Đại học Quốc gia TPHCM là một trong khối những trường đại học hàng đầu và có uy tín bậc nhất Việt Nam, do đó luôn nhận được sự chú ý nhiều vào mỗi mùa tuyển sinh. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin mới nhất về điểm chuẩn Đại học Quốc gia TPHCM trong năm 2024 để có thể đánh giá và lựa chọn được ngành học phù hợp nhất.Điểm chuẩn Đại học Quốc Gia TPHCM mới nhất 2024.
I. Điểm chuẩn trường ĐH Bách Khoa TP.HCM
Với vị thế là trường đào tạo khối ngành kỹ thuật – công nghệ hàng đầu khu vực miền Nam, trường Đại học Bách Khoa TP.HCM luôn là điểm đến mơ ước của nhiều học sinh yêu thích khoa học kỹ thuật. Điểm chuẩn của trường không chỉ phản ánh mức độ cạnh tranh gay gắt mà còn là minh chứng cho chất lượng đào tạo hàng đầu.
Nhìn chung, điểm chuẩn các chương trình dạy của Đại học Bách khoa TPHCM đều thực hiện theo công thức sau:
Công thức tính điểm xét tuyển = [Điểm thi ĐGNL quy đổi] x 75% + [Điểm thi TN THPT quy đổi] x 20% + [Học lực THPT] x 5% (công thức này chưa tính điểm cộng thêm).
Trong đó:
Điểm thi đánh giá năng lực được quy đổi theo công thức = Điểm thi đánh giá năng lực x 90/990.
Điểm thi tốt nghiệp THPT được quy đổi bằng cách = Điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển x 3.
Học lực THPT được tính bằng = Tổng điểm trung bình của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong suốt ba năm học lớp 10, 11 và 12.
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa 2024.
1. Chương trình tiêu chuẩn
Mua Bán sẽ cập nhật khi có điểm chuẩn THPT Quốc gia 2024.
2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình tiên tiến
Mua Bán sẽ cập nhật khi có điểm chuẩn THPT Quốc gia 2024.
3. Chương trình định hướng Nhật Bản
Mua Bán sẽ cập nhật khi có điểm chuẩn THPT Quốc gia 2024.
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM luôn thu hút sự quan tâm của nhiều học sinh yêu thích những ngành công nghệ thông tin hay hóa học, kỹ thuật… Hiện nay, trường đã tạo nhiều cơ hội để học sinh lựa chọn xét tuyển vào các ngành của trường với 4 phương thức xét tuyển cùng điểm chuẩn mới nhất như sau:
1. Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng
Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng là một trong những chính sách xét tuyển đặc biệt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các học sinh có thành tích học tập và năng lực nổi bật từ các trường THPT ứng tuyển vào trường. Tại trường Đại học KHTN TP.HCM, phương thức này được chia thành 2 loại là PT2A và PT2B.
Phương thức PT2A dành cho học sinh có điểm trung bình ba năm THPT cao nhất tại trường và được chính hiệu trưởng giới thiệu. Điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của học lực ba năm THPT. Bảng điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức PT2A năm 2024 như sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn trúng tuyển
Tổng chỉ tiêu của các phương thức xét tuyển 2024
1
7420101
Sinh học
8.50
180
2
7420101_DKD
Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.50
80
3
7420201
Công nghệ Sinh học
9.00
200
4
7420201_DKD
Công nghệ Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
9.10
120
5
7440102_NN
Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn
8.90
280
6
7440102_DKD
Vật lý học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.50
50
7
7440112
Hóa học
8.90
220
8
7440122_DKD
Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.50
120
9
7440122
Khoa học Vật liệu
8.50
100
10
7440122_DKD
Khoa học Vật liệu (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.90
50
11
7440201_NN
Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai
8.50
30
12
7440228
Hải dương học
9.00
50
13
7440301
Khoa học Môi trường
8.50
140
14
7440301_DKD
Khoa học Môi trường (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.50
40
15
7460101_NN
Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng
8.70
250
16
7460108
Khoa học dữ liệu
9.70
100
17
7480101_TT
Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)
9.80
90
18
7480107
Trí tuệ nhân tạo
9.60
50
19
7480201_DKD
Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
9.00
480
20
7480201_NN
