TOEIC là một chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Anh rất phổ biến hiện nay. Cách tính điểm TOEIC sẽ dựa theo thang điểm TOEIC của từng kỹ năng để tính điểm. Vậy nên, việc tìm hiểu kỹ cách tính điểm và thang điểm TOEIC sẽ giúp các thí sinh đặt ra mục tiêu rõ ràng và đúng đắn trong quá trình ôn luyện. Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu kỹ hơn thông tin về chứng chỉ TOEIC qua bài viết dưới đây nhé!
1. TOEIC là gì?
TOEIC, viết tắt của Test of English for International Communication, là một bài kiểm tra đánh giá trình độ tiếng Anh, đặc biệt là đối với những người sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và làm việc ở môi trường quốc tế. Điểm số TOEIC được xem như một bài đánh giá sự thành thạo tiếng Anh của một cá nhân trong các lĩnh vực như kinh doanh, du lịch,…
Vì vậy, nhiều trường đại học và cao đẳng để theo dõi sự tiến bộ trong việc học tiếng Anh của sinh viên trong suốt quá trình học đã sử dụng kỳ thi TOEIC, đồng thời lấy đó làm tiêu chuẩn bắt buộc cho trình độ tiếng Anh của sinh viên tốt nghiệp.
2. Cấu trúc bài thi TOEIC
Bên cạnh bài thi TOEIC Listening & Reading truyền thống, thí sinh cũng có thể tham gia thi TOEIC Speaking & Writing để đánh giá tổng thể cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trong trường đơn vị tuyển dụng yêu cầu. Nếu thí sinh đạt trên 550 điểm TOEIC Listening & Reading truyền thống thì nên tham gia thi TOEIC Speaking & Writing để đánh giá đầy đủ cả hai kỹ năng Nói và Viết.
- Listening & Reading
Kỹ năng | Mục thi | Số câu hỏi | Nội dung câu hỏi | Thời gian thi | Điểm tối đa |
Listening | Part 1: Câu hỏi hình ảnh | 6 | Thí sinh được nghe 4 câu mô tả cho mỗi bức hình. Thí sinh cần chọn câu mô tả đúng nhất. | 45 phút | 495 |
Part 2: Hỏi – Đáp | 25 | Nghe 1 câu nói hoặc 1 câu hỏi và 3 câu trả lời tương ứng đáp án A, B, C. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất. | |||
Part 3: Hội thoại ngắn | 39 | Thí sinh nghe 13 đoạn hội thoại ngắn và có 3 câu hỏi cho mỗi đoạn. Thí sinh phải chọn đáp án đúng nhất cho mỗi đoạn. | |||
Part 4: Hội thoại ngắn hoặc độc thoại | 30 | Thí sinh nghe 10 đoạn hội thoại ngắn hoặc độc thoại với 3 câu hỏi mỗi đoạn. Thí sinh chọn đáp án đúng nhất trong 4 đáp án. | |||
Reading |
Part 1: Hoàn thành câu |
30 | Thí sinh điền câu trả lời phù hợp vào chỗ trống. | 75 phút | 495 |
Part 2: Hoàn thành đoạn văn | 16 | Thí sinh điền câu trả lời phù hợp vào chỗ trống của đoạn văn. | |||
Part 3: Đọc hiểu | 29 | Thí sinh được cho 10 đoạn văn với 2 – 4 câu hỏi cho mỗi đoạn. Thí sinh cần chọn câu trả lời đúng nhất. | |||
25 |
Thí sinh được cho 5 bài đọc, mỗi bài có 2 – 3 đoạn văn với 5 câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất. |
||||
Tổng | 7 part | 200 | 120 phút | 990 |
- Speaking & Writing
Kỹ năng | Nội dung | Số câu hỏi | Tiêu chí đánh giá | Thời gian thi | Điểm tối đa |
Speaking | Đọc to và rõ ràng một đoạn văn có sẵn. Thí sinh chuẩn bị trong vòng 45 giây và trả lời trong 45 giây. | 1 – 2 |
|
20 phút | 200 |
Miêu tả một bức tranh |
3 |
|
|||
Trả lời câu hỏi | 4 – 6 | ||||
Trả lời câu hỏi với thông tin có sẵn | 7 – 9 | ||||
Đưa ra giải pháp | 10 | ||||
Trình bày quan điểm cá nhân | 11 | ||||
Writing | Viết 1 câu theo bức tranh cho sẵn. | 1 – 5 |
|
60 phút | 200 |
Trả lời một yêu cầu bằng văn bản. | 6 – 7 |
|
|||
Viết bài luận trình bày quan điểm. | 8 |
|
|||
Tổng | 9 part | 51 – 61 | 80 phút | 400 |
Xem thêm: Nên học toeic hay ielts – Sự lựa chọn nào là phù hợp nhất?
