Thay vì tạo ra hợp đồng mua bán xe tại cơ quan có thẩm quyền, nhiều người hiện nay lựa chọn viết tay giấy mua bán xe để tiến hành giao dịch một cách nhanh chóng. Dưới đây là mẫu giấy mua bán xe máy, ô tô viết tay mới nhất, cùng Mua Bán tìm hiểu nhé!
1. Mẫu giấy mua bán xe máy là gì?
4. Hướng dẫn chi tiết viết tay giấy bán xe
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách viết tay giấy bán xe:
a) Về thông tin của chủ sở hữu:
- Ghi rõ họ và tên của chủ sở hữu xe.
- Ghi số CMND hoặc số CCCD của chủ sở hữu.
- Ghi ngày cấp, nơi cấp của CMND hoặc số CCCD.
- Ghi địa chỉ thường trú của chủ sở hữu xe.
Lưu ý: Các thông tin trên phải được ghi chính xác và không được gian dối. Người lập giấy phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu cung cấp thông tin không chính xác.
b) Về đặc điểm của xe đã bán:
- Miêu tả chi tiết và rõ ràng những thông tin nhận diện cơ bản về xe, bao gồm:
- Loại xe (xe máy hay xe ô tô).
- Màu sơn xe.
- Nhãn hiệu của xe.
- Kiểu dáng.
- Công suất.
- Nước sản xuất.
- Năm sản xuất.
- Số động cơ.
- Số khung.
- Kích thước.
- Điền thông tin về biển đăng ký xe, bao gồm số biển, ngày cấp, nơi cấp và cơ quan cấp biển.
c) Thông tin của người mua:
- Ghi chính xác và đầy đủ các thông tin về người mua xe, bao gồm:
- Họ và tên.
- Địa chỉ.
- Số CMND.
Đọc thêm: Giấy Tờ Và Thủ Tục Mua Bán Xe Máy Cũ Chuẩn Nhất 2022
5. Thủ tục mua bán, đăng ký sang tên, di chuyển xe
a) Thủ tục mua bán xe máy:
- Bên bán:
- Giấy đăng ký xe (bản chính).
- Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính).
- Bên mua:
- Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính).
Lưu ý: Hợp đồng mua bán xe máy cần được công chứng, chứng thực bởi Phòng công chứng hoặc UBND xã, phường.
b) Đăng ký sang tên, di chuyển xe:
Khi mua bán xe máy, cả người mua và người bán phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe theo quy định tại khoản 2, điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành. Cụ thể như sau:
a) Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3, điều 6 của Thông tư này.
b) Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe thực hiện thu hồi đăng ký, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời.
c) Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe tại địa phương cư trú:
– Nộp giấy tờ theo quy định tại điều 7, khoản 2 và khoản 3, điều 8 của Thông tư này, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại điều 9 của Thông tư này để làm thủ tục đăng ký sang tên.
– Quy trình cấp biển số được thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm đ (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh, mô tô sang tên trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, khoản 1 của điều này (đối với sang tên khác tỉnh).
Xem thêm: Mẫu giấy mua bán xe là gì và những điều cần biết
6. Mức thuế, phí, lệ phí sang tên, chuyển nhượng xe máy cũ 2023
Quy định hiện hành về thuế, phí, lệ phí sang tên, chuyển nhượng xe máy cũ bao gồm các vấn đề sau:
- Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ:
- Trường hợp 1: Xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp và được đăng ký sử dụng lần đầu, giá trị tính lệ phí trước bạ dựa trên trị giá tính thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng với thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng (nếu có), theo điểm b, d khoản 3 điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC.
- Trường hợp 2: Xe máy đã qua sử dụng không thuộc trường hợp 1 nêu trên, giá trị tính lệ phí trước bạ được xác định dựa trên thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản. Giá trị còn lại của tài sản được tính bằng cách nhân giá trị tài sản mới với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:
- Tài sản mới: 100%
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
- Thời gian đã sử dụng xe từ 10 năm trở lên: 20%
- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ:
Về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ, pháp luật quy định hai mức tỷ lệ thu lệ phí trước bạ là 1% và 5% tại điểm b khoản 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC. Cụ thể:
- Mức thu lệ phí trước bạ 1% áp dụng trong bốn trường hợp sau:
- Xe máy đã kê khai nộp lệ phí trước bạ và lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ đều tại địa bàn A.
- Xe máy đã kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B.
- Xe máy đã kê khai nộp lệ phí trước bạ và lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ đều tại địa bàn B.
- Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ vẫn tại địa bàn A.
- Mức thu lệ phí trước bạ 5% áp dụng trong hai trường hợp sau:
- Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A.
- Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A.
- Số tiền lệ phí trước bạ nộp Ngân sách nhà nước:
- Số tiền lệ phí trước bạ nộp cho Ngân sách nhà nước được xác định như sau: Thông tư 301/2016/TT-BTC tại khoản 8 điều 4, số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đơn vị đồng) được tính bằng cách nhân giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đơn vị đồng) với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Tham khảo các tin đăng về mua bán xe máy cũ giá tốt tại website Muaban.net: |
7. Ví dụ thực tế về cách tính thuế sang tên xe máy
Anh A định mua một chiếc xe máy Yamaha Exciter 150cc đã qua sử dụng từ anh B ở thành phố Hồ Chí Minh. Chiếc xe này được xác định đã sử dụng trong vòng 3 năm. Giá mua mới của chiếc xe vào năm 2020 là 45.000.000 đồng. Bây giờ, chúng ta sẽ tính lệ phí trước bạ sang tên theo các bước sau:
Bước 1: Xác định tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản. Vì chiếc xe đã sử dụng trong vòng 3 năm, chúng ta giả định tỷ lệ chất lượng còn lại là 80%.
Bước 2: Tính giá trị tài sản để tính lệ phí trước bạ. Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = Giá mua mới x Tỷ lệ chất lượng còn lại.
Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = 45.000.000 x 80% = 36.000.000 đồng.
Bước 3: Xác định mức thu lệ phí trước bạ. Trong trường hợp này, mức thu lệ phí trước bạ là 2%.
Bước 4: Tính lệ phí trước bạ sang tên theo công thức: Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ sang tên = 36.000.000 x 2% = 720.000 đồng.
Như vậy, lệ phí trước bạ phải nộp cho ngân sách Nhà nước trong trường hợp này là 720.000 đồng.
Lưu ý: Các ví dụ và số liệu trong trường hợp này chỉ là minh họa và có thể không chính xác với thực tế. Các mức thuế, phí và lệ phí sang tên xe máy cũ có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Để biết thông tin chính xác và chi tiết, bạn nên liên hệ với cơ quan chức năng hoặc các cơ quan quản lý xe cộ cụ thể trong khu vực của bạn.
Trên đây là toàn bộ những thông tin của giấy mua bán xe máy. Hi vọng rằng những thông tin cung cấp đã giúp các bạn trong việc thực hiện mua bán xe một cách nhanh chóng và đúng quy định của pháp luật. Ngoài ra, nếu đang quan tâm đến mua bán xe máy cũ, hãy theo dõi Muaban.net để cập nhật những thông tin mới nhất.
Xem thêm:
- Hướng Dẫn Thực Hiện Giấy Bán Xe Máy Viết Tay Mới Nhất 2022
- Mẫu hợp đồng mua bán xe máy mới nhất hiện nay
- Những thông tin cần lưu ý liên quan đến giấy ủy quyền xe máy