Học phí luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của sinh viên và phụ huynh khi lựa chọn trường đại học. Trong bối cảnh chi phí giáo dục ngày càng tăng, mức học phí của các trường đại học, đặc biệt là các trường công lập như Đại học Thủy Lợi, thu hút sự chú ý của nhiều người. Vậy học phí Đại học Thủy Lợi là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Muaban.net nhé.

I. Học phí Đại học Thủy Lợi năm học 2025 – 2026
Học phí năm học 2025 – 2026 chưa được cập nhật. Muaban.net sẽ thông báo ngay khi có thông tin chính thức từ nhà trường. Hãy theo dõi Muaban.net để không bỏ lỡ thông tin mới nhất!
Trong thời gian chờ đợi, bạn có thể tham khảo mức học phí của năm trước qua các phần dưới đây.
II. Học phí Đại học Thủy Lợi TLU năm 2024
Theo thông báo mới nhất từ nhà trường, học phí Đại học Thủy Lợi năm học 2024 – 2025 theo tín chỉ giao động từ 390.000 – 1.150.000 đồng/tín chỉ. Còn đối với mức thu theo kỳ thì giao động từ 405.000 – 4.100.000 đồng/kỳ tùy theo từng ngành học. Cụ thể học phí của từng ngành học được công bố như sau:
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI K62 HỆ CHÍNH QUY, LIÊN THÔNG, ĐÀO TẠO CAO HỌC K30 VỀ SAU, K55 TẠI CHỨC VỀ SAU, ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
TT | Đối tượng đào tạo | Mức thu theo kỳ (đồng/tháng) | Mức thu theo tín chỉ (đồng/tín chỉ) |
I | Hệ đại học chính quy | ||
1 | Nhóm ngành Kỹ thuật, Công nghệ (trừ nhóm ngành Công nghệ thông tin) | 435.000 | |
2 | Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, An ninh | 425.000 | |
3 | Nhóm ngành Công nghệ sinh học | 390.000 | |
4 | Nhóm ngành Thủy văn học | 390.000 | |
5 | Các ngành Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính ngân hàng, Luật | 390.000 | |
6 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 435.000 | |
7 | Ngành Kinh tế, Kinh tế số, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý kinh tế | 415.000 | |
8 | Nhóm ngành Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng | 435.000 | |
9 | Nhóm ngành Ngôn ngữ Anh | 390.000 | |
10 | Nhóm ngành Ngôn ngữ Trung | 390.000 | |
II | Hệ liên thông | ||
1 | Ngành Kỹ thuật | 480.000 | |
III | Hệ đại học chính quy đào tạo bằng tiếng Anh (Chương trình tiên tiến) | ||
1 | Các môn giảng dạy bằng tiếng Việt | 435.000 | |
2 | Các môn giảng dạy bằng tiếng Anh | 1.150.000 | |
IV | Đại học vừa làm vừa học | ||
1 | Khối kỹ thuật (học tại trường) | 655.000 | |
2 | Ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh (mở từ năm 2024-2025) | 590.000 | |
3 | Ngành Ngôn ngữ Anh (mở từ năm 2024 – 2025) | 585.000 | |
V | Đào tạo thạc sĩ | ||
1 | Ngành Quản trị kinh doanh | 525.000 | |
2 | Ngành Quản lý kinh tế | 525.000 | |
3 | Ngành Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Kinh tế xây dựng | 615.000 | |
4 | Ngành Khoa học môi trường, Thủy văn học | 560.000 | |
VI | Đào tạo tiến sĩ | ||
1 | Ngành Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, khác | 4.100.000 | |
2 | Thủy văn học, Cơ học vật rắn, Cơ học chất lỏng, Môi trường đất và nước | 3.800.000 | |
3 | Quản lý kinh tế | 3.750.000 |
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI K61 HỆ CHÍNH QUY, LIÊN THÔNG, K56 CAO ĐẲNG, ĐÀO TẠO CAO HỌC KHÓA 29 TRỞ VỀ TRƯỚC, HỆ VỪA HỌC VỪA LÀM
TT | Đối tượng đào tạo | Mức thu theo kỳ (đồng/tháng) | Mức thu theo tín chỉ (đồng/tín chỉ) |
I | Hệ đại học chính quy | ||
1 | Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh | 405.000 | |
2 | Ngành Kinh tế | 405.000 | |
3 | Ngành Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm | 430.000 | |
4 | Nhóm ngành Công nghệ sinh học | 430.000 | |
5 | Nhóm ngành Thủy văn học | 430.000 | |
6 | Ngành Trắc địa bản đồ | 430.000 | |
7 | Ngành Kỹ thuật hóa học | 475.000 | |
8 | Ngành Công nghệ thông tin | 475.000 | |
9 | Các ngành kỹ thuật còn lại | 475.000 | |
II | Hệ cao đẳng | ||
1 | Ngành Kỹ thuật | 620.000 | |
III | Hệ liên thông | ||
1 | Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng | 545.000 | |
2 | Ngành Quản lý xây dựng | 480.000 | |
IV | Hệ đại học chính quy đào tạo bằng tiếng Anh (Chương trình tiên tiến) | ||
1 | Các môn giảng dạy bằng tiếng Việt | 475.000 | |
2 | Các môn giảng dạy bằng tiếng Anh | 1.150.000 | |
V | Đại học vừa làm vừa học | ||
1 | Khối Kỹ thuật (học tại trường) | 705.000 | |
VI | Đào tạo thạc sĩ | ||
1 | Khối ngành Kinh tế | 705.000 | |
2 | Khối ngành Kỹ thuật | 820.000 | |
3 | Ngành Khoa học môi trường, Thủy văn học | 760.000 |
Xem thêm: Học Phí Trường Đại Học FPT Năm Học 2025 – 2026 Cập Nhật Mới Nhất
III. Chính sách miễn giảm học phí Đại học Thủy Lợi
Trường Đại học Thủy Lợi áp dụng chính sách miễn giảm học phí theo các quy định hiện hành. Cụ thể:
Đối tượng được miễn giảm học phí:
- Sinh viên là con của người có công với cách mạng được giảm 100% học phí.
- Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo được giảm 70% học phí.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được giảm 100% học phí.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được giảm 50% học phí.
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa được 100% học phí.
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế được 50% học phí.
Để được xét duyệt giảm học phí sinh viên điền thông tin đề nghị miễn giảm học phí tại đường link: https://forms.gle/h4rvK2tvEPcYX9AS6, đồng thời nộp hồ sơ theo quy định tại mục 1 tại Phòng Chính trị và Công tác sinh viên (P.118 – A1) vào buổi sáng từ thứ Hai đến thứ Sáu (8h00 – 11h00). Để biết rõ hơn các thông tin về miễn giảm học phí, bạn vui lòng đăng nhập vào trang chính thức của trường tại đây.