3. Cách tính điểm TOEIC dựa theo thang điểm Reading & Listening
Khi tính điểm thi TOEIC Reading & Listening, bạn có thể sử dụng thang điểm dưới đây để quy đổi ra điểm cho phần thi của mình.
Thang điểm Reading: Mỗi câu trả lời đúng tương đương 5 điểm. Điểm tối đa cho phần thi Reading là 495 điểm, tương đương trả lời đúng 100 câu hỏi trong đề bài. Điểm tối thiểu của phần thi Reading là 5 điểm tương đương không làm đúng câu nào trong bài thi. Cụ thể như sau:
Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi |
0 | 5 | 50 | 245 |
1 | 5 | 51 | 250 |
2 | 5 | 52 | 255 |
3 | 10 | 53 | 260 |
4 | 15 | 54 | 265 |
5 | 20 | 55 | 270 |
6 | 25 | 56 | 275 |
7 | 30 | 57 | 280 |
8 | 35 | 58 | 285 |
9 | 40 | 59 | 290 |
10 | 45 | 60 | 295 |
11 | 50 | 61 | 300 |
12 | 55 | 62 | 305 |
13 | 60 | 63 | 310 |
14 | 65 | 64 | 315 |
15 | 70 | 65 | 320 |
16 | 75 | 66 | 325 |
17 | 80 | 67 | 330 |
18 | 85 | 68 | 335 |
19 | 90 | 69 | 340 |
20 | 95 | 70 | 345 |
21 | 100 | 71 | 350 |
22 | 105 | 72 | 355 |
23 | 110 | 73 | 360 |
24 | 115 | 74 | 365 |
25 | 120 | 75 | 370 |
26 | 125 | 76 | 375 |
27 | 130 | 77 | 380 |
28 | 135 | 78 | 385 |
29 | 140 | 79 | 390 |
30 | 145 | 80 | 395 |
31 | 150 | 81 | 400 |
32 | 155 | 82 | 405 |
33 | 160 | 83 | 410 |
34 | 165 | 84 | 415 |
35 | 170 | 85 | 420 |
36 | 175 | 86 | 425 |
37 | 180 | 87 | 430 |
38 | 185 | 88 | 435 |
39 | 190 | 89 | 440 |
40 | 195 | 90 | 445 |
41 | 200 | 91 | 450 |
42 | 205 | 92 | 455 |
43 | 210 | 93 | 460 |
44 | 215 | 94 | 465 |
45 | 220 | 95 | 470 |
46 | 225 | 96 | 475 |
47 | 230 | 97 | 480 |
48 | 235 | 98 | 485 |
49 | 240 | 99 | 490 |
100 | 495 |
Thang điểm Listening: Tương tự như phần thi Listening, mỗi câu trả lời đúng tương đương 5 điểm. Điểm tối đa cho phần thi Reading là 495 điểm, tương đương trả lời đúng 100 câu hỏi trong đề bài. Điểm tối thiểu của phần thi Reading là 5 điểm tương đương không làm đúng câu nào trong bài thi. Cụ thể như sau:
Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi | Số câu trả lời đúng | Điểm quy đổi |
0 | 5 | 50 | 260 |