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin
9.60
450
21
7510401_DKD
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
9.30
120
22
7510402
Công nghệ Vật liệu
8.50
100
23
7510406
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
8.50
120
24
7520207_NN
Nhóm ngành Kỹ thuật điện tử – Viễn thông, Thiết kế vi mạch
8.80
200
25
7520207_DKD
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.50
100
26
7520402
Kỹ thuật hạt nhân
8.50
40
27
7520403
Vật lý Y khoa
9.00
60
28
7520501
Kỹ thuật địa chất
8.50
20
29
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
8.50
100
Trong khi đó, phương thức PT2B được áp dụng cho học sinh các trường chuyên, năng khiếu hoặc thuộc top 149 trường THPT được Đại học Quốc gia TPHCM ưu tiên. Điểm xét tuyển được tính theo công thức là điểm trung bình cộng của ba môn trong tổ hợp xét tuyển từ lớp 10 đến lớp 12. Chi tiết bảng điểm chuẩn PT2B năm 2024 như sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn trúng tuyển
Tổng chỉ tiêu của các phương thức xét tuyển 2024
1
7420101
Sinh học
8.05
180
2
7420101_DKD
Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.30
80
3
7420201
Công nghệ Sinh học
9.30
200
4
7420201_DKD
Công nghệ Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
9.30
120
5
7440102_NN
Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn
8.70
280
6
7440102_DKD
Vật lý học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.10
50
7
7440112
Hóa học
9.30
220
8
7440122_DKD
Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.10
120
9
7440122
Khoa học Vật liệu
8.00
100
10
7440122_DKD
Khoa học Vật liệu (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.00
50
11
7440201_NN
Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai
8.00
30
12
7440228
Hải dương học
8.00
50
13
7440301
Khoa học Môi trường
8.00
140
14
7440301_DKD
Khoa học Môi trường (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.00
40
15
7460101_NN
Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng
9.00
250
16
7460108
Khoa học dữ liệu
9.85
100
17
7480101_TT
Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)
10.00
90
18
7480107
Trí tuệ nhân tạo
9.90
50
19
7480201_DKD
Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
9.00
480
20
7480201_NN
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin
9.50
450
21
7510401_DKD
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
9.10
120
22
7510402
Công nghệ Vật liệu
8.00
100
23
7510406
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
8.00
120
24
7520207_NN
Nhóm ngành Kỹ thuật điện tử – Viễn thông, Thiết kế vi mạch
9.10
200
25
7520207_DKD
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.40
100
26
7520402
Kỹ thuật hạt nhân
8.30
40
27
7520403
Vật lý Y khoa
9.10
60
28
7520501
Kỹ thuật địa chất
8.00
20
29
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
8.00
100
Xem thêm các tin đăng về phòng trọ giá rẻ dành cho sinh viên:
Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) là một kỳ thi quan trọng do khối Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức nhằm đánh giá và xét tuyển thí sinh một cách toàn diện. Tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM, kết quả của kỳ thi này cũng được sử dụng như một phương thức xét tuyển. Dưới đây là chi tiết điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét điểm ĐGNL của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên:
STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn trúng tuyển
Tổng chỉ tiêu của các phương thức xét tuyển 2024
1
7420101
Sinh học
665
180
2
7420101_DKD
Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
665
80
3
7420201
Công nghệ Sinh học
835
200
4
7420201_DKD
Công nghệ Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
835
120
5
7440102_NN
Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn
840
280
6
7440102_DKD
Vật lý học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
720
50
7
7440112
Hóa học
860
220
8
7440122_DKD
Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
860
120
9
7440122
Khoa học Vật liệu
700
100
10
7440122_DKD
Khoa học Vật liệu (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
