Saturday, November 23, 2024
spot_img
HomeNhà đấtSổ đỏ là gì? Những quy định mới về điều kiện cấp...

Sổ đỏ là gì? Những quy định mới về điều kiện cấp sổ đỏ

Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ và sổ hồng khác nhau như thế nào? Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu những thông tin này qua bài viết sau đây nhé.

Sổ đỏ là gì? Tất tần tật những thông tin bạn cần biết về sổ đỏ
Sổ đỏ là gì? Tất tần tật những thông tin bạn cần biết về sổ đỏ

I. Sổ đỏ là gì?

Từ trước đến nay, pháp luật đất đai Việt Nam chưa có quy định về khái niệm sổ đỏ. Sổ đỏ chỉ là từ ngữ quen thuộc được người dân sử dụng một cách phổ biến để chỉ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Người dân gọi tên dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận đó.

Tùy vào mỗi mốc thời gian mà các loại Giấy chứng nhận có những tên gọi khác nhau như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,…

Định nghĩa về sổ đỏ là gì?
Định nghĩa về sổ đỏ là gì?

Tuy nhiên, cho đến ngày 19/10/2009 thì Chính phủ đã ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP. Theo đó, kể từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi là “giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” hay “giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

II. Những thông tin có trong sổ đỏ

Sổ đỏ bao gồm 4 trang được in nền hoa văn trống đồng có màu hồng cánh sen và một trang bổ sung. Những thông tin có trong sổ đỏ cụ thể gồm:

2.1 Trang 1

  • Quốc huy, Quốc hiệu cùng với tên gọi theo quy định của sổ đỏ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những thông tin này được in màu vàng trên nền đỏ.
Sổ đỏ là gì? Trang 1 sổ đỏ có những thông tin nào
Sổ đỏ là gì? Trang 1 sổ đỏ có những thông tin nào
  • Mục I gồm Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Số phát hành của Giấy chứng nhận. Số phát hành hay còn được gọi là số seri, gồm 2 chữ cái và 6 chữ số in màu đen. Cùng con dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2.2 Trang 2

Những thông tin có trong trang số 2 được in chữ màu đen gồm:

  • Mục II gồm các thông tin về Thửa đất, Nhà ở, Công trình xây dựng khác, Rừng sản xuất là rừng trồng, Cây lâu năm và Ghi chú (nếu có).
  • Tiếp theo là Địa điểm, ngày, tháng, năm ký sổ đỏ và cơ quan ký cấp sổ đỏ.
  • Cuối cùng là Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.

2.3 Trang 3

Sổ đỏ là gì? Trang 3 sổ đỏ có những thông tin nào
Sổ đỏ là gì? Trang 3 sổ đỏ có những thông tin nào

Những thông tin có trong trang số 3 được in chữ màu đen, bao gồm:

  • Mục III với nội dung Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Mục IV, với nội dung Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.

2.4 Trang 4

Những thông tin có trong trang 4 được in chữ màu đen, bao gồm:

  • Mục IV – Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
  • Nội dung về những lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận mã vạch.

2.5 Trang bổ sung

Sổ đỏ là gì? Trang bổ sung trong sổ đỏ có những thông tin nào
Sổ đỏ là gì? Trang bổ sung trong sổ đỏ có những thông tin nào

Trang bổ sung thể hiện những thông tin gồm:

  • Số hiệu của thửa đất
  • Số phát hành sổ đỏ – Giấy chứng nhận
  • Số vào sổ cấp sổ đỏ – Giấy chứng nhận
  • Cuối cùng là Mục IV, với nội dung Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận như thông tin trong trang số 4.