1 | 15 | 51 | 265 |
2 | 20 | 52 | 270 |
3 | 25 | 53 | 275 |
4 | 30 | 54 | 280 |
5 | 35 | 55 | 285 |
6 | 40 | 56 | 290 |
7 | 45 | 57 | 295 |
8 | 50 | 58 | 300 |
9 | 55 | 59 | 305 |
10 | 60 | 60 | 310 |
11 | 65 | 61 | 315 |
12 | 70 | 62 | 320 |
13 | 75 | 63 | 325 |
14 | 80 | 64 | 330 |
15 | 85 | 65 | 335 |
16 | 90 | 66 | 340 |
17 | 95 | 67 | 345 |
18 | 100 | 68 | 350 |
19 | 105 | 69 | 355 |
20 | 110 | 70 | 360 |
21 | 115 | 71 | 365 |
22 | 120 | 72 | 370 |
23 | 125 | 73 | 375 |
24 | 130 | 74 | 380 |
25 | 135 | 75 | 385 |
26 | 140 | 76 | 395 |
27 | 145 | 77 | 400 |
28 | 150 | 78 | 405 |
29 | 155 | 79 | 410 |
30 | 160 | 80 | 415 |
31 | 165 | 81 | 420 |
32 | 170 | 82 | 425 |
33 | 175 | 83 | 430 |
34 | 180 | 84 | 435 |
35 | 185 | 85 | 440 |
36 | 190 | 86 | 445 |
37 | 195 | 87 | 450 |
38 | 200 | 88 | 455 |
39 | 205 | 89 | 460 |
40 | 210 | 90 | 465 |
41 | 215 | 91 | 470 |
42 | 220 | 92 | 475 |
43 | 225 | 93 | 480 |
44 | 230 | 94 | 485 |
45 | 235 | 95 | 490 |
46 | 240 | 96 | 495 |
47 | 245 | 97 | 495 |
48 | 250 | 98 | 495 |
49 | 255 | 99 | 495 |
100 | 495 |
Ví dụ: Sau khi kết thúc bài thi, số câu bạn làm đúng là:
- Listening: 40
- Reading: 50
Sử dụng thang điểm TOEIC Reading & Listening để tính thì điểm của bạn sẽ là:
- Listening: 210
- Reading: 245
Như vậy, tổng điểm thi TOEIC Reading & Listening của bạn là 455
4. Cách tính điểm TOEIC dựa theo thang điểm Speaking & Writing
Tương tự phần trên, dưới đây là thang điểm quy đổi điểm TOEIC Speaking & Writing sẽ giúp các bạn nhanh chóng chuyển đổi điểm cho phần thi của mình.
Thang điểm Speaking: Phần thi Toeic Speaking có tổng cộng 200 điểm. Các mức điểm cho từng câu trong phần thi thường được chia như sau:
- 0 điểm: Thí sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng.
- 1 điểm: Thí sinh trả lời đúng nhưng có sai sót hoặc lạc đề.
- 2 điểm: Thí sinh trình bày câu hỏi ở mức trung bình.
- 3 điểm: Thí sinh trả lời đạt yêu cầu của đề bài.
- 4 – 5 điểm: Thí sinh trả lời đầy đủ và chính xác, sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và mạch lạc.