700
50
11
7440201_NN
Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai
630
30
12
7440228
Hải dương học
630
50
13
7440301
Khoa học Môi trường
630
140
14
7440301_DKD
Khoa học Môi trường (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
630
40
15
7460101_NN
Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng
870
250
16
7460108
Khoa học dữ liệu
980
100
17
7480101_TT
Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)
1052
90
18
7480107
Trí tuệ nhân tạo
1032
50
19
7480201_DKD
Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
925
480
20
7480201_NN
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin
945
450
21
7510401_DKD
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
870
120
22
7510402
Công nghệ Vật liệu
780
100
23
7510406
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
640
120
24
7520207_NN
Nhóm ngành Kỹ thuật điện tử – Viễn thông, Thiết kế vi mạch
910
200
25
7520207_DKD
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
Một phương thức xét tuyển sớm vào trường Đại học KHTN TP.HCM nữa đó là sử dụng chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEFL,… Công thức tính điểm chuẩn theo phương thức này như sau:
Điểm chuẩn = 0.6 x (ĐTB 3 năm THPT 10, 11, 12) + 0.4 x Điểm ngoại ngữ quy đổi
Chi tiết điểm trúng tuyển theo phương thức này được công bố trong bảng sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn trúng tuyển
LĨNH VỰC KHOA HỌC SỰ SỐNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1
7420101_DKD
Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.30
2
7420201_DKD
Công nghệ Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.50
LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
1
7440102_DKD
Vật lý học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.40
2
7440122_DKD
Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.52
3
7440122_DKD
Khoa học Vật liệu (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.30
4
7440301_DKD
Khoa học Môi trường (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.50
LĨNH VỰC TOÁN, MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1
7480101_TT
Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến)
9.58
2
7480201_DKD
Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
9.10
LĨNH VỰC KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
1
7510401_DKD
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.50
2
7520207_DKD
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông (Chương trình tăng cường tiếng Anh)
8.30
Trong đó:
Đối với ngành Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh) và ngành Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến), yêu cầu thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên. Chứng chỉ ngoại ngữ có hiệu lực trong vòng hai năm kể từ ngày thi đến thời gian đăng ký xét tuyển theo thông báo.
Đối với các ngành đào tạo theo chương trình tăng cường tiếng Anh còn lại trong bảng điểm trên, yêu cầu thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 46 trở lên. Chứng chỉ ngoại ngữ có hiệu lực trong vòng hai năm kể từ ngày thi đến thời gian đăng ký xét tuyển theo thông báo.
4. Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Hiện trường Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM chưa đưa ra thông báo chính thức về điểm chuẩn các ngành xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Mua Bán sẽ nhanh chóng cập nhật thông tin đầy đủ khi có thông báo của trường.
Với những học sinh yêu thích những ngành học về văn hóa, xã hội và ngôn ngữ, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM luôn là sự lựa chọn hàng đầu bởi chất lượng giảng dạy cũng như danh tiếng lâu đời. Những năm gần đây, trường đã mở rộng các phương thức xét tuyển nhằm tạo thêm nhiều cơ hội cho các thí sinh. Dưới đây là điểm chuẩn của từng phương thức mà Mua Bán tổng hợp.
Điểm chuẩn trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn TP.HCM.
1. Phương thức xét tuyển sớm
Đại học KHXH & NV TP.HCM luôn mở rộng và tạo nhiều điều kiện xét tuyển cho các thí sinh có mong muốn theo học tại trường. Ngoài những phương thức tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục, trường còn có các cách xét tuyển khác được công bố trong năm 2024 như sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành
PT1.2
PT2
PT4
PT5.1
PT5.3
1
7140101
Giáo dục học
24.3
720
26.5
24
2
7140114
Quản lý giáo dục
25
26.7
765
26.5
25
3
7220201
Ngôn ngữ Anh
27.9
27.2
882
27.9
26.7
4
7220201_CLC
Ngôn ngữ Anh (Chuẩn quốc tế)
27.5
27.1
850
27.5
26.2
5
7220202
Ngôn ngữ Nga
24
720
24
24
6
7220203
Ngôn ngữ Pháp
25
24
775
24
24
7
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
26.5
26.5
843
27.4
26
8
7220204_CLC
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuẩn quốc tế)
26
25.9
805
25.6
25
9
7220205
Ngôn ngữ Đức
25
24.7
790
24.7
25
10
7220205_CLC
Ngôn ngữ Đức (Chuẩn quốc tế)
24.3
760
24.3
24
11
7220206
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
25
24
760
24
24
12
7220208
Ngôn ngữ Italia
25
24
720
24
24
13
7229001
Triết học
24
725
25
24
14
7229009
Tôn giáo học
24
635
24
24
15
7229010
Lịch sử
24
700
27
24
16
7229020
Ngôn ngữ học
24.6
740
26.7
26
17
7229030
Văn học
27
27.6
780
28.2
27.5
18
7210213
Nghệ thuật học
27.1
765
28
27
19
7229040
Văn hóa học
26.5
25.8
745
27.5
26.5
20
7310206
Quan hệ quốc tế
27.8
28
878
28.5
27.8
21
7310206_CLC
Quan hệ quốc tế (Chuẩn quốc tế)
27.3
28.2
855
28
27
22
7310301
Xã hội học
27
27
775
27.5
26.5
23
7310302
Nhân học
24
715
25.5
24
24
7310401
Tâm lý học
28
28.2
887
28.6
28
25
7310403
Tâm lý học giáo dục
26.5
27.4
825
26.5
25.5
26
7310501
Địa lý học
24
670
26.5
24
27
7310601
Quốc tế học
25
26.9
745
26.5
27
28
7310608
Đông phương học
25.5
26.1
760
26.7
25.5
29
7310613
Nhật Bản học
26.5
26.3
785
26.9
26
30
7310613_CLC
Nhật Bản học (Chuẩn quốc tế)
25.5
745
25.75
25.5
31
7310614
Hàn Quốc học
26.5
26.5
785
26.9
26
32
73106a1
Kinh doanh thương mại Hàn Quốc
25
26.1
785
26.5
25.5
33
7310630
Việt Nam học
25
25.5
730
26.9
25.5
34
7320101
Báo chí
27.4
28.5
875
28.7
28.5
35
7320101_CLC
Báo chí (Chuẩn quốc tế)
27
28.3
855
28.4
28.2
36
7320104
Truyền thông đa phương tiện
28.9
28.85
963
29
28.85
37
7320201
Thông tin – Thư viện
24
660
24
24
38
7320205
Quản lý thông tin
25
26.3
790
26.7
26
39
7320303
Lưu trữ học
24
660
24
24
40
7340406
Quản trị văn phòng
25
26.8
790
27.3
26
41
7580112
Đô thị học
24
665
24
24
42
7760101
Công tác xã hội
24.7
710
26.6
24.5
43
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
27
27.6
835
27.9
27
44
7810103_CLC
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chuẩn quốc tế)
26.5
27.4
780
27.3
26.5
Trong đó:
Phương thức 1.2: Ưu tiên xét tuyển thẳng những học sinh giỏi nhất tại các trường THPT năm 2024 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
Phương thức 2: Các trường hợp ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024.
Phương thức 5.1: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi HSG Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố.
Phương thức 5.3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
2. Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Vì chưa có thông báo chính thức về điểm chuẩn các ngành theo phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT của trường năm 2024, Mua Bán sẽ nhanh chóng cập nhật thông tin đầy đủ.
Trường Đại học Quốc tế TP.HCM nổi bật với môi trường giáo dục hiện đại và chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế. Từ đó, trường cũng thu hút nhiều học sinh, sinh viên giỏi tại các tỉnh thành có mong muốn được trải nghiệm môi trường học tập trong và ngoài nước. Các phương thức xét tuyển vào trường trong năm 2024 bao gồm:
1. Các phương thức xét tuyển sớm
Ngoài những phương thức xét tuyển truyền thống (xét theo điểm thi THPT quốc gia) và các phương thức đặc biệt dành cho sinh viên nước ngoài, trường ĐH Quốc Tế TP.HCM cũng có nhiều cách tuyển sớm dành cho các thí sinh. Cụ thể:
Phương thức 2 là xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT (theo đề án tuyển sinh), có 17 thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đã được công bố.
Phương thức 3 dành cho thí sinh giỏi và tài năng từ các trường THPT, có 5 thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đã được công bố.
