Nếu bạn là một học sinh thì cách làm Word Form sẽ là công cụ đắc lực giúp bạn đạt được điểm số cao trong các bài thi tiếng Anh. Vì vậy, Mua Bán sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Word Form là gì, cách nhận diện và sử dụng Word Form nhanh chóng và dễ hiểu nhất với nhiều ví dụ minh họa qua bài viết dưới đây.
I. Word Form là gì?
Word Form hay còn được gọi là Word Formation, nghĩa tiếng Việt là dạng bài cấu tạo từ thường gặp trong các bài thi tiếng Anh. Ngoài ra, Word Form còn được hiểu là dạng bài tập tìm ra loại từ, từ vựng, cấu trúc, ngữ cảnh phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
II. Nhận diện loại từ và cách dùng của Word Form
Loại Word Form thường dùng nhất là Word Form điền dạng từ vào ô trống. Đối với dạng bài này, người làm phải tìm đúng loại từ phù hợp để điền vào vị trí còn thiếu trong câu. Thông thường, chúng ta sẽ có 4 loại từ bao gồm: danh từ, động từ, tính từ và trạng từ.
1. Word form dạng danh từ
Đối với cách làm Word Form dạng danh từ, bạn sẽ phải xác định được đáp án nào là danh từ trước khi xét về ngữ nghĩa. Cách làm Word Form dạng danh từ thường là nhận diện qua hậu tố. Sau đây là các hậu tố danh từ thường gặp:
Hậu tố |
Ví dụ |
-ment |
Development, management, department, arrangement, moment, entertainment, establishment,… |
-tion/sion |
Invitation, creation, information, notion, discussion, fashion, application, reception,… |
-ty/ity |
Royalty, certainty, charity, security, ability, personality, capability, humidity, stupidity,… |
-ant |
Applicant, attendant, observant, servant, consultant,… |
-ness |
Happiness, weakness, kindness, darkness, awareness, carelessness, sadness, … |
-ship |
Partnership, citizenship, friendship, scholarship, membership, relationship, internship, ownership… |
-or |
Protector, actor, doctor, mentor, editor, visitor, narrator, supervisor, professor,… |
-er |
Driver, manager, worker, designer, writer, teacher, producer, foreigner,… |
-ian |
Musician, physician, musician, politician, magician, technician,… |
-ist |
Pianist, novelist, guitarist, dentist, journalist,,… |
-ee |
Employee, payee, trainee, interviewee,… |
-th |
Width, width, warmth, youth, birth,… |
-ic |
Mechanic, classic, music, tactic,… |
-ive |
representative, objective, initiative,… |
-ate |
Certificate, candidate, roommate, classmate, mate,… |
-al |
Renewal, approval, potential,… |
-age |
Shortage, advantage, message, sausage,… |
-ism |
Consumerism, musicism, feminism, minimalism, criticism, tourism,… |
-ent |
Opponent, student, resident, president,… |
-ics |
Economics, Linguistics, chemistics, logictics,… |
-ology |
Physiology, psychology, geology,… |
-ery |
Bakery, fishery, cuttery,… |
-ful (đặc biệt) |
Spoonful, handful,… |
-ing |
Painting, drawing, reading, speaking, listening,… |
-hood |
Motherhood, childhood, neighborhood,… |
Bảng cách làm Word Form dạng danh từ dựa vào hậu tố
Bên cạnh đó, cách làm Word Form dạng danh từ còn căn cứ vào vị trí đứng của từ đó. Nếu ô trống thuộc các trường hợp sau đây thì bạn nên chọn các đáp án có dạng danh từ:
Vị trí ô trống |
Ví dụ |
Đằng sau các mạo từ như: the, an, a, this, that, these, those,…) |
The dentist, an apple, a house, this bag, that room, these flowers, those shoes,… |
Đằng sau tính từ sở hữu như: my, his, her, their, your, sở hữu cách, its,…) |
