Bạn dự định mua xe máy nhưng không biết thủ tục như thế nào? Bạn không biết nên chuẩn bị giấy tờ gì khi mua xe? Đừng lo, hôm nay Mua bán sẽ cung cấp toàn bộ thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký xe máy mà bạn cần nắm rõ để việc mua xe trở nên dễ dàng hơn.
I. Giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký xe máy
1. Giấy tờ của chủ xe
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA thì giấy tờ của chủ xe được quy định cụ thể như sau:
Chủ xe là người Việt Nam:
- Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe máy trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.
- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
Chủ xe là người nước ngoài:
- Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
- Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam (trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản này): Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).
Chủ xe là tổ chức:
- Chủ xe là tổ chức (trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA): Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe máy trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
- Trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có thêm giấy giới thiệu của Cục Xe – Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng;
- Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ;
- Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế và nộp Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;
- Người được cơ quan, tổ chức giới thiệu đi làm thủ tục thì phải nộp giấy tờ của chủ xe theo quy định và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe máy, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định, còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Tham khảo các tin đăng về mua bán xe máy cũ giá tốt tại website Muaban.net dưới đây: |
2. Giấy tờ của xe
Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA, có các loại giấy tờ của xe như sau:
Chứng từ nguồn gốc xe:
- Đối với xe nhập khẩu:
Dữ liệu điện tử thông tin xe nhập khẩu được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan;
Đối với xe chưa có dữ liệu hải quan điện tử, xe nhập khẩu trước ngày 01/12/2020 thì chứng từ nguồn gốc là: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo quy định (đối với xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại), giấy tạm nhập khẩu xe theo quy định (đối với xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên).
2. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước:
Dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm.
Trường hợp chưa có dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng thì chứng từ nguồn gốc xe sản xuất, lắp ráp là Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (bản giấy).
3. Đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật:
Quyết định tịch thu phương tiện hoặc quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật hoặc trích lục bản án nội dung tịch thu phương tiện (sau đây gọi chung là quyết định tịch thu) là bản chính cấp cho từng xe, trong đó phải ghi đầy đủ đặc điểm cơ bản của xe: nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh; xe phải hoàn chỉnh, tổng thành máy, khung cùng thông số kỹ thuật.
Hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật.
Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
- Dữ liệu hóa đơn điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp xe chưa có dữ liệu hoá đơn điện tử thì phải có hóa đơn giấy hoặc hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy theo quy định của pháp luật.
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe, chứng từ tài chính của xe theo quy định của pháp luật. Văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe của cá nhân phải có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác (đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác).
- Đối với xe của cơ quan Công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản Nhà nước.
- Đối với xe của cơ quan Quân đội thanh lý: Công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng và hóa đơn theo quy định.
Chứng từ lệ phí trước bạ xe:
- Dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế.
- Trường hợp xe chưa có dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử thì phải có giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định; đối với xe được miễn lệ phí trước bạ thì phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan quản lý thuế, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ.
Tham khảo thêm: 8 dòng xe mô tô giá dưới 100 triệu đáng mua nhất
II. Thủ tục đăng ký xe máy theo quy định mới nhất 2023
1. Bước 1 – Nộp lệ phí trước bạ xe máy
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, xe máy là một trong những loại phương tiện phải chịu lệ phí trước bạ, do đó người mua xe cần nộp một khoản lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ (%)
Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5% được áp dụng đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở.
- Tờ khai lệ phí trước bạ hợp lệ theo mẫu số 02/LPTB.
- Bản sao các giấy tờ về mua bán, cho tặng hoặc chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
- Bản sao giấy đăng ký xe máy của người sở hữu cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (nếu có). Hiện nay người dân có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng một cách nhanh chóng và tiện lợi.
2. Bước 2 – Làm thủ tục đăng ký lấy biển số
Căn cứ theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ làm thủ tục đăng ký xe máy bao gồm:
-
Tờ khai đăng ký xe.
-
Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất và lắp ráp trong nước), xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu).
-
Giấy tờ liên quan đến chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, hợp đồng, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).
-
Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ, giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số máy, số khung của xe, số loại, loại xe).
Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ:
-
Tờ khai lệ phí trước bạ của phương tiện có xác nhận của cơ quan thuế.
-
Xuất trình thẻ CCCD, CMND của chủ xe hoặc sổ hộ khẩu
Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy cụ thể như sau:
Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:
-
Xe có giá trị từ dưới 15 triệu đồng: Lệ phí dao động từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng
-
Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Lệ phí dao động từ 01 triệu – 02 triệu đồng
-
Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Lệ phí dao động từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng
Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:
-
Xe máy có giá trị từ dưới 15 triệu đồng: 200.000 đồng
-
Xe máy có giá trị dao động từ 15 triệu đồng – 40 triệu đồng: 400.000 đồng
-
Xe máy có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng
Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng áp dụng đối với tất cả các loại xe máy khác nhau.
Tham khảo thêm: Khi đi mua xe máy mới cần giấy tờ gì?
3. Bước 3 – Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe
Ngay say khi nhận hồ sơ đăng ký xe máy hợp lệ thì không quá 2 ngày sau bạn sẽ nhận được giấy hẹn nhận chứng nhận đăng ký xe và bấm biển số (theo điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA). Khi đến thời gian được ghi trên giấy hẹn thì người dân đến nhận giấy đăng ký xe. Tại cơ quan Công an, chủ xe sẽ được các cán bộ hướng dẫn mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại cơ quan bảo hiểm. Sau đó các cán bộ sẽ thu lại giấy hẹn và trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho người dân theo quy định.
Tham khảo thêm: Tất tần tật về mua xe máy trả góp lãi suất 0% bạn cần biết
III. Cơ quan thực hiện thủ tục đăng ký xe máy
Theo điểm b và điểm c thuộc khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA thì người dân có thể làm thủ tục đăng ký xe máy tại 2 nơi là Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (viết tắt là Công an cấp huyện) và Công an cấp xã Công an xã, phường, thị trấn (viết tắt là Công an cấp xã)
Tại điểm b, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA. Công an cấp huyện đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây:
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
Tại điểm c, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA. Đăng ký xe tại Công an xã đăng ký, cấp biển số cho các loại xe sau đây:
- Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
- Tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.
Tham khảo: Giá Xe SH 2023 Mới Nhất T9/2023 – Giá Đại Lý | Giá Lăn Bánh
IV. Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục đăng ký xe máy
1. Người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không?
Theo điểm c khoản 1 tại điều 3 của Thông tư 15/2022/TT-BCA thì người mua xe có thể làm thủ tục đăng ký xe máy và bấm biển số trực tiếp tại Công an xã nơi thường trú mà không phải đến Công an của tỉnh hay huyện.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy là bao lâu?
Căn cứ theo điều 4 của Thông tư 58 thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy là không quá 2 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Do đó, bạn yên tâm rằng hồ sơ sẽ được xử lý một cách nhanh chóng mà không phải chờ đợi quá lâu.
3. Nộp hồ sơ đăng ký xe máy ở đâu?
Bạn có thể đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của quận hoặc huyện nơi đăng ký thường trú để nộp hồ sơ đăng ký xe.
4. Các bản giấy tờ photo khi đăng ký xe máy có cần chứng thực không?
Câu trả lời là “Có”. Tất cả các loại giấy tờ liên quan như CCCD hay hộ khẩu đều phải được công chức tại các cơ quan có thẩm quyền. Lưu ý rằng bạn cũng cần mang theo giấy đăng ký xe bản chính khi đi làm thủ tục đăng ký xe máy.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về Thủ tục đăng ký xe máy. Bài viết đã cung cấp cho bạn những loại giấy tờ cần mang theo cũng như nơi đăng ký, thời hạn giải quyết hồ sơ. Mong rằng những nội dung trên sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng và dễ dàng. Hãy theo dõi Mua Bán để luôn cập nhật những tin tức mới nhất nhé!
Xem thêm:
- Giải đáp câu hỏi: Xe Vespa hãng nào? Câu trả lời khiến bạn bất ngờ
- Tất tần tật về bảo hiểm xe máy điện tử
- Cách tìm tên chủ xe qua biển số xe máy nhanh chóng năm 2023
Hà Vy Nguyễn