III. Điều kiện để được cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất

Trước đây, việc mua bán đất đai diễn ra sơ sài và tính pháp lý không cao nên đã xảy ra nhiều khó khăn khi làm hồ sơ chuyển nhượng, đăng ký quyền sử dụng đất. Theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, điều kiện cấp sổ đỏ được chia làm 2 trường hợp gồm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Cụ thể:

Xem thêm: Cập nhật lãi suất vay ngân hàng Nông nghiệp thấp chỉ từ 6%/năm

3.1 Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp này bao gồm giấy tờ đứng tên mình và giấy tờ đứng tên người khác. Nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên mình thì theo quy định của Điều 100 luật Đất đai 2013, bạn sẽ cần những tài liệu dưới đây:

Điều kiện để được cấp sổ đỏ là gì?
Điều kiện để được cấp sổ đỏ là gì?
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được xác nhận và có hiệu lực trước ngày 15/03/1993.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, số địa chính trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ bàn giao quyền sở hữu nhà tình nghĩa gắn liền với đất đai, giấy tờ hợp pháp về quyền thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đai.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước ngày 15/10/1993 và được xác nhận là đã được sử dụng trước 15/10/1993 bởi ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Giấy tờ hóa giá, thanh lý nhà ở có gắn liền với đất ở hay giấy tờ thu mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định.
  • Giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất về quyền sử dụng đất.
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Nếu giấy tờ đứng tên người khác thì sẽ phải đáp ứng các điều kiện cấp sổ đỏ dưới đây:

  • Đang sử dụng đất có các giấy tờ trên nhưng người khác đứng tên sở hữu có kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan.
  • Chủ sở hữu đất đai chưa thực hiện bất kì thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nào tính đến trước ngày 01/07/2014
  • Đất không có kiện tụng, tranh chấp.

Bên cạnh đó, đối với những trường hợp cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất theo quyết định, bản án của Tòa án cần phải có những loại tài liệu dưới đây:

  • Các cá nhân, hộ gia đình được quyền sử dụng đất theo quyết định, bản án của Tòa án.
  • Quyết định thi hành án của chính cơ quan có thẩm quyền.
  • Quyết định giải quyết tranh chấp, tố cáo, khiếu nại về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và quyết định này đã có hiệu lực.

3.2 Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Những trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ những điều kiện cấp sổ đỏ sau đây:

  • Đang sử dụng đất đai tính từ trước ngày 01/07/2014 nhưng không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  • Đã có hộ khẩu tại địa phương và đang thực hiện sản xuất nông lâm ngư nghiệp hay làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
Đã có hộ khẩu tại địa phương
Đã có hộ khẩu tại địa phương
  • Được ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đã sử dụng đất ổn định và không có bất kỳ tranh chấp nào.

Những trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất có các điều kiện dưới đây:

  • Đang sử dụng đất mà không có bất kỳ giấy tờ về quyền sử dụng đất từ trước 01/07/2014 và không có vi phạm pháp luật đất đai nào.
  • UBND cấp xã đã xác nhận rằng đất không dính phải tranh chấp, khiếu nại và phù hợp với quy hoạch.

Xem thêm: Quy trình mua bán đất – Làm sao cho đúng và không rủi ro?

3.3 Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu tiên được pháp luật đất đai quy định rất rõ ràng và cụ thể. Được chia làm 4 bước chính gồm:

Bước 1. Nộp hồ sơ. Đây là giai đoạn người sử dụng đất nộp bộ hồ sơ lên UBND cấp xã – nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đó và tiến hành giải quyết. Hồ sơ sẽ được chuyển đến Phòng tài nguyên – môi trường và văn phòng đăng ký đất đai để thụ lý giải quyết.

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi nhận được thông báo.

Bước 4: Nhận kết quả. Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất nộp lại biên lai để nhận kết quả.

3.4 Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu

Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu tiên bao gồm những loại giấy tờ như sau:

  • Đơn đăng ký xin được cấp sổ đỏ. Đơn này theo mẫu số 04/ĐK.
  • Một trong những loại giấy tờ đã được quy định tại các Điều 31, 32, 33,34 – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
  • Một trong những loại giấy tờ đã được quy định tại Điều 100 – Luật Đất đai và theo Điều 18 – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
  • Nếu trường hợp đăng ký để xin được cấp quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ công trình đã xây dựng và sơ đồ nhà ở.
Sổ đỏ là gì? Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu cần có những gì?
Sổ đỏ là gì? Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu cần có những gì?
  • Chứng từ liên quan chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các loại giấy tờ liên quan đến việc được miễn, giảm về nghĩa vụ tài chính đất đai và tài sản gắn liền với đất đai (nếu có).
  • Nếu đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề đó. Bên cạnh đó, cần đính kèm thêm sơ đồ thể hiện vị trí thửa đất, kích thước phần diện tích thửa đất
  • Giấy khai nộp tiền sử dụng đất theo mẫu số 01/TSDĐ.
  • Giấy khai nộp lệ phí trước bạ theo mẫu số 01/LPTB.

