Friday, May 3, 2024
spot_img
HomeChia sẻ kinh nghiệmTOEIC là gì? Cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng và 4...

TOEIC là gì? Cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng chi tiết

TOEIC là một chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Anh rất phổ biến hiện nay. Cách tính điểm TOEIC sẽ dựa theo thang điểm TOEIC của từng kỹ năng để tính điểm. Vậy nên, việc tìm hiểu kỹ cách tính điểm và thang điểm TOEIC sẽ giúp các thí sinh đặt ra mục tiêu rõ ràng và đúng đắn trong quá trình ôn luyện. Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu kỹ hơn thông tin về chứng chỉ TOEIC qua bài viết dưới đây nhé!

Cách tính điểm TOEIC
Cách tính điểm TOEIC

1. TOEIC là gì?

TOEIC, viết tắt của Test of English for International Communication, là một bài kiểm tra đánh giá trình độ tiếng Anh, đặc biệt là đối với những người sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và làm việc ở môi trường quốc tế. Điểm số TOEIC được xem như một bài đánh giá sự thành thạo tiếng Anh của một cá nhân trong các lĩnh vực như kinh doanh, du lịch,…

TOEIC là gì?
TOEIC là gì?

Vì vậy, nhiều trường đại học và cao đẳng để theo dõi sự tiến bộ trong việc học tiếng Anh của sinh viên trong suốt quá trình học đã sử dụng kỳ thi TOEIC, đồng thời lấy đó làm tiêu chuẩn bắt buộc cho trình độ tiếng Anh của sinh viên tốt nghiệp.

2. Cấu trúc bài thi TOEIC

Bên cạnh bài thi TOEIC Listening & Reading truyền thống, thí sinh cũng có thể tham gia thi TOEIC Speaking & Writing để đánh giá tổng thể cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trong trường đơn vị tuyển dụng yêu cầu. Nếu thí sinh đạt trên 550 điểm TOEIC Listening & Reading truyền thống thì nên tham gia thi TOEIC Speaking & Writing để đánh giá đầy đủ cả hai kỹ năng Nói và Viết.

  • Listening & Reading
Kỹ năng Mục thi Số câu hỏi Nội dung câu hỏi Thời gian thi Điểm tối đa
Listening Part 1: Câu hỏi hình ảnh 6 Thí sinh được nghe 4 câu mô tả cho mỗi bức hình. Thí sinh cần chọn câu mô tả đúng nhất. 45 phút  495
Part 2: Hỏi – Đáp 25 Nghe 1 câu nói hoặc 1 câu hỏi và 3 câu trả lời tương ứng đáp án A, B, C. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất.
Part 3: Hội thoại ngắn 39 Thí sinh nghe 13 đoạn hội thoại ngắn và có 3 câu hỏi cho mỗi đoạn. Thí sinh phải chọn đáp án đúng nhất cho mỗi đoạn.
Part 4: Hội thoại ngắn hoặc độc thoại 30 Thí sinh nghe 10 đoạn hội thoại ngắn hoặc độc thoại với 3 câu hỏi mỗi đoạn. Thí sinh chọn đáp án đúng nhất trong 4 đáp án.
Reading 

Part 1: Hoàn thành câu

30 Thí sinh điền câu trả lời phù hợp vào chỗ trống. 75 phút 495
Part 2: Hoàn thành đoạn văn 16 Thí sinh điền câu trả lời phù hợp vào chỗ trống của đoạn văn.
Part 3: Đọc hiểu 29 Thí sinh được cho 10 đoạn văn với 2 – 4 câu hỏi cho mỗi đoạn. Thí sinh cần chọn câu trả lời đúng nhất.
25

Thí sinh được cho 5 bài đọc, mỗi bài có 2 – 3 đoạn văn với 5 câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất.

