Đất NTS là gì và các quy định pháp luật có liên quan đến đất NTS mà bạn cần biết? Để chuyển đổi đất NTS sang đất thổ cư, đất phi nông nghiệp thì bạn cần làm những thủ tục nào? Hãy cùng Mua Bán tham khảo ngay những chia sẻ dưới đây về đất NTS.
1. Đất NTS là gì?
Đất NTS là ký hiệu đất nuôi trồng thủy sản nằm trong nhóm đất nông nghiệp theo phân loại đất trong quy định Đất Đai của pháp luật Việt Nam. Mục đích sử dụng của loại đất NTS là gì? NTS được sử dụng với mục đích để nuôi trồng thủy sản, bao gồm thủy sản nước lợ, mặn và nước ngọt.
1.1 Luật Thủy sản 2003 có quy định tại Điều 2 về đất nuôi trồng thủy sản gồm có:
- Đất có mặt nước nội địa gồm có ao, hồ, sông, ngòi, kênh, rạch, đầm, phá
- Đất có mặt nước nằm ở ven biển
- Đất bãi bồi ở các khu vực ven sông hoặc ven biển
- Đất cát, cồn cát ở khu vực ven biển
- Đất được sử dụng cho kinh tế trang trại
- Đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao hoặc được cho thuê để nuôi trồng hải sản
Và theo luật Đất đai thì đất NTS vẫn sẽ được chuyển đổi sang đất nông nghiệp, đất thổ cư nếu đáp ứng được các yêu cầu theo quy định của Pháp luật.
>>> Tìm hiểu thêm: Đất Chuyên Dùng Là Gì? Những Quy Định Mới Nhất Về Đất Chuyên Dùng
2. Các quy định pháp luật liên quan đến đất NTS
Để tìm hiểu kỹ hơn về đất NTS là gì, bạn hãy tham khảo một số các quy định Pháp luật có liên quan đến đất NTS dưới đây:
2.1 Hạn mức giao đất NTS
Hạn mức giao đất NTS là gì? Hạn mức giao đất NTS để nuôi trồng thủy sản đã được quy định rõ tại Khoản 1, 4 Điều 129 trong Luật Đất Đai 2013, cụ thể:
- Tối đa 3ha đối với những tỉnh thuộc trung ương nằm ở các khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
- Tối đa 2ha đối với những tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thuộc các khu vực khác
- Tối đa 5ha với những cá nhân/hộ gia đình được giao nhiều loại đất khác nhau như đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản.
Lý do để hạn mức giao đất NTS là gì? Là để tránh xảy ra xung đột về quyền lợi khi thực hiện các thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, bồi thường đất đai.
2.2 Thời hạn sử dụng đất NTS là bao lâu?
Đất NTS là gì và có thời hạn sử dụng hay không? Theo Khoản 3 Điều 126 Luật Đất Đai 2013 thì đất NTS có thời hạn sử dụng. Thời hạn sử dụng sẽ tùy thuộc vào mục đích nuôi trồng thủy sản và quyết định dựa vào cơ sở dự án đầu tư, đơn xin giao/thuê đất nhưng không quá 50 năm. Thời hạn này sẽ được tính từ ngày có quyết định giao hoặc cho thuê đất.
2.3 Có được xây nhà trên đất NTS?
Luật Đất Đai 2013 quy định mục đích sử dụng đất NTS là gì – là đất dùng để nuôi trồng thủy sản. Theo Khoản 1 Điều 6, Khoản 1 Điều 170 (Luật Đất đai 2013) thì nghĩa vụ của người sử dụng đất là phải sử dụng đất đúng mục đích. Do đó, đất NTS không được phép xây nhà. Nếu bạn muốn xây nhà trên đất NTS thì bạn cần phải thực hiện đúng quy trình thủ tục chuyển mục đích sử dụng lên đất thổ cư.
2.4 Đất NTS có được chuyển nhượng?
Theo Luật Đất đai thì đất NTS được phép chuyển nhượng. Tuy nhiên, bạn cần phải đảm bảo đúng và đầy đủ các điều kiện để chuyển nhượng, hạn mức chuyển nhượng. Cụ thể:
- Đất NTS phải đáp ứng quy định tại Điều 106 Luật Đất đai như: không tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án; có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất vẫn còn trong thời hạn sử dụng
- Đất NTS chỉ được chuyển nhượng, tặng cho cá nhân/hộ gia đình trong phân khu: theo Khoản 2 Điều 104 Nghị định 181/2004/NĐ-CP đối với cá nhân/hộ gia đình sinh sống trong phân khu phục hồi sinh thái, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt…
Như vậy, chỉ cần đáp ứng được các yêu cầu theo Luật Đất đai thì bạn có thể chuyển nhượng đất NTS.
2.5 Đất NTS có lên thổ cư được không?
