Trường đại học Công nghệ Hà Nội (UET) là một trong những trường công lập, thuộc đại học Quốc gia Hà Nội. Đây chính là nơi đào tạo chất lượng dành cho những ai có niềm đam mê với các ngành khoa học – điện tử .Vậy mức học phí đại học Công nghệ Hà Nội 2024 là bao nhiêu? Thông tin xét tuyển và chính sách ra sao. Cùng tham khảo tất tần tật trong bài viết dưới đây nhé!
I. Giới thiệu về Đại học Công nghệ Hà Nội
Sau 20 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Công nghệ (UET) đã và đang từng bước thực dần khẳng định vị thế là một trường đại học có uy tín cao trong hệ thống giáo dục đại học của cả nước. Thông tin cụ thể về trường như sau:
- Tên trường: Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: University of Engineering and Technology (viết tắt: UET)
- Loại trường: Công lập
- Mã trường: QHI
- Các hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024.37547.461
- Fax: 024.3754.7460
- Hotline: 0334.924.224
- Email: uet@vnu.edu.vn
- Website: https://uet.vnu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/UET.VNUH/
Đọc thêm: Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội K73 2024 – 2025 và chính sách học bổng
II. Học phí dự kiến Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2024 – 2025
Dựa theo mức tăng học phí của những năm trước đây, dự kiến trường đại học Công Nghệ Hà Nội sẽ tăng mức học phí lên từ 5%-10%. Đây là con số phỏng đoán dựa theo thống kê mức tăng học phí trong những từ năm 2021 đến nay, áp dụng cho tất cả hình thức: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm và học tự chọn tự do. Mức tăng tương ứng từ 1 – 2 triệu đồng/học kỳ.
III. Học phí Đại học Công nghệ Hà Nội (UET) từ năm 2020 – 2024
Mỗi năm mức học phí đều tăng từ 5 – 10% tuỳ vào lạm phát và thị trường, cùng tham khảo qua mức học phí của các năm gần đây để hiểu rõ hơn nhé:
1. Năm học 2023 – 2024
Năm 2023 – 2024, mức học phí cao nhất rơi vào 26,1 triệu đồng/năm (tương đương 715.000đ/tín chỉ), cao hơn mức học phí tín chỉ năm cũ là 2,26 lần. Cụ thể như sau:
Ngành học | Học phí theo năm học | Học phí theo tín chỉ |
Công nghệ thông tin | 26.100.000đ | 715.000đ |
Cơ học kỹ thuật | 26.100.000đ | 715.000đ |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 26.100.000đ | 715.000đ |
Kỹ thuật máy tính | 26.100.000đ | 715.000đ |
Kỹ thuật năng lượng | 26.100.000đ | 715.000đ |
Kỹ thuật robot | 26.100.000đ | 715.000đ |
Vật lý kỹ thuật | 26.100.000đ | 715.000đ |
Trí tuệ nhân tạo | 26.100.000đ | 715.000đ |
Công nghệ hàng không vũ trụ | 21.175.000đ | 586.000đ |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 21.175.000đ | 586.000đ |
Công nghệ nông nghiệp | 17.400.000đ | 480.000đ |
Nguồn tham khảo: edureview.vn
Lưu ý:
- Các ngành có đối tượng tuyển sinh ở vùng khó khăn sẽ được áp dụng mức thu học phí ưu đãi.
- Học lại, học cải thiện điểm hay học tự chọn tự do sẽ thu theo tín chỉ bằng nhau cho tất cả các ngành là 715.000đ/tín chỉ.
- Học phí chương trình đào tạo bằng kép là 715.000đ/tín chỉ, áp dụng cho các hình thức: học lần đầu, học cải thiện điểm, học lại, học tín chỉ tự chọn.
- Chương trình đào tạo chuẩn cho các sinh viên có quốc tịch nước ngoài cùng định mức học phí như sinh viên Việt Nam.