IV. Các chính sách học bổng cho sinh viên Đại học Thủy Lợi
Đại học Thủy Lợi triển khai nhiều chính sách học bổng hấp dẫn để khuyến khích các sinh viên có thành tích xuất sắc và hỗ trợ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Để hiểu rõ hơn về các loại học bổng này, hãy cùng tham khảo qua phần dưới đây!
1. Quỹ học bổng “Lê Văn Kiểm và Gia đình”
Quỹ học bổng “Lê Văn Kiểm và Gia đình” được tài trợ bởi cựu sinh viên khóa 6 ngành Kỹ thuật tài nguyên nước – Ông Lê Văn Kiểm cùng gia đình. Học bổng được trao tặng cho sinh viên vào cuối mỗi năm học. Mỗi sinh viên được nhận học bổng trị giá 15.000.000 đồng.
Dưới đây là bảng các loại học bổng ứng với đối tượng và điều kiện nhận học bổng. Bạn nên tham khảo qua để hiệu rõ hơn về loại học bổng này.
Loại học bổng | Đối tượng | Điều kiện |
---|---|---|
Học bổng dành cho sinh viên nghèo vượt khó |
|
Kết quả học tập và rèn luyện đạt từ trung bình trở lên. |
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc | Sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện xuất sắc. |
|
Học bổng dành cho sinh viên thủ khoa đầu vào | Sinh viên có điểm thi THPT cao nhất trường trong tổ hợp xét tuyển (không tính điểm ưu tiên). | Sinh viên phải nhập học trong năm xét học bổng. |
2. Học bổng Khuyến khích học tập
Học bổng Khuyến khích học tập (KKHT) là chương trình hỗ trợ tài chính dành cho sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện tốt, nhằm động viên và khuyến khích tinh thần học tập trong suốt năm học. Dưới đây là một số điều kiện để nhận được học bổng mà bạn nên tham khảo qua:
- Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ loại Khá trở lên.
- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
- Điểm trung bình chung học tập xét trên các môn học lần đầu, không có điểm dưới trung bình.
- Đăng ký học và thi tối thiểu 15 tín chỉ/học kỳ (hoặc theo số tín chỉ tối đa mở cho ngành đó nếu dưới 15).
Dưới đây là các mức học bổng tương đương với từng hệ đạo tào, bạn nên tham khảo qua để nắm rõ hơn.
Mức học bổng | Sinh viên đại học chính quy, liên thông | Sinh viên chương trình tiên tiến (CTTT) | Sinh viên cao đẳng chính quy |
Loại Xuất sắc | 140% mức học phí tín chỉ * số tín chỉ | 140% học phí 1 tháng * 5 tháng | 140% mức học phí tín chỉ * số tín chỉ |
Loại Giỏi | 120% mức học phí tín chỉ * số tín chỉ | 120% học phí 1 tháng * 5 tháng | 120% mức học phí tín chỉ * số tín chỉ |
Loại Khá | 100% mức học phí tín chỉ * số tín chỉ | 100% học phí 1 tháng * 5 tháng | 100% mức học phí tín chỉ * số tín chỉ |

Lời kết
Bài viết trên Mua Bán đã cùng bạn tham khảo qua mức học phí đại học Thủy Lợi. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn chọn được trường đại học phù hợp. Truy cập ngay Muaban.net để cập nhật thêm nhiều thông tin mới nhất về học phí, nhà trọ, … nhé!
Nguồn: www.tlu.edu.vn
Xem thêm:
- [Chính Thức] Học Phí Cao Đẳng FPT Polytechnic Năm Học 2024 – 2025
- [Chính Thức] Học Phí UEH 2024 – 2025 Khóa 50 Và Chính Sách Học Bổng
- Học Phí NEU 2024 – 2025 Khóa K66 Và Chính sách Học Bổng