Trong một doanh nghiệp, hành vi tổ chức đóng vai trò rất quan trọng, vô cùng cần thiết hiện nay. Vậy hành vi tổ chức là gì? Mô hình, chức năng và tầm quan trọng được thể hiện như thế nào. Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu về hành vi tổ chức qua bài viết dưới đây nhé.
1. Định nghĩa Hành vi tổ chức là gì?
Vậy hành vi tổ chức là gì? Hành vi tổ chức là nghiên cứu về các hoạt động và hiệu suất của các cá nhân và nhóm trong một tổ chức. Cuộc khảo sát cho phép quản lý kiểm tra hành vi tổ chức là gì của nhân viên trong môi trường làm việc. Khi làm như vậy, Mua Bán xác định tác động của hành vi đối với cấu trúc công việc, hiệu suất, giao tiếp và động lực, khả năng lãnh đạo,…
Hành vi tổ chức là gì sẽ giải thích các mối quan hệ giữa nhân viên và công ty về mặt cá nhân, nhóm, tổ chức và hệ thống xã hội nói chung. Trên cơ sở đó, có thể áp dụng một cách tiếp cận khoa học để quản lý nguồn nhân lực tốt hơn.
2. Các yếu tố thuộc hành vi tổ chức
Sau khi tìm hiểu rõ về khái niệm hành vi tổ chức là gì, bạn cần biết đâu là những yếu tố thuộc hành vi tổ chức. Hành vi tổ chức bao gồm những yếu tố chính sau đây.
2.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng và thiết yếu nhất đối với bất kỳ công ty/ doanh nghiệp nào. Các nhân viên có năng lực sẽ tạo thành một hệ thống xã hội nhỏ trong tổ chức. Mọi người trong công ty của bạn bao gồm các cá nhân và nhóm, trong số những người khác. Các nhóm này có thể lớn hay nhỏ, chính thức hay không chính thức, dễ thành lập hay tan rã, tùy thuộc vào nhiệm vụ của dự án.
2.2. Cơ cấu
Cơ cấu là yếu tố giúp xác định vai trò và mối quan hệ của mọi người trong một tổ chức. Nó dẫn đến sự phân công lao động cụ thể và rõ ràng. Trong một tổ chức, có những người trở thành tổng giám đốc điều hành, những người trở thành tổng giám đốc, những người trở thành quản lý, thư ký, công nhân,… Cơ cấu này quy định trách nhiệm và quyền hạn của từng cá nhân.
2.3. Công nghệ
Nhờ sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học công nghệ, hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều chú trọng cải tiến và áp dụng các ứng dụng tiên tiến vào sản xuất kinh doanh. Yếu tố này giúp phân bổ nguồn lực đồng đêu hơn, giảm đáng kể độ khó và độ phức tạp của công việc.
2.4. Môi trường bên ngoài
Một yếu tố rất quan trọng trong hành vi tổ chức là môi trường bên ngoài. Các công ty hoạt động trong các hệ thống xã hội lớn và bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài như văn hóa xã hội, chính trị, kinh tế, kỹ thuật, địa lý, pháp luật,…Chẳng hạn như văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến phong cách lãnh đạo, hình thức giao tiếp cũng như khả năng làm việc nhóm. Hay một tổ chức phát triển mạnh về mặt đầu tư nước ngoài chịu ảnh hưởng lớn về vị trí địa lý hay chính trị ở nơi tổ chức đó đang hoạt động.
>>> Tham khảo thêm: Phòng ban là gì? Cách xây dựng phòng ban trong một công ty
3. Mô hình của hành vi tổ chức
Hành vi tổ chức có bốn mô hình chính như sau: Chuyên quyền, bảo vệ, hỗ trợ và hiệp đồng. Mỗi mô hình có đặc điểm riêng của nó. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn, chi tiết hơn về từng mô hình hành vi tổ chức là gì?