Tổng 7 part 200 120 phút 990
  • Speaking & Writing
Kỹ năng Nội dung Số câu hỏi Tiêu chí đánh giá Thời gian thi Điểm tối đa
Speaking Đọc to và rõ ràng một đoạn văn có sẵn. Thí sinh chuẩn bị trong vòng 45 giây và trả lời trong 45 giây. 1 – 2
  • Cách phát âm
  • Ngữ điệu
  • Trọng âm
20 phút  200
 

Miêu tả một bức tranh

3
  • Cách phát âm, ngữ điệu, trọng âm
  • Ngữ pháp, từ vựng, tính liên kết
  • Phù hợp với nội dung
 
  Trả lời câu hỏi 4 – 6  
  Trả lời câu hỏi với thông tin có sẵn 7 – 9  
  Đưa ra giải pháp 10   
  Trình bày quan điểm cá nhân 11  
Writing Viết 1 câu theo bức tranh cho sẵn. 1 – 5
  • Ngữ pháp
  • Phù hợp với bức tranh được đưa ra. 
60 phút 200
  Trả lời một yêu cầu bằng văn bản. 6 – 7
  • Từ vựng
  • Chất lượng và sự đa dạng trong mẫu câu thí sinh sử dụng.
  Viết bài luận trình bày quan điểm. 8
  • Các ý hỗ trợ cho quan điểm
  • Ngữ pháp, từ vựng
  • Cách sắp xếp bài viết.
Tổng  9 part 51 – 61 80 phút 400

Xem thêm: Nên học toeic hay ielts – Sự lựa chọn nào là phù hợp nhất?

3. Cách tính điểm TOEIC dựa theo thang điểm Reading & Listening

Khi tính điểm thi TOEIC Reading & Listening, bạn có thể sử dụng thang điểm dưới đây để quy đổi ra điểm cho phần thi của mình.

Thang điểm Reading: Mỗi câu trả lời đúng tương đương 5 điểm. Điểm tối đa cho phần thi Reading là 495 điểm, tương đương trả lời đúng 100 câu hỏi trong đề bài. Điểm tối thiểu của phần thi Reading là 5 điểm tương đương không làm đúng câu nào trong bài thi. Cụ thể như sau:

Số câu trả lời đúng Điểm quy đổi Số câu trả lời đúng Điểm quy đổi
0 5 50 245
1 5 51 250
2 5 52 255
3 10 53 260
4 15 54 265
5 20 55 270
6 25 56 275
7 30 57 280
8 35 58 285
9 40 59 290
10 45 60 295
11 50 61 300
12 55 62 305
13 60 63 310
14 65 64 315
15 70 65 320
16 75 66 325
17 80 67 330
18 85 68 335
19 90 69 340
20 95 70 345
21 100 71 350
22 105 72 355
23 110 73 360
24 115 74 365
25 120 75 370
26 125 76 375
27 130 77 380
28 135 78 385
29 140 79 390
30 145 80 395
31 150 81 400
32 155 82 405
33 160 83 410
34 165 84 415
35 170 85 420
36 175 86 425
37 180 87 430
38 185 88 435
39 190 89 440
40 195 90 445
41 200 91 450
42 205 92 455
43 210 93 460
44 215 94 465
45 220 95 470
46 225 96 475
47 230 97 480
48 235 98 485
49 240 99 490
    100 495

Thang điểm Listening: Tương tự như phần thi Listening, mỗi câu trả lời đúng tương đương 5 điểm. Điểm tối đa cho phần thi Reading là 495 điểm, tương đương trả lời đúng 100 câu hỏi trong đề bài. Điểm tối thiểu của phần thi Reading là 5 điểm tương đương không làm đúng câu nào trong bài thi. Cụ thể như sau:

Số câu trả lời đúng Điểm quy đổi Số câu trả lời đúng Điểm quy đổi
0 5 50 260
1 15 51 265
2 20 52 270
3 25 53 275
4 30 54 280
5 35 55 285
6 40 56 290
7 45 57 295
8 50 58 300
9 55 59 305
10 60 60 310
11 65 61 315
12 70 62 320
13 75 63 325
14 80 64 330
15 85 65 335
16 90 66 340
17 95 67 345
18 100 68 350
19 105 69 355
20 110 70 360
21 115 71 365
22 120 72 370
23 125 73 375
24 130 74 380
25 135 75 385
26 140 76 395
27 145 77 400
28 150 78 405
29 155 79 410
30 160 80 415
31 165 81 420
32 170 82 425
33 175 83 430
34 180 84 435
35 185 85 440
36 190 86 445
37 195 87 450
38 200 88 455
39 205 89 460
40 210 90 465
41 215 91 470
42 220 92 475
43 225 93 480
44 230 94 485
45 235 95 490
46 240 96 495
47 245 97 495
48 250 98 495
49 255 99 495
    100 495

Ví dụ: Sau khi kết thúc bài thi, số câu bạn làm đúng là:

  • Listening: 40
  • Reading: 50

Sử dụng thang điểm TOEIC Reading & Listening để tính thì điểm của bạn sẽ là:

  • Listening: 210
  • Reading: 245

Như vậy, tổng điểm thi TOEIC Reading & Listening của bạn là 455

4. Cách tính điểm TOEIC dựa theo thang điểm Speaking & Writing

Tương tự phần trên, dưới đây là thang điểm quy đổi điểm TOEIC Speaking & Writing sẽ giúp các bạn nhanh chóng chuyển đổi điểm cho phần thi của mình.

Thang điểm Speaking: Phần thi Toeic Speaking có tổng cộng 200 điểm. Các mức điểm cho từng câu trong phần thi thường được chia như sau:

  • 0 điểm: Thí sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng.
  • 1 điểm: Thí sinh trả lời đúng nhưng có sai sót hoặc lạc đề.
  • 2 điểm: Thí sinh trình bày câu hỏi ở mức trung bình.
  • 3 điểm: Thí sinh trả lời đạt yêu cầu của đề bài.
  • 4 – 5 điểm: Thí sinh trả lời đầy đủ và chính xác, sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và mạch lạc.

Có tổng cộng 11 câu trong phần thi Toeic Speaking và điểm của từng câu được tính cộng dồn để đạt tổng điểm từ 0 đến 200. Cụ thể như sau:

Mức điểm Level Đánh giá
0 – 30 1 Thí sinh chưa có kỹ năng nghe nói tiếng Anh đủ để hiểu các hướng dẫn trong bài kiểm tra.
40 – 50 2 Thí sinh không thể trình bày được ý kiến của mình, gặp khó khăn để hiểu và tương tác với người khác trong giao tiếp.
60 – 70 3 Thí sinh gặp khó khăn khi đưa ra những ý kiến đơn giản, không thể trả lời những thông tin cơ bản. Chỉ có thể trả lời bằng những câu đơn giản với từ vựng và ngữ pháp hạn chế. 
80 – 100 4 Thí sinh không trả lời được những câu hỏi phức tạp, câu trả lời không được nhất quán. Do dự và mất thời gian để đưa ra câu trả lời, gặp hạn chế vì vốn từ vựng. 
110 – 120 5 Thí sinh vẫn còn khá hạn chế khi trình bày ý kiến và gặp phải một vài vấn đề như: do dự khi nói, phạm vi từ vựng hạn chế và có thể không chính xác.
130 – 150 6 Thí sinh có khả năng trả lời nhưng vẫn còn chậm. Khi trả lời có thể phải giải thích lại vì phát âm chưa rõ hoặc sai ngữ pháp. 
160 – 180 7 Thí sinh có thể trả lời các câu hỏi phức tạp. Đôi khi gặp một vài hạn chế như mắc lỗi khi phát âm và sử dụng ngữ pháp hoặc sử dụng sai từ vựng.
190 – 200 8 Thí sinh tự tin giao tiếp với khả năng diễn đạt trôi chảy. Sử dụng đúng ngữ pháp với từ vựng đa dạng và phù hợp ngữ cảnh. 