Có tổng cộng 11 câu trong phần thi Toeic Speaking và điểm của từng câu được tính cộng dồn để đạt tổng điểm từ 0 đến 200. Cụ thể như sau:
Mức điểm | Level | Đánh giá |
0 – 30 | 1 | Thí sinh chưa có kỹ năng nghe nói tiếng Anh đủ để hiểu các hướng dẫn trong bài kiểm tra. |
40 – 50 | 2 | Thí sinh không thể trình bày được ý kiến của mình, gặp khó khăn để hiểu và tương tác với người khác trong giao tiếp. |
60 – 70 | 3 | Thí sinh gặp khó khăn khi đưa ra những ý kiến đơn giản, không thể trả lời những thông tin cơ bản. Chỉ có thể trả lời bằng những câu đơn giản với từ vựng và ngữ pháp hạn chế. |
80 – 100 | 4 | Thí sinh không trả lời được những câu hỏi phức tạp, câu trả lời không được nhất quán. Do dự và mất thời gian để đưa ra câu trả lời, gặp hạn chế vì vốn từ vựng. |
110 – 120 | 5 | Thí sinh vẫn còn khá hạn chế khi trình bày ý kiến và gặp phải một vài vấn đề như: do dự khi nói, phạm vi từ vựng hạn chế và có thể không chính xác. |
130 – 150 | 6 | Thí sinh có khả năng trả lời nhưng vẫn còn chậm. Khi trả lời có thể phải giải thích lại vì phát âm chưa rõ hoặc sai ngữ pháp. |
160 – 180 | 7 | Thí sinh có thể trả lời các câu hỏi phức tạp. Đôi khi gặp một vài hạn chế như mắc lỗi khi phát âm và sử dụng ngữ pháp hoặc sử dụng sai từ vựng. |
190 – 200 | 8 | Thí sinh tự tin giao tiếp với khả năng diễn đạt trôi chảy. Sử dụng đúng ngữ pháp với từ vựng đa dạng và phù hợp ngữ cảnh. |
Thang điểm Writing: Phần thi Toeic Writing có tổng cộng 200 điểm. Các mức điểm cho từng câu trong phần thi thường được chia như sau:
Mức điểm | Câu | Nội dung | Đánh giá |
0 – 3 | 1 – 5 | Viết câu dựa trên bức tranh cho trước | Sử dụng đúng ngữ pháp và đúng chủ đề. |
0 – 4 | 6 – 7 | Viết email trả lời | Sử dụng từ vựng chất lượng, phong phú; mẫu câu đa dạng. Sắp xếp câu chữ hợp lý và khoa học. |
0 – 5 | 8 | Viết bài luận trình bày quan điểm | Sử dụng từ vựng và ngữ pháp đa dạng. Triển khai quan điểm rõ ràng, mạch lạc. |
Có tổng cộng 8 câu trong phần thi Toeic Writing và điểm của từng câu được tính cộng dồn để đạt tổng điểm từ 0 đến 200.
5. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR
Hiện nay rất nhiều chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng rộng rãi như IELTS, CEFR hay TOEFL. Vậy mức điểm của TOEIC khi quy đổi sang những chứng chỉ này sẽ như thế nào, mời các bạn tham khảo bảng quy đổi điểm dưới đây nhé!
TOEIC | IELTS | TOEFL paper | TOEFL CBT | TOEFL IBT | CEFR |
0 -250 | 0 – 1.0 | 0 – 310 | 0 – 30 | 0 – 8 | A1 |
1.0 – 1.5 | 310 – 343 | 33 – 60 | 9 – 18 | ||
255 – 500 | 2.0 – 2.5 | 347 – 393 | 63 | 19 – 29 | |
3.0 – 3.5 | 397 – 433 | 93 – 120 | 30 – 40 | A2 | |
501 – 700 | 4.0 | 437 – 473 | 123 – 150 | 41 – 52 | B1 |
4.5 – 5.0 | 477 – 510 | 153 – 180 | 53 – 64 | ||
701 – 900 | 5.5 – 6.5 | 513 – 547 | 183 – 210 | 65 – 78 | B2 |
901 – 990 | 7.0 – 8.0 | 550 – 587 | 213 – 240 | 79 – 95 | C1 |
8.5 – 9.0 | 590 – 677 | 243 – 300 | 96 – 120 | C2 | |
Top score | Top score | Top score | Top score | Top score | Top level |
990 | 9 | 677 | 300 | 120 | C2 |
6. Hướng dẫn đánh giá năng lực dựa trên thang điểm TOEIC
Dưới đây là bảng hướng dẫn đánh giá năng lực dựa theo từng mức điểm TOEIC mà Mua Bán tổng hợp. Hy vọng nó sẽ giúp bạn đánh giá rõ ràng hơn về năng lực tiếng Anh của bản thân.