3.1. Mô hình chuyên quyền
Đây là mô hình quản lý tập trung vào quyền lực. Các tổ chức theo mô hình này buộc nhân viên tuân theo và thực hiện công việc dưới quyết định của cấp quản lý. Mô hình này hiếm được sử dụng vì không tạo ra môi trường làm việc hiệu quả, không tối đa hóa hiệu suất cá nhân và làm giảm hiệu quả công việc. Do đó, chỉ một số ngành có tính chất đặc thù như quân đội, cơ quan chính quyền mới sử dụng mô hình này.
3.2. Mô hình bảo vệ
Các hướng quản lý tài chính và nguồn lực kinh tế là trung tâm của mô hình này. Dựa vào đó, mọi hoạt động của các cá nhân đều hướng tới mục tiêu chung là mang lại lợi ích cho tổ chức. Khi áp dụng mô hình này cho các tổ chức, các cá nhân trở nên thụ động và phụ thuộc vào tổ chức để góp phần mang lại lợi nhuận cho tổ chức.
3.3. Mô hình hỗ trợ
Các tổ chức theo mô hình hỗ trợ sẽ hoạt động theo nguyên tắc quản lý phải đi kèm với hỗ trợ. Điều này cho phép các cá nhân tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và giúp đỡ các thành viên khác làm việc hiệu quả nhất. Mô hình này đáp ứng các nhu cầu “được xác định” của mỗi cá nhân, giúp họ trở nên chủ động và hiệu quả hơn trong một tổ chức.
3.4. Mô hình hiệp đồng
Đúng như tên gọi, mô hình này dựa trên sự đoàn kết, hợp tác và đồng thuận giữa các thành viên trong tổ chức. Từ đó, các thành viên ngày một nâng cao ý thức, đề cao sự tự giác và cùng nhau phát triển.
Đồng thời, mô hình này cũng tạo ra một môi trường làm việc lành mạnh, đáp ứng nhu cầu về mọi mặt, nhằm giúp các thành viên làm việc cho tổ chức với tinh thần tự nguyện. Nhờ vậy, khả năng tập trung cũng như làm việc của từng thành viên trong tổ chức đều được nâng cao.
Tuy nhiên trên thực tế, hầu hết các tổ chức không hoạt động theo một mô hình duy nhất. Các tổ chức nên vận dụng, kết hợp hài hòa ưu điểm và nhược điểm của cả 4 mô hình trên để đạt được hiệu quả tốt nhất.
>>> Tham khảo thêm: Công nhân viên chức là gì? Quyền lợi, nghĩa vụ và những điều công nhân viên chức không được thực hiện
4. Các chức năng của hành vi tổ chức
Sau khi đã tìm hiểu hành vi tổ chức là gì cũng như các mô hình của nó, bạn cần biết chức năng của hành vi tổ chức. Có 4 chức năng cơ bản: Lập kế hoạch công việc, tổ chức công việc, lãnh đạo hoạt động và kiểm soát hoạt động.
4.1. Lập kế hoạch công việc
Chức năng lập kế hoạch được sử dụng để nhắm thẳng vào mục tiêu của các sự kiện trong tương lai. Nó hướng dẫn các hành động và xác định cách chúng ảnh hưởng đến tổ chức.
Tuy nhiên, nó mang dự đoán nên nhiều lúc kết quả không được như mong muốn đặt ra. Do đó, người quản lý nên dựa trên từng tình huống để đưa ra những cách giải quyết thích hợp đối với từng phương án khi sử dụng chức năng này. Chức năng lập kế hoạch công việc giúp người quản lý tính toán sự việc và chuẩn bị những thông tin này để lường trước được kết quả.
4.2. Tổ chức công việc
Ngoài ra, thông qua việc tìm hiểu cũng như nắm rõ điểm mạnh điểm yếu của mỗi cá nhân và mỗi tập thể. Tổ chức công việc giúp người quản lý định hình những điều cần thực hiện trong một tập thể và phân công nhiệm vụ phù hợp với những sự kiện diễn ra.