Thang điểm Writing: Phần thi Toeic Writing có tổng cộng 200 điểm. Các mức điểm cho từng câu trong phần thi thường được chia như sau:

Mức điểm Câu Nội dung Đánh giá
0 – 3 1 – 5 Viết câu dựa trên bức tranh cho trước Sử dụng đúng ngữ pháp và đúng chủ đề. 
0 – 4 6 – 7 Viết email trả lời Sử dụng từ vựng chất lượng, phong phú; mẫu câu đa dạng. Sắp xếp câu chữ hợp lý và khoa học. 
0 – 5 8 Viết bài luận trình bày quan điểm Sử dụng từ vựng và ngữ pháp đa dạng. Triển khai quan điểm rõ ràng, mạch lạc. 

Có tổng cộng 8 câu trong phần thi Toeic Writing và điểm của từng câu được tính cộng dồn để đạt tổng điểm từ 0 đến 200.

5. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR

Hiện nay rất nhiều chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng rộng rãi như IELTS, CEFR hay TOEFL. Vậy mức điểm của TOEIC khi quy đổi sang những chứng chỉ này sẽ như thế nào, mời các bạn tham khảo bảng quy đổi điểm dưới đây nhé!

TOEIC IELTS TOEFL paper TOEFL CBT TOEFL IBT CEFR
0 -250 0 – 1.0 0 – 310 0 – 30 0 – 8  A1
1.0 – 1.5  310 – 343 33 – 60 9 – 18
255 – 500 2.0 – 2.5  347 – 393 63 19 – 29
3.0 – 3.5  397 – 433 93 – 120 30 – 40 A2
501 – 700 4.0  437 – 473 123 – 150  41 – 52 B1
4.5 – 5.0  477 – 510  153 – 180  53 – 64
701 – 900 5.5 – 6.5  513 – 547 183 – 210 65 – 78 B2
901 – 990  7.0 – 8.0  550 – 587 213 – 240  79 – 95 C1
  8.5 – 9.0  590 – 677 243 – 300 96 – 120 C2
Top score Top score Top score Top score Top score Top level
990  677 300 120  C2

6. Hướng dẫn đánh giá năng lực dựa trên thang điểm TOEIC

Dưới đây là bảng hướng dẫn đánh giá năng lực dựa theo từng mức điểm TOEIC mà Mua Bán tổng hợp. Hy vọng nó sẽ giúp bạn đánh giá rõ ràng hơn về năng lực tiếng Anh của bản thân. 

Mức điểm Đánh giá năng lực
10 – 250
  • Mức cơ bản 
  • Có thể hiểu được từ vựng ở mức cơ bản
255 – 400
  • Mức sơ cấp
  • Có thể hiểu được những câu đối thoại đơn giản với những chủ đề quen thuộc.
405 – 600
  • Mức trên sơ cấp
  • Có thể hiểu được những đoạn đối thoại trực tiếp, có thể đoán được nội dung những vẫn còn nhiều hạn chế trong những tình huống giao tiếp xã hội.
605 – 780
  • Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong công việc nhưng vẫn còn gặp nhiều hạn chế. 
  • Có thể hiểu hầu hết các yêu cầu chung trong công việc khi sử dụng tiếng Anh.
785 – 900
  • Có đủ năng lực để sử dụng tiếng Anh trong công việc
  • Có khả năng đạt hầu hết những yêu cầu về ngôn ngữ trong môi trường làm việc. Tuy nhiên có một vài thời điểm sẽ gặp trở ngại. 
905 – 990
  • Khả năng giao tiếp quốc tế. 
  • Có khả năng sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong mọi tình huống.

Đừng bỏ lỡ: IELTS TOEFL TOEIC cái nào khó nhất? Nên thi chứng chỉ nào?

7. Giải đáp một số thắc mắc về TOEIC

TOEIC là một chứng chỉ đang được rất nhiều người quan tâm hiện nay, cùng Mua Bán giải đáp nhanh một số thắc mắc về chứng chỉ này nhé!