Phương thức 7 áp dụng cho các ngành thuộc chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT năm 2024. Điểm chuẩn của các ngành dao động từ 21 đến 30 điểm, trong đó các ngành yêu cầu 30 điểm được tính theo công thức nhân đôi điểm môn tiếng Anh trên thang điểm 40.
Phương thức 4 ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi từ các trường THPT theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2024. Điểm chuẩn của các ngành từ 21 đến 38, riêng ngành ngôn ngữ Anh được tính trên thang điểm 40, với điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Trong năm 2024, điểm chuẩn phương thức 4 của các ngành như bảng sau:
STT
Mã ngành
Ngành đào tạo
Điểm chuẩn
1
7220201
Ngôn ngữ Anh
38
2
7310101
Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế)
27
3
7340101
Quản trị kinh doanh
26.5
4
7340115
Marketing
27
5
7340201
Tài chính – Ngân hàng
26
6
7340301
Kế toán
25
7
7420201
Công nghệ sinh học
24
8
7440112
Hóa học (Hóa sinh)
24
9
7540101
Công nghệ thực phẩm
24
10
7460112
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro)
25
11
7460201
Thống kê (Thống kê ứng dụng)
24
12
7480101
Khoa học máy tính
27.5
13
7460108
Khoa học dữ liệu
27.5
14
7480201
Công nghệ thông tin
27.5
15
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
27.5
16
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
22
17
7520121
Kỹ thuật không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn)
23
18
7520207
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
24
19
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
24
20
7520212
Kỹ thuật y sinh
24
21
7520301
Kỹ thuật hóa học
25
22
7580302
Quản lý xây dựng
22
23
7580201
Kỹ thuật xây dựng
22
24
7220201_WE2
Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)
28.5
25
7220201_WE4
Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0)
28.5
26
7220201_WE3
Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (3+1)
28.5
27
7340101_AND
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Andrews) (4+0)
21
28
7340101_WE4
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0)
21
29
7340101_UH
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Houston) (2+2)
21
30
7340101_NS
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH New South Wales) (2+2)
21
31
7340101_AU
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Công nghệ Auckland) (1+2/1.5+1.5)
21
32
7340101_WE
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)
21
33
7340101_LU
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Lakehead) (2+2)
21
34
7340101_SY
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Sydney) (2+2)
21
35
7420201_WE2
Công nghệ sinh học (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)
22
36
7420201_WE4
Công nghệ sinh học định hướng Y sinh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0)
22
37
7480201_SB
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) (2+2)
22
38
7480201_WE4
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0)
22
39
7480201_WE2
Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)
22
40
7520118_SB
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) (2+2)
22
41
7520207_SB
Kỹ thuật điện tử (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) (2+2)
21.5
42
7520207_WE
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)
21.5
43
7580201_DK
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình liên kết với ĐH Deakin) (2+2)
21
2. Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Hiện trường Đại học Quốc tế TPHCM chưa đưa ra thông báo chính thức về điểm chuẩn các ngành xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Mua Bán sẽ nhanh chóng cập nhật thông tin đầy đủ khi có thông báo của trường.
V. Điểm chuẩn trường ĐH Công Nghệ Thông tin TP.HCM
Nếu bạn muốn học tập chuyên sâu về các mảng liên quan đến công nghệ thông tin và máy tính, chắc chắn ĐH Công nghệ Thông tin TP.HCM (IUT) là một sự lựa chọn tốt và chất lượng. Tương tự như các trường trong khối Đại học Quốc gia, UIT cũng có nhiều phương thức xét tuyển để các thí sinh lựa chọn. Dưới đây là điểm chuẩn của phương thức xét điểm thi ĐGNL và điểm thi THPT Quốc gia của ĐH Công nghệ Thông tin TP.HCM năm 2024.
Điểm chuẩn trường ĐH Công Nghệ Thông tin TP.HCM.
1. Phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực
Thông tin về điểm xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 của trường Đại học Công nghệ Thông tin TP.HCM được cập nhật như sau:
STT
Ngành tuyển sinh
Mã ngành
Điểm chuẩn kết quả thi ĐGNL 2024 (Đã tính điểm ưu tiên)
1
Thương mại điện tử
7340122
870
2
Khoa học dữ liệu
7460108
935
3
Khoa học máy tính
7480101
925
4
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
7480102
855
5
Kỹ thuật phần mềm
7480103
926
6
Hệ thống thông tin
7480104
880
7
Hệ thống thông tin (CT tiên tiến)
7480104TT
850
8
Kỹ thuật máy tính
7480106
888
9
Trí tuệ nhân tạo
7480107
980
10
Công nghệ thông tin
7480201
915
11
Công nghệ thông tin (Việt Nhật)
7480201_N
850
12
An toàn thông tin
7480202
910
13
Thiết kế vi mạch
75202a1
910
2. Phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT
Vì Trường Đại học Công Nghệ Thông tin TP.HCM chưa đưa ra điểm chuẩn của phương thức này, do đó, Mua Bán sẽ nhanh chóng cập nhật thông tin đầy đủ cho bạn khi có thông tin mới nhất.
Là một trong những trường đại học nằm top những trường đào tạo các ngành Kinh tế – Luật hàng đầu khu vực miền Nam cũng như cả nước, điểm chuẩn trường ĐH Kinh tế – Luật TP.HCM cũng nhận được rất nhiều sự chú ý của các thí sinh hằng năm. Điểm chuẩn xét tuyển theo các phương thức của trường như sau:
Điểm chuẩn trường ĐH Kinh Tế – Luật TP.HCM năm 2024.
1. Các phương thức xét tuyển sớm
Nhằm tạo điều kiện cho các học sinh giỏi phát huy tối đa năng lực của mình trong nhiều lĩnh vực học tập, trường ĐH Kinh tế – Luật đã mở rộng các hình thức xét tuyển sớm với điểm chuẩn mới nhất trong năm 2024 như sau:
STT
Ngành tuyển sinh
Mã tuyển sinh
Phương thức 1b
Phương thức 2
Phương thức 4
Phương thức 5
(*)
(**)
1
KINH TẾ
– Chuyên ngành Kinh tế học
7310101_401
24.60
80.96
847
24.47
– Chuyên ngành Kinh tế và quản lý công
7310101_403
27.30
80.22
809
21.77
2
TOÁN KINH TẾ
– Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính
7310108_413
27.40
81.20
841
22.57
– Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quàn trị và Tài chính (Tiếng Anh)
7310108_413E
79.40
766
76
21.57
– Chuyên ngành Phân tích dữ liệu (*)
7310108_419
74.80
811
78
21.77
3
KINH TẾ QUỐC TẾ
– Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại
7310106_402
27.90
87.20
906
89
26.40
4
KINH DOANH QUỐC TẾ
– Kinh doanh quốc tế
7340120_408
28.30
87.57
933
87
26.97
– Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)
7340120_408E
27.50
86.31
893
77
27.00
5
QUẢN TRI KINH DOANH
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
7340101_407
27.40
84.74
878
75
25.07
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh)
7340101_407E
26.90
81.20
823
85
24.53
– Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành
7340101_415
27.00
81.80
807
23.30
6
QUẢN LÝ CÔNG
7340403_418
72.10
702
22.30
7
MARKETING
– Chuyên ngành Marketing
7340115_410
28.60
86.84
916
78
25.93
– Chuyên ngành Marketing (Tiếng Anh)
7340115_410E
25.30
83.90
857
81
26.17
– Chuyên ngành Digital Marketing
7340115_417
27.90
87.10
938
86
26.27
8
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
– Tài chính – Ngân hàng
7340201_404
26.80
84.53
871
85
24.77
– Tài chính – Ngân hàng (Tiếng Anh) (*)
7340201_404E
80.80
839
81
22.07
9
CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH
– Công nghệ tài chính
7340205_414
25.80
82.95
867
22.47
– Công nghệ tài chính (Chương trình Co-operative Education) (*)
7340205_414H
28.40
76.23
847
85
21.70
10
KẾ TOÁN
– Kế toán
7340301_405
26.10
80.50
851
21.60
– Kế toán (Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW – Tiếng Anty