My phone, his watch, her umbrella, their cat, your address, Lan’s dress, its hands,… |
Đằng sau giới từ như: on, in, onto, into, under, above, after, of, at,… |
On the car, in person, onto the floor, into the room, under circumstances, beyond exception, after credit, on behalf of the company, at home,… |
Đằng sau lượng từ như: some, a lots, few, a few, most, most of, many, a little, little,… |
some milk, a lot of papers |
Vị trí chủ ngữ trong câu phía trước động từ |
The cat is scratching on the sofa. |
Vị trí của danh từ là tân ngữ đứng sau động từ |
They are approaching that house. |
Đằng sau động từ “tobe” hoặc linking verbs như: become |
She is a pet chiropractor, He became a doctor after graduation,… |
Bảng cách làm Word Form dựa theo vị trí trong câu
Khi điền danh từ, bạn cũng nên lưu ý rằng danh từ đó thuộc dạng số nhiều hay số ít, đếm được hay không đếm được. Danh từ số nhiều thường có thêm đuôi -s/es hoặc thuộc các trường hợp đặc biệt sẽ chuyển đổi thành dạng:
Danh từ dạng đặc biệt |
Ví dụ |
Kết thúc bằng đuôi -f hoặc -fe |
knife → knives one half → one halves wolf → wolves life → lives dwarf → dwarves/dwarfs |
Danh từ xuất xứ từ tiếng Anh cổ |
a man → men a woman → women a child → children a tooth → teeth a foot → feet a louse → lice a mouse → mice an ox → oxen a goose → geese |
Danh từ số nhiều và số ít giống nhau |
a sheep → sheep a fish → fish a dozen → dozen a hundred → hundred |
Danh từ luôn ở dạng số nhiều |
police paints/jeans/shorts scissors/clippers binoculars/glasses |
Danh từ kết thúc bằng “s” nhưng không có nghĩa số nhiều |
customs guts quarters clothes goods arms |
Danh từ số ít nhưng lại kết thúc bằng “s” |
measles/rabies economics/linguistics/physics,… dominoes/darts/cards |
Danh từ mượn |
bacterium → bacteria medium → media criterion → criteria crisis → crises radius → radii |
Bảng danh từ đặc biệt trong khi làm Word Form
Tham khảo thêm: 9 Mẹo Học Tiếng Anh Dễ Dàng, Hiệu Quả Cho Người Mới
Tham khảo thêm một số tin đăng tuyển dụng việc làm bán thời gian phù hợp với học sinh, sinh viên ngay tại website Muaban.net.
2. Word form dạng động từ
Tương tự với cách làm Word Form dạng danh từ, Word Form dạng động từ cũng có một số hậu tố như sau:
Hậu tố |
Ví dụ |
-ize/ise |
Industrialize, apologize, criticize, advise, dramatize, realize, emphasize, memorize, symbolize,… |
-en |
Darken, lengthen, deepen, sharpen, shorten, strengthen, weaken, widen,… |
-fy |
Qualify, beautify, clarify, simplify,… |
-ate |
Differentiate, illustrate, domesticate, appreciate, evaluate, appreciate,… |
Bảng hướng dẫn cách làm Word Form dạng động từ theo hậu tố
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể căn cứ vào vị trí cần điền trong ô trống để chọn động từ trong cách làm Word Form. Động từ sẽ thường đứng ở các vị trí như:
Vị trí |
Ví dụ |
Đằng sau chủ ngữ |
She reads books everyday. |
Đằng sau trạng từ chỉ sự thường xuyên như: always, usually, sometimes, hardly, never, seldom, often,… |
He always watches TV after lunch. They hardly go to school,… |
Đằng trước trạng từ và tính từ (đối với động từ “tobe” |
She is absolutely beautiful… |
Động từ “tobe” trong cấu trúc ngữ pháp như: tobe going to, tobe V_ing, tobe about to, tobe able to, tobe always V_ing,… |
I am going to catch that bus. This clock is about to go off. She is always annoying. He was able to meet this situation… |