3.5 Chi phí

Theo quy định của nhà nước thì người đề nghị cấp sổ đỏ phải nộp các khoản tiền lệ phí như sau: Lệ phí cấp sổ, thuế trước bạ, lệ phí sử dụng đất (nếu có).

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích thửa đất)

Chi phí cấp sổ đỏ
Chi phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Mức phí này do HĐND cấp tỉnh quyết định cho nên mức thu của mỗi tỉnh, thành có thể sẽ không giống nhau.

Lệ phí sử dụng đất: Đây là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi họ được giao đất.

Ngoài ra, ở một số địa phương, người ta sẽ thu thêm chi phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

3.6 Thời gian chờ được cấp sổ đỏ

Thời gian để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ mất khoảng không quá 30 ngày làm việc. Thời gian được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian 15 ngày để thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian niêm yết công khai của UBND ở cấp xã.

Thời gian làm sổ đỏ mất khảng 30 ngày
Thời gian làm sổ đỏ mất khảng 30 ngày

IV. Những điểm khác biệt giữa sổ hồng và sổ đỏ

Để bạn có thể dễ dàng phân biệt được sự khác nhau giữa sổ hồng và sổ đỏ, cùng Muaban.net tiếp tục tìm hiểu những nội dung sau đây nhé.

Điểm khác biệt giữa sổ hồng và sổ đỏ là gì?
Điểm khác biệt giữa sổ hồng và sổ đỏ là gì?
Đặc điểm phân biệt Sổ đỏ Sổ hồng
Khái niệm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, được ban hành bởi Bộ Tài Nguyên và Môi trường trước ngày 10/12/2009. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, ban hành bởi Bộ Xây dựng, được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009.
Đối tượng sử dụng Chủ sở hữu quyền sử dụng đất. Chủ sở hữu quyền sử dụng đất hoặc các tài sản gắn liền với đất như nhà ở, căn hộ chung cư.
Khu vực được cấp sổ Ngoài đô thị Đô thị
Loại đất được cấp sổ Đất lâm nghiệp, đất vùng nông thôn, đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và khu làm muối Đất ở đô thị

Theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP đã thống nhất 2 loại giấy trên theo một mẫu chung trên cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên – Môi trường phát hành.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục mua bán đất đai chi tiết nhất

V. Một số điều cần lưu ý về sổ đỏ

5.1 Sổ đỏ đứng tên một người có thể là tài sản chung

Sổ đỏ đứng tên một người chưa thể khẳng định 100% rằng đó là tài sản riêng của 1 người. Sổ đỏ đứng tên 1 người nhưng sẽ là tải sản chung của hai vợ chồng nếu có chứng cứ để chứng minh rằng đó là tải sản hình thành sau hôn nhân.

Sổ đỏ đứng tên 1 người nhưng chưa thể khẳng định là tài sản riêng
Sổ đỏ đứng tên 1 người nhưng chưa thể khẳng định là tài sản riêng

5.2 Sổ đỏ không phải là tài sản

Sổ đỏ có phải là tài sản không?
Sổ đỏ có phải là tài sản không?

Tại khoản 16 Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013 đã quy định rằng Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất đai, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất chỉ là những chứng từ pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sở hữu tài sản, nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất. Vì vậy, sổ đỏ không được xem là tài sản.

Lời kết

Trên đây là những thông tin liên quan đến sổ đỏ mà Mua Bán đã tổng hợp được. Hy vọng có thể giúp bạn đọc biết được sổ đỏ là gì, thủ tục làm sổ đỏ và lệ phí khi làm sổ đỏ. Ngoài ra, bạn cũng có thể cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác về mua bán xe máy cũ, tìm việc làm,… bằng cách truy cập vào website của Mua Bán. Chúc bạn ngày mới tốt lành.

Miễn trừ trách nhiệm: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