2. Năm học 2022 – 2023
Mức học phí Trường Đại học Công nghệ Hà Nội năm học 2022 – 2023 dao động từ 11,7 – 35 triệu/năm, tùy thuộc vào từng ngành học khác nhau và loại chương trình học, cụ thể như sau:
- Chương trình đại trà: 1,17 triệu đồng/tháng, tương đương 11,7 triệu đồng/năm
- Chương trình chất lượng cao: 3,5 triệu đồng/tháng, tương đương 35 triệu đồng/năm
Tham khảo thêm: Trường Đại học Thủ Đô học phí năm 2024-2025 là bao nhiêu?
3. Năm học 2021 – 2022
Năm học 2021 – 2022, học phí trường đại học Công nghệ Hà Nội đề ra những chi phí cụ thể như:
- Hệ đào tạo chuẩn và bằng kép: học phí là 315.000 VNĐ/tín chỉ (áp dụng cho tất cả các hình thức: học lần đầu, học cải thiện điểm, học lại, học phần tự chọn).
- Hệ đào tạo theo thông tư 23 sẽ được tính học phí cụ thể như sau:
- Học lần đầu
Khoá | Học phí/năm (10 tháng) | Ghi chú |
QH – 2016 và 2017 | 30.000.000đ | Múc học phí này chỉ áp dụng với các sinh viên khóa QH-2016 chưa có quyết định thu đủ 8 học kỳ chính. |
QH – 2018, 2019 và 2020 | 35.000.000đ |
-
- Học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do:
Khoá | Học phí theo tín chỉ |
2016, 2017, 2018-I/CQ | 700.000đ/tín chỉ |
QH-2019, 2020-I/CQ | 800.000đ/tín chỉ |
IV. Phương thức nộp học phí trường Đại học Công nghệ Hà Nội
1. Cách tính
Cách tính học phí trường đại học Công nghệ Hà Nội cụ thể như sau:
Số tiền học phí cần nộp (đợt 2) = Tổng HP trong HKI – HP tạm nộp ở đợt 1 (nếu có) – HP được miễn/giảm (nếu có) + nợ học kỳ trước (nếu có). |
2. Cách nộp
Nộp qua tài khoản ngân hàng theo các cách sau:
- Nộp vào TK ngân hàng cá nhân của người học (do nhà trưởng mở tại Ngân hàng BIDV Cầu Giấy – đã liên kết với tài khoản thu học phí): Số dư tối thiểu là Tổng học phí phải nộp + 50.000đ phí duy trì tài khoản.
- Chuyển khoản trực tiếp vào TK thu học phí của trường theo thông tin sau:
|
V. Các chính sách hỗ trợ học phí, học bổng Đại học Công nghệ Hà Nội
1. Chính sách học bổng
Trường đại học Công nghệ Hà Nội có khá nhiều chính sách học bổng hấp dẫn như sau:
1.1. Học bổng khuyến khích học tập
Tiêu chí: Sinh viên phải có kết quả học tập và điểm rèn luyện trong kỳ đạt từ mức Khá trở lên, trong đó không được có học phần nào điểm dưới B và không bị kỷ luật lần nào trong kỳ.
Cách xét học bổng: Căn cứ vào ngân sách khen thưởng ( tuỳ năm, ví dụ khoảng 1 tỷ đồng/năm), đối chiếu theo danh sách sinh viên nhận học bổng theo điểm số từ cao xuống thấp đến khi đủ 1 tỷ thì dừng lại.
Lưu ý: Kết quả học tập là điểm trung bình tất cả các học phần tính đến thời điểm xét học bổng và sinh viên phải hoàn thành ít nhất là 14 tín chỉ.
1.2. Trợ cấp xã hội
Trợ cấp xã hội của trường đại học Công nghệ Hà Nội có kinh phí khoảng 100 triệu đồng/năm, xét theo tiêu chí như sau:
- Thuộc 1 trong số các đối tượng sau: Người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn (1); mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa (2); người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế (3); hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập (4).