Bảng hướng dẫn cách làm Word Form theo vị trí trong câu
Đối với động từ, bạn sẽ cần phải thuộc các loại thì để chia động từ cho chính xác. Nếu bạn lựa chọn đúng động từ, đúng nghĩa nhưng chia động từ bị sai thì sẽ bị mất điểm hoàn toàn. Sau đây là các động từ và cách chia động từ thường gặp nhất trong cách làm Word Form:
Động từ nguyên mẫu |
Động từ quá khứ đơn |
Động từ quá khứ phân từ (thường dùng trong câu bị động, thì hoàn thành,…) |
am/is/are |
was/were |
(have/has) been |
run |
ran |
(have/has) run |
give |
gave |
(have/has) given |
do |
did |
(have/has) done |
have |
has |
(have/has) had |
play |
played |
played |
sing |
sang |
(have/has) sung |
sleep |
slept |
slept |
leave |
left |
left |
read |
read |
read |
write |
wrote |
written |
will |
would |
would |
Bảng hướng dẫn cách làm Word Form và cách chia động từ
Tham khảo thêm: Top 11 App giải bài tập các môn bằng Camera cực hay dành cho học sinh
3. Word form dạng tính từ
Tính từ cũng có hậu tố giống như danh từ và động từ. Trong cách làm Word Form, bạn cũng nên ghi nhớ các hậu tố để xác định đúng đâu là trạng từ. Sau đây là các hậu tố thường gặp nhất:
Hậu tố |
Ví dụ |
-al/ial |
Initial, educational, regional, international, universal, natural, accidental, mutual, global, experimental, emotional, mental, physical, … |
-able/ible |
Flammable, discernible, adaptable, favorable, acceptable, predictable, edible, reasonable, accountable, remarkable, … |
-less |
Powerless, endless, worthless, useless, careless, homeless, breathless, helpless, faithless, hopeless, … |
-y |
Rainy, healthy, cloudy, dirty, snowy, salty, sleepy, sunny, fruity, funny,… |
-ic |
Scenic, classic, organic, domestic, historic, terrific, fantastic, academic, acidic, economic, … |
-ful |
Awful, beautiful, successful, careful, bountiful, truthful, wonderful, meaningful, powerful, … |
-ish |
Sheepish, foolish, pinkish, selfish, bookish, childish, boyish, greenish, foolish,… |
-ical |
Biological, historical, physiological, brutal, zoological, regional, psychological, social, ethical, … |
-ive |
Cooperative, native, sensitive, active, supportive, creative, pensive, talkative, creative, decisive, alternative,… |
-eous/ious/ous |
Nervous, humorous, gracious, famous, mysterious, dangerous, poisonous, victorious, ambitious, anxious,… |
-ed |
Tired, frustrated, exhausted, wicked, interested, naked, excited,… |
-ing |
Entertaining, interesting, exciting, boring, amazing,… |
-ly |
Cowardly, friendly, manly, lively, lovely, smelly,… |
-ary |
Customary, cautionary, dietary, planetary, momentary,… |
-ant/ent |
Independent, important, brilliant, vacant, incessant, obedient,… |
Hướng dẫn cách làm Word Form dạng tính từ bằng các hậu tố
Ngoài hậu tố, tính từ trong tiếng Anh còn có tiền tố. Bạn có thể nhận diện các tiền tố này khi áp dụng cách làm Word Form. Sau đây là một số tiền tố tính từ thường gặp:
Tiền tố |
Ví dụ |
ir- |
Irreplaceable, irresponsible, irregular,… |
in- |
Incorrect, inedible, independent, indivisible, invision, inconvenient,… |
im- |
Impossible, impatient, immature, impractical,.. |
il- |
Illegal, illiterate, illogical, illegible,… |
dis- |
Disloyal, dislike, dissimilar,… |
un- |
Uncomfortable, untrue, unlucky, unequal, unsuccessful, unhappy, unknown,… |
cyber- |
cyberspace |
over- |
oversleep, overwork, overtime, overweigh, overdose, overhear,… |
super- |
supernatural |