7340301_405E
79.10
767
98
22.23
11
KIỂM TOÁN
7340302_409
26.20
85.05
900
81
24.47
12
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
– Thương mại điện tử
7340122_411
28.50
87.36
945
82
25.70
– Thương mại điện tử (Tiếng Anh)
7340122_411E
27.10
84.95
876
76
25.93
13
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý
7340405_406
26.90
83.69
896
75
22.33
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Co-operative Education) (*)
7340405_406H
26.60
75.71
846
22.03
– Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo
7340405_416
25.80
79.07
873
82
22.37
14
LUẬT
– Chuyên ngành Luật Dân sự
7380101_503
25.40
79.20
804
23.37
– Chuyên ngành Luật Tài chính – Ngân hàng
7380101_504
26.40
78.70
800
85
21.63
– Chuyên ngành Luật và Chính sách công
7380101_505
73.19
786
22.10
15
LUẬT KINH TẾ
– Chuyên ngành Luật Kinh doanh
7380107_501
27.00
82.40
858
87
25.60
– Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế
7380107_502
26.90
84.32
861
79
26.03
– Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế (Tiếng Anh)
7380107_502E
26.50
81.60
831
76
26.07
Trong đó:
Phương thức 1a: Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 1b: Ưu tiên xét tuyển thẳng các học sinh giỏi và tài năng từ các trường THPT trên toàn quốc theo quy định của ĐHQG-HCM.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2024.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, …) kết hợp với kết quả học tập THPT hoặc xét tuyển bằng chứng chỉ SAT, ACT, bằng tú tài quốc tế (IB), hoặc chứng chỉ A-level.
(*) Thí sinh sở hữu các chứng chỉ quốc tế như ACT, SAT, Bằng tú tài quốc tế (IB), hoặc Chứng chỉ A-level… được quy đổi ra theo % điểm tối đa của từng loại chứng chỉ.
(**) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tổng điểm quy đổi của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nhân hệ số 2, cộng với điểm trung bình học bạ 3 năm THPT (6 học kỳ).
2. Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Mua Bán sẽ cập nhật điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển này của Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM sớm nhất khi có thông tin chính thức của trường.
Điểm chuẩn Đại học Quốc gia TPHCM – Đại học An Giang.
Trường Đại học An Giang là một trường đại học thuộc khối ĐHQG-HCM được thành lập để tạo điều kiện học tập tốt nhất cho các học sinh khu vực An Giang và các tỉnh lân cận. Hiện nay, các hình thức xét tuyển của trường cũng đa dạng với mức điểm chuẩn được công bố như sau:
1. Phương thức ưu tiên xét tuyển
Đây là phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định ĐHQG – HCM dành cho các thí sinh có học lực giỏi và tài năng của trường THPT. Dưới đây là bảng điểm chuẩn mới nhất của phương thức xét tuyển sớm tại Đại học An Giang:
STT
Mã ngành
Ngành học
Điểm chuẩn
1
7140202
Giáo dục Tiểu học
25.30
2
7140209
Sư phạm Toán học
29.10
3
7140211
Sư phạm Vật lý
28.50
4
7140212
Sư phạm Hóa học
27.80
5
7140217
Sư phạm Ngữ văn
27.50
6
7140218
Sư phạm Lịch sử
27.20
7
7140219
Sư phạm Địa lý
27.10
8
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
26.30
9
7140213
Sư phạm Sinh học
26.50
10
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
28.40
11
7340101
Quản trị kinh doanh
24.00
12
7340115
Marketing
24.50
13
7340201
Tài chính – Ngân hàng
24.50
14
7340301
Kế toán
27.60
15
7380101
Luật
27.70
16
7420201
Công nghệ sinh học
25.80
17
7480103
Kỹ thuật phần mềm
20.60
18
7480201
Công nghệ thông tin
20.60
19
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
23.20
20
7510401
Công nghệ kỹ thuật hoá học
24.20
21
7540101
Công nghệ thực phẩm
25.20