- Tiêu chí về điểm:
- Riêng đối với đối tượng (1) phải đạt điểm học tập từ Khá trở lên.
- Tất cả các đối tượng phải có điểm rèn luyện từ Khá trở lên.
- Mức trợ cấp:
- 140.000đ/tháng đối với đối tượng (2).
- 100.000đ/tháng đối với những nhóm đối tượng còn lại.
1.3. Học bổng hỗ trợ chi phí học tập
Đối tượng được hưởng học bổng hỗ trợ chi phí học tập cần đồng thời thoả mãn cả 3 tiêu chí sau:
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số.
- Gia đình thuộc hộ nghèo/hộ cận nghèo.
- Thi đỗ vào Trường Đại học Công nghệ (UET).
Sinh viên đạt 3 tiêu chí trên sẽ được hưởng mức học bổng bằng 60% mức lương cơ sở. Thời gian hưởng 10 tháng/năm học/sinh viên và học bổng sẽ được xét theo từng học kỳ. Số lượng sinh viên được xét học bổng này khoảng 10 sinh viên/học kỳ.
2. Chính sách hỗ trợ học phí
Đại học Công nghệ Hà Nội (UET) có những chính sách hỗ trợ học phí hấp dẫn như sau:
- Trường có các chính sách, chế độ miễn giảm học phí, chính sách nội trú, hỗ trợ chi phí học tập, học bổng khuyến khích học tập, học bổng doanh nghiệp, học bổng Nguyễn Thanh Bình, khen thưởng sinh viên, quà tặng sinh viên tàn tật, với tổng giá trị mỗi năm lên đến gần 30 tỷ đồng.
- Trường còn cấp học bổng 100% bao gồm 4 năm học cho thủ khoa đầu vào các ngành học hoặc các tân sinh viên đạt các giải chẳng hạn: Giải nhất kỳ thi HSG quốc gia, cuộc thi KHKT quốc gia. Phần này bao gồm 10 suất học bổng, trị giá mỗi suất lên đến 80 triệu đồng.
- Đối với Á khoa đầu vào, tân sinh viên đạt giải Nhì, Ba trong Kỳ thi HSG quốc gia, Cuộc thi KHKT quốc gia, trường sẽ cấp học bổng tương đương 100% học phí cho năm học đầu (bao gồm 30 suất, mỗi suất lên đến 18 triệu đồng).
Ngoài ra, trường Đại học Công nghệ Hà Nội còn có chính sách miễn giảm học phí như sau:
- Những nhóm đối tượng được miễn 100% học phí (hệ đại trà) bao gồm:
- Người hoạt động cách mạng
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, liệt sỹ, anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến, thương binh (bao gồm thương binh loại B được công nhận trước 31/12/1993)
- Bệnh binh, người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động cách mạng, làm nghĩa vụ quốc tế bị bắt tù đày
- Người từng tham gia kháng chiến giải phóng dân tộc, làm nghĩa vụ quốc tế
- Thân nhân của người có công với cách mạng (bao gồm cha mẹ đẻ, vợ/chồng, con hay người có công nuôi liệt sĩ).
- Những nhóm đối tượng được giảm 70% học phí (hệ đại trà): Người dân tộc thiểu số, người sống ở xã khu vực III vùng dân tộc, miền núi hoặc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo.
- Đối tượng được giảm 50% học phí (hệ đại trà): Con cán bộ, viên chức, công chức, công nhân có cha/mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.
Xem thêm: Review các trường đại học ở Hà Nội đầy đủ và chi tiết nhất
VI. Tuyển sinh Đại học Công nghệ Hà Nội (UET) năm 2024
Trường đại học Công Nghệ Hà Nội năm 2024 – 2025 xét tuyển những ngành nào, tổ hợp xét tuyển nào, phương thức xét tuyển ra sao. Tham khảo những thông tin dưới đây để biết thêm chi tiết nhé!