inter- |
international |
Bảng hướng dẫn cách làm Word Form dạng tính từ dựa trên tiền tố
Theo cách làm Word Form, tính từ sẽ đứng ở các vị trí sau ở trong câu:
Vị trí |
Ví dụ |
Đằng sau động từ “tobe” |
She is beautiful. |
Trong các cấu trúc ngữ pháp như: find something adj, so sánh hơn,… |
I find it hard to finish this mission. |
Đằng sau các động từ nối như: become, seem, grow, look, prove, remain, smell, sound, taste, turn, get, appear, feel,… |
He becomes smarter. |
Bảng hướng dẫn cách làm Word Form dạng tính từ theo vị trí trong câu
Tham khảo thêm: Bật mí 8+ cách ôn thi tiếng Anh hiệu quả khi tự học tại nhà
4. Word form dạng trạng từ
Dựa vào cách làm Word Form, trạng từ trong câu thường được dùng để bổ trợ nghĩa cho động từ, một sự vật hoặc một sự việc nào đó. Trạng từ trong câu thường rất dễ nhận biết qua hậu tố đuôi “ly” và các loại trạng từ như trong bảng sau:
Loại trạng từ |
Ví dụ |
Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, sometimes, hardly, never, seldom, often,… |
She used to always sleep at 10PM. |
Trạng từ chỉ mức độ: totally, gradually, sharply, significantly, slightly, pretty, highly, absolutely,… |
The annual avenue has been slightly increased. |
Trạng từ diễn tả cách thức: carefully, quickly, professionally, softly,… |
My mom is stepping carefully to avoid my niece waking up. |
Trạng từ chỉ thời gian: last night, yesterday, on Sunday, tomorrow, today,… |
I went to the nearest city to meet an old friend yesterday. |
Trạng từ chỉ nơi chốn: around, above, on, in, along, below, everywhere, through,… |
The cat is lying on the box. |
Bảng cách làm Word Form dạng trạng từ theo loại trạng từ
Trạng từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Sau đây là các vị trí thường gặp nhất của trạng từ:
Vị trí |
Ví dụ |
Trạng từ chỉ tần suất: đằng sau “tobe”, trước động từ chính hoặc đứng ở giữa trợ động từ và động từ chính |
She never skipped any Math lesson but she couldn’t pass the exam. |
Trạng từ chỉ mức độ: đằng sau động từ chính hoặc sau động từ + tân ngữ (nếu câu có tân ngữ); trước động từ nếu muốn nhấn mạnh trạng từ; trước chủ từ (hiếm khi) |
She was trying to step on the stairs slowly because of a broken leg. |
Trạng từ diễn tả cách thức: đằng sau động từ hoặc sau cả động từ + tân ngữ nếu trong câu có tân ngữ |
Mom said I had to focus on my homework carefully. |
Trạng từ chỉ thời gian: đứng ở cuối câu hoặc ở đầu câu để nhấn mạnh |
Loan is going to go fishing tomorrow. |
Trạng từ chỉ nơi chốn: thường đứng cuối câu, sau động từ hoặc đứng sau cả động từ + tân ngữ nếu trong câu có tân ngữ |
I was watching a football match on the sofa at 8:PM. |
Bảng cách làm Word Form dạng trạng từ theo vị trí trong câu
III. Chức năng của Word Form
Cách làm Word Form không chỉ giúp bạn ghi nhớ từ chính xác mà còn giúp bạn tư duy tốt hơn. Bởi vì mỗi loại từ sẽ có chức năng khác nhau trong câu. Vì vậy, bạn sẽ cần biết chức năng của chúng để thực hành dễ hơn trong các bài thi.
1. Danh từ
Trong cách làm Word Form, danh từ thường là chủ từ trong câu. Trong một câu không thể thiếu chủ thể của hành động. Vì vậy, nếu câu bạn cần điền đang cần một chủ từ thì hãy chọn danh từ để điền vào. Ngoài ra, danh từ còn là tân ngữ của động từ/giới từ. Tân ngữ có nhiệm vụ là làm rõ nghĩa hơn cho động từ, là đối tượng được động từ đó hướng đến.
Ví dụ:
- The book has 165 pages.
