Các loại xe lưu thông chủ yếu ở Việt Nam hiện nay là xe cơ giới. Loại xe này ngày càng trở nên phổ biến, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về xe cơ giới và những điều luật khi sử dụng để tham gia giao thông. Hãy cùng tìm hiểu về xe cơ giới là gì và những điều cần lưu ý khi điều khiển loại xe này nhé!
Khái niệm xe cơ giới
Theo bộ luật Giao Thông Đường Bộ, xe cơ giới được hiểu như sau:
Xe cơ giới là gì?
Đại đa số các loại xe khi tham gia giao thông đều là xe cơ giới thường có những đặc điểm, tính chất tương tự nhau; thường có mục đích sử dụng vào việc chở người, hàng hoá và có sử dụng động cơ gây tiêu hao nhiên liệu như điện, xăng, dầu,…
Xe cơ giới là các loại xe ô tô, máy kéo, xe gắn máy, tàu điện (kể cả xe thiết kế riêng dành cho người tàn tật)… trừ một số loại xe như xe đạp, xe lăn, xe đẩy…
Phần đường dành cho xe cơ giới
Vì số lượng xe cơ giới tham gia giao thông ở Việt Nam ngày càng nhiều, cần có sự quản lý chặt chẽ để ổn định giao thông. Chính vì vậy, Bộ giao thông bắt buộc phải đưa ra những điều luật dành riêng cho xe cơ giới để xử lý những vi phạm, đảm bảo an toàn cho mọi người dân khi tham gia giao thông.
Trên các tuyến đường sẽ được chia thành nhiều làn đường, mỗi loại xe đều có làn đường riêng của mình, bạn cần hiểu rõ xe cơ giới là gì và làn đường nào dành cho xe của bạn. Theo điều luật 13, Luật giao thông đường bộ có đề cập quy định:
- Người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép. Khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải đảm bảo an toàn. Ở đường có nhiều làn đường cho xe cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường.
- Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
- Xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn, phải đi bên trái.
Xe cơ giới là những xe gì?
Xe cơ giới có 3 nhóm chính: nhóm xe cơ giới ô tô, xe cơ giới mô tô và nhóm xe cơ giới gắn máy.
Nhóm xe cơ giới ô tô
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ, xe ô tô gồm có: xe con, xe bán tải, xe khách, xe tải, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
Xe cơ giới mô tô
Xe mô tô hai bánh hoặc ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, di chuyển bằng động cơ có xi-lanh từ 50cm3 trở lên, đối với mô tô 2 bánh trọng lượng không quá 400kg và đối với xe mô tô 3 bánh sức chở từ 350kg đến 500kg (không bao gồm xe gắn máy).
Nhóm xe cơ giới gắn máy
Xe gắn máy chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế không > 50 km/h. Nếu động cơ dẫn là động cơ nhiệt thì dung tích tương đương không > 50cm3.
Tốc độ lưu thông quy định của xe cơ giới
Theo quy định của Bộ luật giao thông đường bộ tại khoản 1, điều 12, người điều khiển xe cơ giới khi tham gia giao thông phải tuân thủ quy định về tốc độ. Tại điều 6, điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT đề cập cụ thể quy định như sau:
Trong khu vực đông dân cư
- Đường đôi, đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60km/h.
- Đường hai chiều, đường 1 chiều có 01 làn xe cơ giới: Tối đa 50km/h.
Ngoài khu vực đông dân cư
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô có trọng tải >= 3,5 tấn:
- Tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên tốc độ tối đa 90 km/h.
- Tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới tốc độ tối đa 80 km/h.
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải > 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):
- Tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên tốc độ tối đa 80 km/h.
- Tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới tốc độ tối đa 70 km/h.
Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):
- Tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên tốc độ tối đa 70 km/h.
- Tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới tốc độ tối đa 60 km/h.
Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:
- Tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên tốc độ tối đa 60 km/h.
- Tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới tốc độ tối đa 50 km/h.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số tin đăng về mua bán xe máy cũ giá tốt ngay tại website Muaban.net:
Mức xử phạt đối với trường hợp vi phạm tốc độ quy định của xe cơ giới
Đối với các trường hợp không tuân thủ quy định về tốc độ khi sử dụng xe cơ giới tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo Nghị định mới nhất 100/2019/NĐ-CP, tất cả các khung phạt đều tăng nhiều hơn so với quy định trước đây với mức cụ thể như sau:
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô
- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h phạt tiền từ 800.000 VND đến 1.000.000 VND.
- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 35 km/h phạt tiền từ 4.000.000 VND đến 12.000.000 VND.
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy
- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 20 km/h phạt tiền từ 300.000 VND đến 1.000.000 VND.
- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h phạt tiền từ 4.000.000 VND đến 5.000.000 VND.
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng
- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h phạt tiền từ 400.000 VND đến 600.000 VND.
- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h phạt tiền từ 800.000 VND đến 5.000.000 VND.
Bảo hiểm xe cơ giới là gì? Lợi ích của bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm xe cơ giới là gì?
Bảo hiểm dành cho ô tô, xe tải, xe máy và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác là bảo hiểm xe cơ giới. Loại bảo hiểm này là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ sở hữu xe đối với bên thứ ba (bên bị gây tai nạn) dùng để đảm bảo trách nhiệm của người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông và khắc phục hậu quả tai nạn cho nạn nhân nếu xảy ra tai nạn không đáng có.
>>> Xem thêm: Cần chi trả những phí gì để một chiếc ô tô có thể lăn bánh?
Lợi ích từ bảo hiểm xe cơ giới
Những lưu ý khi tham gia điều khiển xe cơ giới đường bộ
Tai nạn giao thông thường xuyên xảy ra bất cứ lúc nào cũng có thể cướp đi mạng sống của con người. Những người tham gia giao thông cần phải nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ. Vì vậy khi sử dụng xe cơ giới bạn cần lưu ý những quy tắc và điều kiện sau nhằm đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông:
- Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
- Xe ô tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước và phía sau trong xe ô tô phải thắt dây an toàn.
- Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới theo quy định tại Điều 59 của Luật Giao thông đường bộ.
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định tại Điều 55 của Luật Giao thông đường bộ.
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Hy vọng các thông tin mà Mua bán đã chia sẻ ở trên có thể hỗ trợ bạn hiểu thêm về xe cơ giới là gì? Và những điều cần lưu ý khi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ. Đừng quên tham khảo thêm các thông tin khác tại Muaban.net thường xuyên bạn nhé! Chúc bạn thành công!
>>> Xem thêm:
- Tất tần tật thông tin về bằng lái xe Container cho người lái xe
- Kiểm tra định kỳ xe Honda gồm những gì & lợi ích khi bảo dưỡng xe
- Cập nhật mới nhất thông tin về giá bán SH 2022
Nguyễn Hân