1. Các ngành tổ hợp xét tuyển
Năm học 2024 – 2025, đối với khối đại học chính quy, trường xét tuyển bao gồm 12 ngành với các tổ hợp A00, A01. A02, B00. Đối với chương trình chất lượng cao, trường chỉ xét tuyển 5 ngành với 2 tổ hợp A00 và A01. Cụ thể như sau:
Chương trình đại học chính quy (hệ đại trà) |
||
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Công nghệ thông tin | CN1 | A00, A01 |
Cơ học kỹ thuật | CN4 | A00, A01 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | CN11 | A00, A01 |
Kỹ thuật máy tính | CN2 | A00, A01 |
Kỹ thuật năng lượng | CN13 | A00, A01 |
Kỹ thuật robot | CN17 | A00, A01 |
Vật lý kỹ thuật | CN3 | A00, A01 |
Trí tuệ nhân tạo | CN12 | A00, A01 |
Công nghệ hàng không vũ trụ | CN7 | A00, A01 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | CN5 | A00, A01 |
Công nghệ nông nghiệp | CN10 | A00, A01, A02, B00 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | CN16 | A00, A01 |
Chương trình chất lượng cao | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | CN6 |
|
Cộng nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | CN9 |
|
Khoa học máy tính | CN8 |
|
Hệ thống thông tin | CN14 |
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | CN15 |
|
Có thể bạn chưa biết: Điểm Chuẩn ĐH Kinh Tế – Luật Theo 5 Phương Án Tuyển Sinh Mới Nhất
2. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT 2024: Trường sẽ công bố điểm chuẩn từng ngành học để lựa chọn đủ số lượng chỉ tiêu đề ra.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn thi Toán và Vật lý trong kỳ thi THPT năm 2024. Cụ thể sinh viên phải đạt điểm hai môn Toán và Lý trong kỳ thi THPT ≥ 14 điểm cùng với một trong những điều kiện sau:
- Đạt chứng chỉ quốc tế Level A tại TT Khảo thí Đại học Cambridge với điểm mỗi môn thi theo tổ hợp xét tuyển ngành học tương ứng từ 60/100 điểm trở lên.
- Đạt kết quả thi SAT từ 1100/1600 điểm trở lên.
- Đạt kết quả thi ACT với mức điểm là từ 22/36.
- Đạt chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương.
Tham khảo thêm: Cách tính điểm IELTS 2023 – IELTS Overall chuẩn cho bạn tham khảo
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) 2024 do ĐHQG Hà Nội tổ chức, cụ thể như sau:
- Sinh viên trúng tuyển cần có điểm thi ĐGNL đạt từ 90/150 điểm trở lên.
- Cách tính điểm xét tuyển : ĐXT = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3.
Có thể bạn quan tâm: Chi tiết về các môn thi đánh giá năng lực 2024 chính thức
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển dành cho các sinh viên đạt thành tích xuất sắc, đạt các giải thưởng cao trong các kỳ thi KHKT, kỳ thi HSG cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh, thành phố, quốc tế.
Bài viết trên đã khái quát tất cả các thông tin về học phí trường đại học Công nghệ Hà Nội cũng như các chính sách học bổng, hỗ trợ, miễn giảm học phí của ngôi trường này. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm trường đại học. Đừng quên truy cập Muaban.net thường xuyên để tiếp cận thêm thông tin nhiều trường đại học khác cũng như các Tip học tập hay nhé!
Xem thêm:
- Học phí đại học Công Nghiệp Hà Nội năm 2024 -2025 mới nhất
- Học phí Đại học Hà Nội (HANU) năm 2024 – 2025: tăng 10%
- Hướng dẫn tra cứu điểm thi đánh giá năng lực ĐHQG 2024