- The naughty boy is kicking a dog.
- They are arranging to move to a new house.
Bên cạnh đó, danh từ còn là một phần của cụm danh từ. Cụm danh từ có thể bao gồm mạo từ, tính từ, danh từ và phần bổ ngữ theo cấu trúc:
- Phần xác định (the, that, these, those, my, his, her, some, little, nine,…);
- Phần miêu tả (school, beautiful, cheap,…);
- Danh từ chính (dog, picture, moment,…);
- Phần bổ ngữ (which, that, V (tobe), V_ed, V_ing, adjective, of, on,…).
Ví dụ:
The most dangerous of gaslighting is making people anxiety, depression, low self-esteem, and/or have a history of trauma.
2. Động từ
Động từ là một phần quan trọng trong câu biểu thị hành động của chủ thể. Trong cách làm Word Form, một câu không thể thiếu động từ. Khi làm các dạng bài liên quan đến động từ, bạn cần chú ý các hình thái của động từ, thì được sử dụng,… như thêm -s/es, thêm -ed, biến đổi thành V3, V_ing,…
Ví dụ:
She is doing her homework.
My mom helped me brush my teeth because of my broken arm.
They are so happy.
It has been 3 months since the last time we met.
3. Tính từ
Tính từ được sử dụng để mô tả trạng thái, tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc (chủ từ/danh từ chính). Tính từ được dùng trong cụm danh từ đã đề cập ở trên. Ngoài ra, tính từ còn đứng sau các động từ liên kết để bổ nghĩa cho chủ từ.
Ví dụ:
That is my favorite book.
She seemed unhappy when Linda came to the party.
Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ trong cách làm Word Form được dùng để bổ ngữ cho tân ngữ với dạng:
Động từ chính – tân ngữ (danh từ) – bổ ngữ (tính từ)
Ví dụ:
I don’t think you are ready to get something new.
They found my examples hard to understand.
4. Trạng từ
Trạng từ được dùng phổ biến để bổ nghĩa cho động từ. Trong một số trường hợp, trạng từ cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ. Trạng từ được dùng để bổ sung thêm các thông tin như thời gian, địa điểm, tần suất, mức độ, cách thức thực hiện,…
Ví dụ:
I highly recommend this brilliant concept.
He is just a kid.
She always tries to pleasure her parents.
Please carefully look through your final answer.
IV. Cách làm Word Form hiệu quả và chính xác
Nếu chỉ học thuộc cách nhận diện và chức năng của loại từ trong cách làm Word Form thì bạn vẫn chưa thể làm dạng bài Word Form một cách chính xác. Bạn nên tham khảo 3 bước sau đây:
- Bước 1: Đọc qua cả câu và xác định chủ từ và động từ chính trong câu, từ đó suy luận ra chỗ trống là dạng từ gì.
- Bước 2: Nhận diện dạng từ bằng cách xem hậu tố và tiền tố đã được đề cập trong bài viết trên.
- Bước 3: Chọn đúng loại từ và ngữ nghĩa để điền vào chỗ trống.
Ví dụ 1:
We have to be …… when riding our bikes on the streets.
- care
- careful
- carefully
- carelessness
Bước 1: Khi đọc qua cả câu, chúng ta thấy câu đã có chủ từ “we”, “have to” là động từ khuyết thiếu, cụm “when riding our bikes on the streets” là phần bổ ngữ trong câu. Động từ chính của câu là “be” và “be” không nằm trong một cấu trúc câu đặc biệt nào. Vì vậy, sau “be” sẽ là một tính từ hoặc một trạng từ.
Bước 2: Dựa vào bảng nhận diện cách làm Word Form phía trên, ta thấy đáp án “careful” là tính từ. Trong khi đó, từ đuôi “ly” là trạng từ, đuôi “ness” là danh từ và “care” là động từ.
Bước 3: Chúng ta sẽ xét về ngữ nghĩa trong câu. Cả câu này sẽ có nghĩa là “Chúng ta phải cẩn thận khi chạy xe đạp trên đường”. Từ “cẩn thận” này lại được dùng để bổ nghĩa cho hành động “chạy xe đạp trên đường”. Vì vậy, bạn phải dùng trạng từ “carefully” để diễn tả đúng cho chỗ trống.
