Tuesday, November 5, 2024
spot_img
HomeChia sẻ kinh nghiệmWord form là gì? Cách làm Word Form & bài tập kèm...

Word form là gì? Cách làm Word Form & bài tập kèm hướng dẫn

Nếu bạn là một học sinh thì cách làm Word Form sẽ là công cụ đắc lực giúp bạn đạt được điểm số cao trong các bài thi tiếng Anh. Vì vậy, Mua Bán sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Word Form là gì, cách nhận diện và sử dụng Word Form nhanh chóng và dễ hiểu nhất với nhiều ví dụ minh họa qua bài viết dưới đây.

Word form là gì? Cách làm Word Form & bài tập kèm hướng dẫn
Word form là gì? Cách làm Word Form & bài tập kèm hướng dẫn

I. Word Form là gì?

Word Form hay còn được gọi là Word Formation, nghĩa tiếng Việt là dạng bài cấu tạo từ thường gặp trong các bài thi tiếng Anh. Ngoài ra, Word Form còn được hiểu là dạng bài tập tìm ra loại từ, từ vựng, cấu trúc, ngữ cảnh phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

Word Form là dạng bài tập cấu tạo từ tiếng Anh
Word Form là dạng bài tập cấu tạo từ tiếng Anh

II. Nhận diện loại từ và cách dùng của Word Form

Loại Word Form thường dùng nhất là Word Form điền dạng từ vào ô trống. Đối với dạng bài này, người làm phải tìm đúng loại từ phù hợp để điền vào vị trí còn thiếu trong câu. Thông thường, chúng ta sẽ có 4 loại từ bao gồm: danh từ, động từ, tính từ và trạng từ.

Hướng dẫn cách làm Word Form bằng nhận diện loại từ
Hướng dẫn cách làm Word Form bằng nhận diện loại từ

1. Word form dạng danh từ

Đối với cách làm Word Form dạng danh từ, bạn sẽ phải xác định được đáp án nào là danh từ trước khi xét về ngữ nghĩa. Cách làm Word Form dạng danh từ thường là nhận diện qua hậu tố. Sau đây là các hậu tố danh từ thường gặp:

Hậu tố

Ví dụ

-ment

Development, management, department, arrangement, moment, entertainment, establishment,…

-tion/sion

Invitation, creation, information, notion, discussion, fashion, application, reception,…

-ty/ity

Royalty, certainty, charity, security, ability, personality, capability, humidity, stupidity,…

-ant

Applicant, attendant, observant, servant, consultant,…

-ness

Happiness, weakness, kindness, darkness, awareness, carelessness, sadness, …

-ship

Partnership, citizenship, friendship, scholarship, membership, relationship, internship, ownership…

-or

Protector, actor, doctor, mentor, editor, visitor, narrator, supervisor, professor,…

-er

Driver, manager, worker, designer, writer, teacher, producer, foreigner,…

-ian

Musician, physician, musician, politician, magician, technician,…

-ist

Pianist, novelist, guitarist, dentist, journalist,,…

-ee

Employee, payee, trainee, interviewee,…

-th

Width, width, warmth, youth, birth,…

-ic

Mechanic, classic, music, tactic,…

-ive

representative, objective, initiative,…

-ate

Certificate, candidate, roommate, classmate, mate,…

-al

Renewal, approval, potential,…

-age

Shortage, advantage, message, sausage,…

-ism

Consumerism, musicism, feminism, minimalism, criticism, tourism,…

-ent

Opponent, student, resident, president,…

-ics

Economics, Linguistics, chemistics, logictics,…

-ology

Physiology, psychology, geology,…

-ery

Bakery, fishery, cuttery,…

-ful (đặc biệt)

Spoonful, handful,…

-ing

Painting, drawing, reading, speaking, listening,…

-hood

Motherhood, childhood, neighborhood,…

Bảng cách làm Word Form dạng danh từ dựa vào hậu tố

Các hậu tố của danh từ
Các hậu tố của danh từ

Bên cạnh đó, cách làm Word Form dạng danh từ còn căn cứ vào vị trí đứng của từ đó. Nếu ô trống thuộc các trường hợp sau đây thì bạn nên chọn các đáp án có dạng danh từ:

Vị trí ô trống

Ví dụ

Đằng sau các mạo từ như: the, an, a, this, that, these, those,…)

The dentist, an apple, a house, this bag, that room, these flowers, those shoes,…

Đằng sau tính từ sở hữu như: my, his, her, their, your, sở hữu cách, its,…)

My phone, his watch, her umbrella, their cat, your address, Lan’s dress, its hands,…

Đằng sau giới từ như: on, in, onto, into, under, above, after, of, at,…

On the car, in person, onto the floor, into the room, under circumstances, beyond exception, after credit, on behalf of the company, at home,…

Đằng sau lượng từ như: some, a lots, few, a few, most, most of, many, a little, little,… 

some milk, a lot of papers

Vị trí chủ ngữ trong câu phía trước động từ

The cat is scratching on the sofa.