Mức điểm | Đánh giá năng lực |
10 – 250 |
|
255 – 400 |
|
405 – 600 |
|
605 – 780 |
|
785 – 900 |
|
905 – 990 |
|
Đừng bỏ lỡ: IELTS TOEFL TOEIC cái nào khó nhất? Nên thi chứng chỉ nào?
7. Giải đáp một số thắc mắc về TOEIC
TOEIC là một chứng chỉ đang được rất nhiều người quan tâm hiện nay, cùng Mua Bán giải đáp nhanh một số thắc mắc về chứng chỉ này nhé!
7.1 Bằng TOEIC có giá trị trong bao lâu?
Bằng TOEIC hiện nay có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm.
7.2 Bao lâu sau khi thi thì có kết quả TOEIC?
- Đối với những thí sinh tham dự địa điểm thi thuộc khu vực Hà Nội thì sẽ có kết quả sau 5 ngày.
- Đối với những thí sinh tham dự địa điểm thi thuộc khu vực TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng thì sẽ có kết quả sau 7 ngày.
7.3 Những đối tượng nào nên đi thi TOEIC?
Người dự thi chứng chỉ TOEIC không bị giới hạn bởi độ tuổi hay bất kỳ yếu tố nào. Vậy nên, có thể chia nhỏ đối tượng kèm nhu cầu dự thi như sau:
Đối tượng | Mục đích |
Đối với cá nhân |
|
Đối với tổ chức, doanh nghiệp |
|
7.4 Sở hữu chứng chỉ TOEIC có lợi thế gì?
Chứng chỉ TOEIC có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm với vô vàn lợi ích. Cùng Mua Bán tìm hiểu kỹ hơn những giá trị và lợi thế mà chứng chỉ này đem lại nhé!
Săn học bổng du học
Ngoài chứng chỉ IELTS, TOEIC là chứng chỉ được công nhận và được nhiều trường đại học lớn trên thế giới yêu cầu. Chứng chỉ TOEIC thực sự là một yếu tố quan trọng giúp con đường tìm kiếm học bổng du học của các bạn học sinh, sinh viên trở nên dễ dàng hơn.
Xét tuyển vào Đại học
Hiện nay, một số trường Cao đẳng và Đại học có chỉ tiêu tuyển sinh bằng cách xét tuyển chứng chỉ TOEIC với những yêu cầu như sau:
- Đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông
- Hai trong số các môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải cao hơn so với điểm liệt và không phải là môn ngoại ngữ
- Đạt chứng chỉ TOEIC trên 450 và còn giá trị sử dụng cho đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.
Xét tốt nghiệp THPT
Hiện nay, học sinh cấp 3 được miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh nếu đạt chứng chỉ TOEIC trên 450 điểm. Đây là một lợi thế giúp các bạn học sinh không cần lo lắng về môn tiếng Anh khi xét tốt nghiệp.
Lợi thế khi ứng tuyển việc làm
Nếu bạn đang cạnh tranh một vị trí công việc với hàng trăm ứng viên có cùng trình độ học vấn khác, nhưng bạn lại có chứng chỉ TOEIC điểm cao thì cơ hội bạn được lựa chọn chắc chắn sẽ cao hơn. Nhiều tập đoàn lớn thường yêu cầu band điểm TOEIC từ 670 trở lên, vậy nên nếu bạn có bằng TOEIC trên mức điểm này thì cơ hội việc làm của bạn sẽ mở rộng rất nhiều.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách tính điểm TOEIC và những thông tin liên quan đến chứng chỉ này. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn thí sinh nắm rõ hơn về chứng chỉ này và từ đó đề ra lộ trình học tập phù hợp. Nếu bạn muốn tìm hiểu những thông tin hữu ích và mới nhất về học tập cũng như tìm việc làm thì đừng quên truy cập website Muaban.net nhé!
Đọc thêm:
- Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng anh chuẩn và chính xác nhất
- TOP 22 Phần Mềm Học Tiếng Anh Trên Điện Thoại Giúp Bạn Ghi Nhớ Nhanh Nhất
- Chi tiết về các loại chứng chỉ tiếng anh thông dụng hiện nay