Để chuyển mục đích sử dụng NTS lên thổ cư thì đất NTS cần đáp ứng được các điều kiện sau theo Điều 52 Luật Đất đai 2013:
- Đất được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng hàng năm của cấp huyện
- Nhu cầu sử dụng đất cần phải được thể hiện rõ ràng trong đơn xin giao đất/thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Như vậy, đất NTS vẫn có thể xin phép được chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên thành đất thổ cư.
2.6 Đất nuôi trồng thủy sản NTS có được bồi thường?
Với trường hợp Nhà nước thu hồi thì đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp vẫn được nhà nước bồi thường theo Điều 77 Luật Đất đai 2013. Trong đó,
- Đất NTS sẽ được bồi thường trong hạn mức giao đất đã được quy định tại Điều 129, 130 Luật Đất đai 2013
- Nếu diện tích đất nông nghiệp vượt quá quy định thì không được bồi thường về đất. Tuy nhiên, bạn sẽ được bồi thường về các khoản chi phí đầu tư vào phần đất còn lại
Do đó, bạn cần phải nắm rõ diện tích đất và hạn mức giao đất NTS để được bồi thường khi Nhà nước thu hồi.
>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn cách xác định vị trí thửa đất trên bản đồ trên Google Map
3. Quy định mới về đất NTS cần biết
Một số quy định mới về đất đai đã bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/9/2022. Trong đó, quy định về việc chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép nhưng cần phải đăng ký biến động. Những quy định mới có liên quan đến đất NTS là gì?
- Chuyển đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất trồng cây hàng năm khác sang trồng cây lâu năm
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm hoặc đất nuôi trồng thủy sản
Như vậy, nếu bạn đang sử dụng đất NTS hoặc muốn chuyển đổi sang đất NTS thì không cần làm thủ tục. Bạn chỉ cần đăng ký biến động đất đai với cơ quan có thẩm quyền.
4. Thủ tục chuyển đổi đất NTS thành đất thổ cư
Nếu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất NTS lên thổ cư thì bạn cần làm những thủ tục nào?
4.1 Chuẩn bị hồ sơ
- Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản
- Hộ khẩu thường trú (bản chính) hoặc bản sao photo kèm theo bản gốc đối chiếu
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ vị trí đất xin chuyển đổi mục đích sử dụng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính, 2 bản sao công chứng) hoặc quyết định cho thuê đất, giao đất
4.2 Cơ quan giải quyết
Bạn tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất NTS. Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác minh và thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu, các thông tin sẽ xác nhận mục đích sử dụng đất, tiến hành cập nhật và chỉnh lý biến động đất đai vào các cơ sở dữ liệu, hồ sơ. Tối đa sau 15 ngày từ ngày nộp hồ sơ, bạn sẽ được nhận lại kết quả.
4.3 Về lệ phí khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất
Điểm a Khoản 2 Điều 5, Nghị định 45/2014/NĐ-CP thì bạn sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với các mục cụ thể sau:
- Tiền sử dụng đất nộp 50% số tiền sử dụng đất, thời gian chậm nhất là 90 ngày từ ngày ra thông báo
- Lệ phí trước bạ được tính = (Giá đất tại bảng giá hiện hành x Diện tích đất) x 0,5%, và thời gian nộp chậm nhất là 30 ngày từ ngày thông báo.
Như vậy, sau khi thực hiện chuyển đổi, bạn nên hoàn tất các thủ tục có liên quan đến đất đã chuyển đổi mục đích sử dụng.
Ngoài ra, nếu bạn muốn mua bán đất, bạn có thể tham khảo nhanh các tin đăng tại đây:
>>> Tìm hiểu thêm: Đất HNK là gì? Thủ tục chuyển đổi đất HNK lên thổ cư và một số quy định liên quan
5. Thủ tục chuyển đổi đất NTS sang đất phi nông nghiệp
Vậy thủ tục để chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp từ đất NTS là gì và cần thực hiện những quy trình nào?
5.1 Chuẩn bị hồ sơ
- Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu quy định)
- Sổ đỏ, Chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao công chứng)
- Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân của chủ sở hữu (bản sao)
5.2 Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện tại địa phương có đất NTS
- Nhân viên phụ trách sẽ xác minh, thẩm định hồ sơ xin chuyển đổi. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ xác nhận chuyển đổi mục đích sử dụng và tiến hành cập nhật. Nếu không hợp lệ, hồ sơ được trả về để điều chỉnh hoặc bổ sung
5.3 Nhận kết quả
Tối đa 15 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ, bạn sẽ được nhận kết quả được chỉnh lý tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Qua các chia sẻ trên, bạn sẽ hiểu hơn về khái niệm đất NTS là gì cũng như các quy định pháp luật có liên quan. Nếu cần mua bán đất, bạn có thể tham khảo các thông tin bất động sản đang được rao bán trên website Muaban.net nhé!
>>> Xem thêm:
– Vân Anh (Content Writer) –