Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng là văn bản rất nhiều người tìm kiếm. Hiện nay ở các thành phố và khu đông dân cư. Rất nhiều người có nhà cho thuê làm văn phòng nhưng chưa biết làm hợp đồng sao cho đầy đủ.
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng có giống với hợp đồng thuê nhà bình thường không?
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng công ty cần những thông tin và nội dung nào?
Nếu còn thắc mắc về những vấn đề trên đừng bỏ qua bài viết này. Muaban.net sẽ giới thiệu cho bạn mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng đầy đủ và chính xác nhất.
Hợp đồng thuê nhà là gì?
Khái niệm hợp đồng cho thuê nhà
Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng dân sự thông dụng. Trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ nhất định của bên thuê và bên cho thuê.
Theo đó bên cho thuê có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê theo thời gian thỏa thuận trong hợp đồng. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền theo thỏa thuận vào các mốc thời gian hai bên quy định với nhau.
Hợp đồng thuê nhà ở cũng phải được lập thành văn bản có chứng nhận của công chứng nhà nước. Hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Các bên phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu thời hạn thuê từ 6 tháng trở lên.
Ngoài ra, MuaBan.net luôn cập nhật tin đăng bán nhà đất, chung cư mới nhất bạn có thể tham khảo:
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng cần những nội dung gì?
Cũng như hợp đầu thuê nhà thông thường. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng cũng phải chứa những nội dung cơ bản.
Một bản hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng khi có đầy đủ các nội dung sau
Thời gian: Ghi cụ thể ngày tháng năm, nơi hai bên giao ký hợp đồng.
Thông tin của bên cho thuê nhà (Bên A). Cần có đầy đủ nội dung họ tên, chứng minh nhân dân, ngày tháng năm sinh, hộ khẩu thường trú. Là chủ hay có mối quan hệ nào với người cho thuê nhà.
Thông tin của bên thuê nhà (Bên B). Cần chứa đầy đủ nội dung: Tên người đại diện công ty, tên công ty, địa chỉ công ty, mã số thuế của công ty.
Nội dung chính của bản hợp đồng phải chứa các nội dung cơ bản sau. Vị trí diện tích của ngôi nhà cho thuê. Giá thuê và thời gian thanh toán, tiền cọc, phương thức thanh toán. Quyền và nghĩa vụ của các bên. Các điều khoản khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng.
>>> Hợp đồng cho thuê nhà cần lưu ý 6 điều này trước khi ký
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng đầy đủ và chính xác nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. tại số ……., Phường …………….. Quận …….., Thành phố …… Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A)
Ông: …………………………………………………………………………………………………….
CMND số: ………………………..; cấp ngày: ……………………; nơi cấp: ……..
Cùng vợ: ……………………………………………………………………………………………….
CMND số: ……………………..; cấp ngày: …………………….; nơi cấp: ……..
HKTT: …………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
BÊN THUÊ VĂN PHÒNG (Bên B)
Tên công ty:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
SĐT: ………………………………………………………………………………
MST:……………………………………………………………………………..
Người đại diện: …………………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: NHÀ CHO THUÊ
1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà số ……., Phố ……., Phường ……, Quận ….., thành phố …… Theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số ………. Do Ủy ban nhân dân thành phố …… cấp ngày ……..
1.2 Vị trí và diện tích thuê: ……… mặt đường, ………m2 x ……..T, MT ……..m.
1.3 Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………
1.4. Nhà cho thuê, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC
2.1 Thời hạn cho thuê nhà nêu tại điều 1 của hợp đồng này là: …… năm, kể từ ngày …… tháng …… năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……
2.2 Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là: ………………….. khoản tiền đặt cọc này được bên A trả lại cho bên B khi hết thời hạn hợp đồng này.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá thuê nhà tại điều 1 của hợp đồng này như sau:
3.1 Giá thuê nhà hàng tháng là ………………………../01 tháng (…………………………)
– Trong …….. năm đầu tiên, từ ngày …../…./… đến hết ngày …../…../…., tiền nhà cố định hàng tháng là ………….. /01 tháng
– Giá thuê nhà trên được giữ ổn định trong ………….. năm đầu tiên của hợp đồng, từ năm thứ ……. trở đi giá thuê nhà sẽ tăng không quá ……..%.
3.2 Bên B thanh toán cho Bên A theo định kỳ ……… tháng/lần. Và sẽ được thực hiện trong suốt thời hạn cho thuê.
3.3 Giá thuê nhà chưa bao gồm các chi phí sử dụng như: tiền điện, nước, điện thoại, internet, vv… các chi phí này sẽ được bên B (bên thuê nhà) trả riêng.
