm tra hoặc bài tập về nhà.
- Tính số điểm cần thiết để đạt được mục tiêu điểm số.
- Phân tích kết quả của học sinh, bao gồm số điểm, hạng và các phản hồi của giáo viên.
- Cung cấp các lời khuyên về cách cải thiện hiệu suất học tập của học sinh.
Notan là một ứng dụng hữu ích cho học sinh, giúp quản lý hiệu quả kết quả học tập của mình.
Xem thêm: Hướng dẫn cách tính điểm xét học bạ Sư Phạm Hà Nội đầy đủ nhất
2. KET – Kết quả học tập học sinh
Đây là ứng dụng khá phổ biến đối với học sinh hiện nay, bởi ứng dụng giúp học sinh dễ dàng theo dõi được điểm số và quá trình học tập của bản thân ra sao. Không chỉ vậy, đây còn là ứng dụng hoàn toàn miễn phí. Sau khi cài đặt, học sinh chỉ cần nhập điểm, hệ thống sẽ tự tính toán ra kết quả nhanh chóng và chính xác nhất. Không chỉ gói gọn cách tính điểm của một môn học mà còn có thể xem được điểm trung bình cả năm mà học sinh đạt được.
Các tính năng chính của KET – Kết quả học tập học sinh bao gồm:
- Nhập điểm các môn học và tính tổng kết quả từng môn một cách chính xác nhất. Đưa ra kết quả tổng kết chung ngay sau khi nhập điểm.
- Học sinh có thể nhập điểm dự kiến và tự đặt mục tiêu để có thể đạt được kết quả như mong muốn.
- Lưu và nhắc nhở lịch kiểm tra, các sự kiện của người dùng.
- Lưu lịch học và lịch kiểm tra của học sinh (người dùng đã nhập trong sự kiện). Ứng dụng giúp theo dõi các công việc trong tuần với các buổi: sáng, chiều, tối.
- Thể hiện kết quả học tập dưới dạng biểu đồ giúp học sinh có cái nhìn trực quan hơn.
- Cung cấp các kiến thức chung cho khối THPT.
KET – Kết quả học tập học sinh với các tính năng đa dạng, ứng dụng có thể cung cấp cho học sinh những thứ cần thiết, giúp tính toán điểm số chính xác và nhanh chóng. Đây là một ứng dụng vô cùng phù hợp và thiết thực đối với học sinh.
Xem thêm: Cách tính điểm khối D78 mà các sĩ tử cần quan tâm
3. ROSION – Tính điểm học bạ Đại học
ROSION là một ứng dụng tính điểm học bạ dành cho học sinh và sinh viên đại học. Ứng dụng này giúp người dùng tính toán điểm trung bình chung (GPA) và điểm trung bình học kỳ (semester GPA) của mình dựa trên các môn học mà họ đã học.
Các tính năng chính của ROSION bao gồm:
- Nhập điểm số của các môn học đã học trong học kỳ hoặc từ đầu khóa học.
- Tính toán điểm trung bình chung (GPA) và điểm trung bình học kỳ (semester GPA) dựa trên các điểm số đã nhập.
- Cung cấp các biểu đồ và thống kê để giúp người dùng theo dõi tiến trình học tập của mình.
- Cho phép người dùng đặt mục tiêu GPA và tính toán điểm số cần để đạt được mục tiêu đó.
- Hỗ trợ tính toán điểm trung bình chung (GPA) cho các hệ thống điểm khác nhau, bao gồm hệ thống điểm 4, hệ thống điểm 10 và hệ thống điểm chữ.
ROSION là một ứng dụng hữu ích giúp người dùng quản lý và tính toán điểm số của mình trong quá trình học tập tại đại học.
Qua bài viết trên, Mua Bán hy vọng là đã mang lại cho bạn đọc nhiều thông tin cần thiết về cách tính điểm trung bình môn mà bạn đọc quan tâm và tìm kiếm. Để có thể đón xem nhiều thông tin hay ho về học tập cũng như các bài viết liên quan, chần chờ gì mà không truy cập ngay Muaban.net.
Có thể bạn quan tâm:
- Cập nhật cách tính điểm đại học, tốt nghiệp THPT quốc gia 2023 từ bộ GD và ĐT
- Hướng dẫn chi tiết cách tính điểm thi tốt nghiệp 2023
- [Video] Hướng dẫn 4 cách tính trung bình trong Excel cực nhanh