>>> Tham khảo thêm: Quản trị điều hành là gì? Thông tin cần biết khi trở thành một nhà quản trị
4.3. Lãnh đạo hoạt động
Kiến thức thu được từ việc nghiên cứu hành vi tổ chức giúp các nhà quản lý dự đoán hành vi của nhân viên khi có thay đổi trong công ty. Điều này cho phép họ tìm ra cách tiếp cận phù hợp trong quản lý và chủ động xử lý nếu có những tình huống gây ảnh hưởng hoạt động của công ty.
4.4. Kiểm soát hoạt động
“Kiểm soát” nghe có vẻ hơi cực đoan đúng không? Không chỉ cái tên mà bản thân chức năng cũng bị nhiều người cho là “cực kỳ tiêu cực”. Vì họ cho rằng việc kiểm soát hành vi của nhân viên là xúc phạm cá nhân.
Nhưng đây không phải là sự kiểm soát về mặt nhân quyền. Bởi vì người quản lý chỉ sử dụng quyền lực của mình để quan sát và theo dõi những hoạt động trong một doanh nghiệp do họ đứng đầu. Nếu có vấn đều xảy ra thì họ sẽ đứng ra bảo vệ và ngăn chặn kịp thời những điều bất lợi tác động đến tổ chức. Hiện nay, chức năng kiểm soát được áp dụng ngày càng nhiều trong các tổ chức và được nhiều người coi là chức năng quan trọng nhất trong hành vi tổ chức nhằm đảm bảo hiệu quả công việc.
5. Cơ hội và thách thức đối với hành vi tổ chức
Mỗi cá nhân đều có tính cách, nghề nghiệp và kinh nghiệm riêng phục vụ cho tổ chức. Tuy nhiên, các cá nhân không làm việc một mình mà hoạt động trong một tập thể. Họ cũng có mối liên hệ với đồng nghiệp, người quản lý và tổ chức thông qua các chính sách, luật pháp, quy định và những thay đổi diễn ra trong tổ chức. Đó là cơ hội cũng như thách thức đối với hành vi tổ chức.
Khi các cá nhận hay tập thể thay đổi trong khoảng thời cấp bách, không chuẩn bị từ trước thì đó là một sự thiệt hại nặng nề đối với tổ chức. Do đó, điều cần thiết là phải luôn tạo những cơ hội để có sự tương tác giữa các cá nhân và tổ chức. Một tổ chức phải luôn làm quen và thích nghi dù cho có thêm một người gia nhập doanh nghiệp hay mất đi một người rời khỏi tổ chức.
>>> Tham khảo thêm: Hành vi người tiêu dùng là gì? Vai trò của việc nghiên cứu hành vi
Tham khảo các tin đăng tìm việc làm tại Muaban.net:
6. Tầm quan trọng của hành vi tổ chức trong doanh nghiệp
Tầm quan trọng của hành vi tổ chức trong doanh nghiệp/ công ty là không thể phủ nhận. Nó giúp phát triển mối quan hệ giữa tổ chức với nhân viên bằng cách tạo sự gắn bó, kết nối giữa thái độ và hành vi của nhân viên với mục tiêu của tổ chức.
Do đó, tổ chức cần chuẩn bị tốt để tạo ra nhiều sự gắn kết hơn giữa nhân viên với tổ chức, đẩy mạnh sự sáng tạo và động lực của nhân viên. Hành vi tổ chức có vai trò quan trọng trong việc tạo sự gắn kết giữa nhân viên với tổ chức bằng cách đảm bảo các mục tiêu và giá trị mà tổ chức theo đuổi. Đồng thời tôn trọng, bảo vệ các giá trị và lợi ích cá nhân của nhân viên.
Ngoài ra, hành vi tổ chức giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể và đầy đủ về lực lượng lao động của mình. Từ đó đưa ra các chính sách, hành động hợp lý nhằm thúc đẩy sự đổi mới, sáng tạo và gắn kết nhân viên.
Qua những thông tin trên muaban.net đã chia sẻ hành vi tổ chức là gì? Hi vọng nó sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin và kinh nghiệm để áp dụng hành vi tổ chức trong quá trình làm việc theo như doanh nghiệp định hướng.
>>> Xem thêm: Tổ chức là gì? Chức năng của tổ chức trong doanh nghiệp