3.4 Các kỳ thanh toán tiếp theo chậm nhất sẽ là 05 ngày đầu kỳ của kỳ thanh toán tiếp theo.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A.
4.1 .Nghĩa vụ của bên A:
- Giao văn phòng và trang thiết bị gắn liền với văn phòng (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
- Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;
- Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
- Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
- Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
- Nộp các khoản thuế liên quan đến văn phòng đang thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).
4.2 Quyền của bên A
- Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng thời hạn.
- Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích. Buôn bán hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.
- Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B.
5.1 Nghĩa vụ của bên B:
- Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi thanh lý hợp đồng;
- Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
- Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
- Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
- Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
- Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
- Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân.
- Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
5.2 Bên B có các quyền sau đây
- Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như đã thỏa thuận.
- Được sử dụng toàn bộ phần diện tích vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng; không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo … theo quy định của pháp luật.
- Lắp đặt các thiết bị, hệ thống dây điện thoại. Hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.
- Được quyền sửa chữa cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1 Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Vào ngày hết hạn hợp đồng;
- Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;
- Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;
- Theo quy định khác của pháp luật.
- Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
- Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
- Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:
- Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là ….. (……….) tháng. Và thời hạn thuê phải đạt được tối thiểu là …… tháng. Trong trường hợp này. Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
- Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên. Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.
- Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
7.1 Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về căn nhà gắn liền với đất đã nêu tại Điều 1 trong hợp đồng này là đúng sự thật.
- Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
- Tại thời điểm hai bên giao kết hợp đồng này căn nhà gắn liền với đất không có tranh chấp, không bị kê biên.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
7.2 Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
- Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà gắn liền với đất nêu tại điều 1 hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG
8.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.
8.2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
9.1 Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……
9.2 Hợp đồng được lập thành …… bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN CHO THUÊ NHÀ (BÊN A) BÊN THUÊ (BÊN B)
(ký – ghi rõ họ tên) (ký – ghi rõ họ tên)
Làm gì nếu một trong hai bên phá vỡ hợp đồng thuê nhà?
Về nguyên tắc, các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng (các thỏa thuận không trái với các quy định của pháp luật), trường hợp các bên không có thỏa thuận thì sẽ áp dụng các qui định của pháp luật hiện hành.
Nếu trong mẫu hợp đồng thuê nhà giữa hai bên không có quy định về việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và việc phạt hợp đồng. Vì vậy sẽ áp dụng các quy định của pháp luật như sau:
Điều 131 và Điều 132 Luật Nhà ở năm 2014 và Điều 428 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về quyền của bên thuê nhà, bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà:
- Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
- Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
- Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
Và trong trường hợp này thì tất nhiên là bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Muốn đơn phương hủy hợp đồng thuê nhà cần làm gì?
Theo Điều 131 và Điều 132 Luật nhà ở số 65/2014/QH13 của Quốc hội quy định:
“Điều 131. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
1. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật này.
2. Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng;
b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
c) Nhà ở cho thuê không còn;
d) Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
đ) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
e) Chấm dứt theo quy định tại Điều 132 của Luật này.
Điều 132. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
1. Trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này;
b) Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
c) Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
đ) Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
e) Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
g) Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật này.
3. Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
b) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
c) Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.”
Tóm lại
Trên đây là mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở làm văn phòng đầy đủ nhất 2022. Cách xử lý nếu một trong các bên tham gia hợp đồng vi phạm nội dung quy định trong hợp đồng. Hy vọng sẽ cung cấp được đầy đủ thông tin bạn cần! Đặc biệt hiện nay nhu cầu thuê phòng trọ ở TPHCM để làm chỗ ở ngày càng tăng. Vì vậy, thông tin này sẽ có ích cho những ai có ý định thuê nhà.
Đừng quên truy cập Muaban.net nếu bạn muốn tìm mua/bán hoặc cho thuê nhà đất nhanh chóng nhé. Tại website này hàng ngày đều cập nhật những tin tức mới nhất về bất động sản trên khắp 63 tỉnh thành. Chỉ với vài cú click chuột là bạn đã có thể tìm được thông tin phù hợp với nhu cầu và chi phí của mình. Chúc bạn mua may bán đắt, thuê nhà nhanh chóng cùng Muaban.net.
Trần Thanh – Cẩm Vân – Content Writer
>>> Xem thêm về tính pháp lý nếu bạn muốn mua nhà đất thời điểm này: Thuê nhà nhất định phải lưu ý tính pháp lý!