Ví dụ 2:
The author’s……… is communicated through his song.
- happiness
- unhappiness
- happy
- happily
Bước 1: Chủ từ trong câu là “the author’s…..”, động từ chính là “communicated” và tân ngữ là “through his song”. Trong đó, câu này đang ở cấu trúc bị động “be + V3” nên cụm từ “is communicated” chỉ là dạng bị động của động từ trong câu. Vì vậy, câu này đang thiếu danh từ để điền vào chỗ trống.
Bước 2: Xác định loại từ trong các đáp án: đáp án A và B có đuôi “ness” nên là danh từ. Đáp án C có đuôi “ly” là trạng từ, còn đáp án C là một tính từ có đuôi “y”.
Bước 3: Từ bước 1 và bước 2, chúng ta thấy đáp án A và B là phù hợp. Xét về nghĩa, cả câu sẽ là: “Niềm vui (A)/Sự bất hạnh(B) của tác giả là được giao tiếp thông qua bài hát của mình”. Danh từ “niềm vui” sẽ phù hợp nhất đối với câu này. Vì vậy đáp án đúng là A.
V. Những lưu ý khi làm dạng bài Word form
Trên thực tế, chúng ta không thể học thuộc hết các quy tắc cách làm Word Form để có được điểm số cao. Vì vậy, cách học đúng nhất là phải luyện đề thật nhiều để bộ não nhận diện loại từ nhanh hơn và linh hoạt hơn. Trong ví dụ 1, nếu bạn không linh hoạt thì rất dễ chọn tính từ để điền vào ô trống.
Bên cạnh đó, bạn cũng cần trau dồi nhiều từ vựng và ngữ pháp. Bởi vì một số câu hỏi sẽ lồng ghép cùng một loại từ với nghĩa khác nhau giống ví dụ 2. Nếu như bạn không thể hiểu nghĩa cả câu, bạn sẽ khó chọn được đáp án phù hợp. Ngoài ra, bạn sẽ phải ưu tiên chọn loại từ phù hợp với ngữ pháp trong nhiều trường hợp.
Một số từ vựng có thể khiến bạn nhầm lẫn (ví dụ như: friendly là tính từ chứ không phải trạng từ mặc dù có đuôi “ly” hoặc có những từ vừa là danh từ, vừa là động từ như “cook”). Do đó, trong quá trình giải bài tập, bạn nên ghi nhớ các từ đặc biệt để không bị đề “đánh lừa”.
Đối với động từ, bạn sẽ phải chia động từ phù hợp. Cách chia động từ còn phù thuộc vào ngữ cảnh và thì trong câu. Bạn nên tìm hiểu 12 thì trong tiếng Anh và bảng chia động từ bất quy tắc trước tìm hiểu cách làm Word Form.
VI. Bài tập vận dụng cách sử dụng Word Form kèm đáp án
Như đã đề cập ở trên, cách tốt nhất để đạt điểm số cao trong các bài kiểm tra có dạng bài này, bạn nên giải thật nhiều đề ôn luyện. Bạn có thể tham khảo bộ tài liệu sau đây để làm quen với cách làm Word Form:
Nguồn: Hocmai.vn
LỜI KẾT
Bài viết trên đã hướng dẫn cho bạn cách làm Word Form chi tiết, bao gồm cách nhận diện dạng từ và chức năng của mỗi dạng từ. Ngoài ra, bạn cũng có thể theo dõi Muaban.net để được cập nhật nhiều chia sẻ thú vị khác về cách ôn thi tiếng Anh nhé!
Xem thêm:
- Tổng hợp mẹo làm trắc nghiệm tiếng anh 9 để ôn tập hiệu quả
- Xem ngay mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng Anh phần phát âm đạt trọn điểm
- Tổng hợp các đề ôn thi tuyển sinh lớp 10 môn anh trọng điểm