7.1 Bằng TOEIC có giá trị trong bao lâu?

Bằng TOEIC hiện nay có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm.

7.2 Bao lâu sau khi thi thì có kết quả TOEIC?

  • Đối với những thí sinh tham dự địa điểm thi thuộc khu vực Hà Nội thì sẽ có kết quả sau 5 ngày.
  • Đối với những thí sinh tham dự địa điểm thi thuộc khu vực TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng thì sẽ có kết quả sau 7 ngày.

7.3 Những đối tượng nào nên đi thi TOEIC?

Người dự thi chứng chỉ TOEIC không bị giới hạn bởi độ tuổi hay bất kỳ yếu tố nào. Vậy nên, có thể chia nhỏ đối tượng kèm nhu cầu dự thi như sau:

Đối tượng Mục đích
Đối với cá nhân
  • Đánh giá trình độ tiếng Anh của bản thân
  • Hoàn thành yêu cầu chuẩn đầu ra của trường đại học hoặc công việc
Đối với tổ chức, doanh nghiệp
  • Đánh giá chính xác trình độ tiếng Anh của nhân viên
  • Sử dụng chứng chỉ TOEIC như một yếu tố để quyết định các vấn đề như tuyển dụng, đề bạt, tăng lương,….
  • Đánh giá khả năng và lựa chọn nhân viên tu nghiệp hoặc đào tạo tại nước ngoài

7.4 Sở hữu chứng chỉ TOEIC có lợi thế gì?

Chứng chỉ TOEIC có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm với vô vàn lợi ích. Cùng Mua Bán tìm hiểu kỹ hơn những giá trị và lợi thế mà chứng chỉ này đem lại nhé!

Săn học bổng du học

Ngoài chứng chỉ IELTS, TOEIC là chứng chỉ được công nhận và được nhiều trường đại học lớn trên thế giới yêu cầu. Chứng chỉ TOEIC thực sự là một yếu tố quan trọng giúp con đường tìm kiếm học bổng du học của các bạn học sinh, sinh viên trở nên dễ dàng hơn. 

Xét tuyển vào Đại học

Hiện nay, một số trường Cao đẳng và Đại học có chỉ tiêu tuyển sinh bằng cách xét tuyển chứng chỉ TOEIC với những yêu cầu như sau:

  • Đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông
  • Hai trong số các môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải cao hơn so với điểm liệt và không phải là môn ngoại ngữ
  • Đạt chứng chỉ TOEIC trên 450 và còn giá trị sử dụng cho đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.

Xét tốt nghiệp THPT

Hiện nay, học sinh cấp 3 được miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh nếu đạt chứng chỉ TOEIC trên 450 điểm. Đây là một lợi thế giúp các bạn học sinh không cần lo lắng về môn tiếng Anh khi xét tốt nghiệp.

Lợi thế khi ứng tuyển việc làm

Lợi thế của bằng TOEIC khi tìm việc làm
Lợi thế của bằng TOEIC khi tìm việc làm

Nếu bạn đang cạnh tranh một vị trí công việc với hàng trăm ứng viên có cùng trình độ học vấn khác, nhưng bạn lại có chứng chỉ TOEIC điểm cao thì cơ hội bạn được lựa chọn chắc chắn sẽ cao hơn. Nhiều tập đoàn lớn thường yêu cầu band điểm TOEIC từ 670 trở lên, vậy nên nếu bạn có bằng TOEIC trên mức điểm này thì cơ hội việc làm của bạn sẽ mở rộng rất nhiều. 

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách tính điểm TOEIC và những thông tin liên quan đến chứng chỉ này. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn thí sinh nắm rõ hơn về chứng chỉ này và từ đó đề ra lộ trình học tập phù hợp. Nếu bạn muốn tìm hiểu những thông tin hữu ích và mới nhất về học tập cũng như tìm việc làm thì đừng quên truy cập website Muaban.net nhé!

Đọc thêm: 

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