Vị trí của danh từ là tân ngữ đứng sau động từ

They are approaching that house.

Đằng sau động từ “tobe” hoặc linking verbs như: become

She is a pet chiropractor, He became a doctor after graduation,…

Bảng cách làm Word Form dựa theo vị trí trong câu

Vị trí của danh từ trong câu
Vị trí của danh từ trong câu

Khi điền danh từ, bạn cũng nên lưu ý rằng danh từ đó thuộc dạng số nhiều hay số ít, đếm được hay không đếm được. Danh từ số nhiều thường có thêm đuôi -s/es hoặc thuộc các trường hợp đặc biệt sẽ chuyển đổi thành dạng:

Danh từ dạng đặc biệt

Ví dụ

Kết thúc bằng đuôi -f hoặc -fe

knife → knives

one half → one halves

wolf → wolves

life → lives

dwarf → dwarves/dwarfs

Danh từ xuất xứ từ tiếng Anh cổ

a man → men

a woman → women

a child → children

a tooth → teeth

a foot → feet

a louse → lice

a mouse → mice

an ox → oxen

a goose → geese 

Danh từ số nhiều và số ít giống nhau

a sheep → sheep

a fish → fish

a dozen → dozen

a hundred → hundred

Danh từ luôn ở dạng số nhiều

police

paints/jeans/shorts

scissors/clippers

binoculars/glasses

Danh từ kết thúc bằng “s” nhưng không có nghĩa số nhiều

customs

guts

quarters

clothes

goods

arms

Danh từ số ít nhưng lại kết thúc bằng “s”

measles/rabies

economics/linguistics/physics,…

dominoes/darts/cards

Danh từ mượn

bacterium → bacteria

medium → media

criterion → criteria

crisis → crises

radius → radii

Bảng danh từ đặc biệt trong khi làm Word Form

Các danh từ đặc biệt
Các loại danh từ đặc biệt

Tham khảo thêm: 9 Mẹo Học Tiếng Anh Dễ Dàng, Hiệu Quả Cho Người Mới

Tham khảo thêm một số tin đăng tuyển dụng việc làm bán thời gian phù hợp với học sinh, sinh viên ngay tại website Muaban.net.

VIỆC LÀM LĐPT - CẦN TUYỂN GẤP DỊP TẾT  KHU VỰC TPHCM
1
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
TUYỂN LĐPT CUỐI NĂM KHU VỰC TP HCM CÓ CCCD ĐI LÀM LUÔN
3
  • Hôm nay
  • Quận 6, TP.HCM
Cửa Hàng Cô Trang cần gấp 3 bạn phụ bán hàng, tạp vụ
2
  • Hôm nay
  • Quận 12, TP.HCM
Khai Trương Cửa Hàng Thúy Diễm tuyển Gấp bán hàng, tạp vụ, bảo vệ
1
  • Hôm nay
  • TP. Thủ Đức - Quận Thủ Đức, TP.HCM
Cần thêm người phụ tại cửa hàng mình tại đường Trần Đại Nghĩa
1
  • Hôm nay
  • Huyện Bình Chánh, TP.HCM
CỬA HÀNG HÓA MỸ PHẨM CẦN TUYỂN (Tạp Vụ, Bán Hàng, Phụ kho , Bảo Vệ)
3
  • Hôm nay
  • Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Cần tuyển 04 tài xế dấu C, làm việc tại Đức Hòa, Long An
0
  • Hôm nay
  • Huyện Đức Hoà, Long An
Cừa Hàng Chính Chủ cần bổ sung nhân sự Gấp 0896591815 (Vi Phương)
1
  • Hôm nay
  • Quận 11, TP.HCM
🔔 CHÍNH CHỦ CẦN GẤP PHỤ KHO LÀM DỊP TẾT
1
  • Hôm nay
  • Quận Tân Bình, TP.HCM
CỬA HÀNG CẦN TUYỂN NHÂN VIÊN NAM/NỮ LĐPT BÁN HÀNG.
1
  • Hôm nay
  • Quận 12, TP.HCM
LAM CẦN 1 CHỊ TẠP VỤ CHO CỬA HÀNG Q12
1
LAM CẦN 1 CHỊ TẠP VỤ CHO CỬA HÀNG Q12 6,8 triệu - 9 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Quận 12, TP.HCM
JOB VIỆC CHO SINH VIÊN LÀM THÊM PART OR FULL TIME
2
  • Hôm nay
  • Quận 11, TP.HCM
BAR NHẬT CẦN TUYỂN 10 NỮ PV . LÀM VIỆC TẠI Q1
2
  • Hôm nay
  • Quận 1, TP.HCM
EMART CẦN TUYỂN NHÂN VIÊN DỊP CUỐI NĂM
1
EMART CẦN TUYỂN NHÂN VIÊN DỊP CUỐI NĂM 7,5 triệu - 10,5 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Cần tuyển gấp phụ kho đóng gói
1
Cần tuyển gấp phụ kho đóng gói 8 triệu - 13 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
Khai Trương Cửa Hàng Tạp Hóa 202 Tuyển NV Bán Hàng,Tạp Vụ(18-65 tuổi)
1
  • Hôm nay
  • Quận Bình Tân, TP.HCM
 Tuyển gấp việc làm cho sinh viên tại Tân Bình
2
  • Hôm nay
  • Quận Gò Vấp, TP.HCM
CÔNG TY PGTECH VIỆT NAM tuyển Nhân viên lái xe giao hàng có bằng B2
1
  • Hôm nay
  • Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
TUYỂN NỮ TẠP VỤ - PHỤ BẾP TẠI BẾP ĂN TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐƯỜNG ÂU CƠ.
1
  • Hôm nay
  • Quận Tây Hồ, Hà Nội