22
7620105
Chăn nuôi
22.60
23
7620110
Khoa học cây trồng
25.90
24
7620112
Bảo vệ thực vật
22.40
25
7620301
Nuôi trồng thủy sản
23.80
26
7310106
Kinh tế quốc tế
24.50
27
7310630
Việt Nam học
21.60
28
7220201
Ngôn ngữ Anh
23.00
29
7229030
Văn học
23.50
30
7229001
Triết học
24.30
31
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
24.40
32
7640101
Thú y
26.70
Điểm chuẩn của phương thức này được tính bằng công thức sau:
ĐXT = (Tổng điểm 3 môn năm lớp 10 + Tổng điểm 3 môn năm lớp 11 + Tổng điểm 3 môn năm lớp 12)/9 + điểm ưu tiên (nếu có)
Tương tự theo các trường Đại học trong khối ĐHQG-HCM, Đại học An Giang cũng sử dụng kết quả kỳ thi ĐGNL làm hình thức tuyển sinh sớm vào trường. Cụ thể điểm chuẩn của các ngành tại trường trong năm 2024 như sau:
STT
Mã ngành
Ngành học
Điểm chuẩn
1
7140201
Giáo dục Mầm non
617
2
7140202
Giáo dục Tiểu học
614
3
7140205
Giáo dục Chính trị
635
4
7140209
Sư phạm Toán học
831
5
7140211
Sư phạm Vật lý
688
6
7140212
Sư phạm Hóa học
717
7
7140217
Sư phạm Ngữ văn
636
8
7140218
Sư phạm Lịch sử
633
9
7140219
Sư phạm Địa lý
664
10
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
677
11
7140213
Sư phạm Sinh học
623
12
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
661
13
7340101
Quản trị kinh doanh
612
14
7340115
Marketing
611
15
7340201
Tài chính – Ngân hàng
623
16
7340301
Kế toán
614
17
7380101
Luật
605
18
7420201
Công nghệ sinh học
619
19
7480103
Kỹ thuật phần mềm
645
20
7480201
Công nghệ thông tin
610
21
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
714
22
7510401
Công nghệ kỹ thuật hoá học
615
23
7540101
Công nghệ thực phẩm
616
24
7540104
Công nghệ sau thu hoạch
600
25
7540106
Đàm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
600
26
7620105
Chăn nuôi
600
27
7620110
Khoa học cây trồng
600
28
7620112
Bảo vệ thực vật
617
29
7620116
Phát triển nông thôn
600
30
7620301
Nuôi trồng thủy sản
630
31
7310106
Kinh tế quốc tế
636
32
7310630
Việt Nam học
611
33
7220201
Ngôn ngữ Anh
627
34
7229030
Văn học
681
35
7229001
Triết học
757
36
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
600
37
7640101
Thú y
621
3. Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Hiện nay, trường Đại học An Giang chưa đưa ra điểm chuẩn các ngành xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Mua Bán sẽ nhanh chóng cập nhật điểm chuẩn đầy đủ khi có thông báo của trường.
Lời kết
Bài viết trên Mua Bánđã cung cấp cho bạn đọc điểm chuẩn Đại học quốc gia TPHCM theo các phương thức xét tuyển sớm và xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia 2024. Hy vọng bạn có thể cập nhật kịp thời và đưa ra sự lựa chọn đúng cho các khối ngành mà mình mong muốn. Xem thêm những bài viết khác về chia sẻ kinh nghiệm hoặc việc làm… tại Mua Bán để có thêm nhiều thông tin thú vị khác nhé.
Miễn trừ trách nhiệm:Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp.
Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải.
Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.
Xem thêm
Mình là Gia Hân Huỳnh, hiện là Content Creator tại Muaban.net. Với 3 năm kinh nghiệm sáng tạo nội dung trong các lĩnh vực như bất động sản, việc làm, ô tô – xe máy và nhiều chủ đề liên quan đến phong thủy, mình hy vọng có thể chia sẻ những thông tin hữu ích và giá trị thực tiễn đến bạn đọc.
Mình là Gia Hân Huỳnh, hiện là Content Creator tại Muaban.net. Với 3 năm kinh nghiệm sáng tạo nội dung trong các lĩnh vực như bất động sản, việc làm, ô tô – xe máy và nhiều chủ đề liên quan đến phong thủy, mình hy vọng có thể chia sẻ những thông tin hữu ích và giá trị thực tiễn đến bạn đọc.