2. Word form dạng động từ

Tương tự với cách làm Word Form dạng danh từ, Word Form dạng động từ cũng có một số hậu tố như sau:

Hậu tố

Ví dụ

-ize/ise

Industrialize, apologize, criticize, advise, dramatize, realize, emphasize, memorize, symbolize,…

-en

Darken, lengthen, deepen, sharpen, shorten, strengthen, weaken, widen,…

-fy

Qualify, beautify, clarify, simplify,…

-ate

Differentiate, illustrate, domesticate, appreciate, evaluate, appreciate,…

Bảng hướng dẫn cách làm Word Form dạng động từ theo hậu tố

Các hậu tố của động từ
Các hậu tố của động từ

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể căn cứ vào vị trí cần điền trong ô trống để chọn động từ trong cách làm Word Form. Động từ sẽ thường đứng ở các vị trí như:

Vị trí

Ví dụ

Đằng sau chủ ngữ

She reads books everyday.

Đằng sau trạng từ chỉ sự thường xuyên như: always, usually, sometimes, hardly, never, seldom, often,…

He always watches TV after lunch. They hardly go to school,…

Đằng trước trạng từ và tính từ (đối với động từ “tobe”

She is absolutely beautiful…

Động từ “tobe” trong cấu trúc ngữ pháp như: tobe going to, tobe V_ing, tobe about to, tobe able to, tobe always V_ing,…

I am going to catch that bus. This clock is about to go off. She is always annoying. He was able to meet this situation…

Bảng hướng dẫn cách làm Word Form theo vị trí trong câu

Vị trí của động từ trong câu
Vị trí của động từ trong câu

Đối với động từ, bạn sẽ cần phải thuộc các loại thì để chia động từ cho chính xác. Nếu bạn lựa chọn đúng động từ, đúng nghĩa nhưng chia động từ bị sai thì sẽ bị mất điểm hoàn toàn. Sau đây là các động từ và cách chia động từ thường gặp nhất trong cách làm Word Form:

Động từ nguyên mẫu

Động từ quá khứ đơn

Động từ quá khứ phân từ (thường dùng trong câu bị động, thì hoàn thành,…)

am/is/are

was/were

(have/has) been

run

ran

(have/has) run

give

gave

(have/has) given

do

did

(have/has) done

have

has

(have/has) had

play

played

played

sing

sang

(have/has) sung

sleep

slept

slept

leave

left

left

read

read

read

write

wrote

written

will

would

would

Bảng hướng dẫn cách làm Word Form và cách chia động từ

Tham khảo thêm: Top 11 App giải bài tập các môn bằng Camera cực hay dành cho học sinh

3. Word form dạng tính từ

Tính từ cũng có hậu tố giống như danh từ và động từ. Trong cách làm Word Form, bạn cũng nên ghi nhớ các hậu tố để xác định đúng đâu là trạng từ. Sau đây là các hậu tố thường gặp nhất:

Hậu tố

Ví dụ

-al/ial

Initial, educational, regional, international, universal, natural, accidental, mutual, global, experimental, emotional, mental, physical, …

-able/ible

Flammable, discernible, adaptable, favorable, acceptable, predictable, edible, reasonable, accountable, remarkable, …

-less

Powerless, endless, worthless, useless, careless, homeless, breathless, helpless, faithless, hopeless, …

-y

Rainy, healthy, cloudy, dirty, snowy, salty, sleepy, sunny, fruity, funny,…

-ic

Scenic, classic, organic, domestic, historic, terrific, fantastic, academic, acidic, economic, …

-ful

Awful, beautiful, successful, careful, bountiful, truthful, wonderful, meaningful, powerful, …

-ish

Sheepish, foolish, pinkish, selfish, bookish, childish, boyish, greenish, foolish,…

-ical

Biological, historical, physiological, brutal, zoological, regional, psychological, social, ethical, …

-ive

Cooperative, native, sensitive, active, supportive, creative, pensive,  talkative, creative, decisive, alternative,…

-eous/ious/ous

Nervous, humorous, gracious, famous, mysterious, dangerous, poisonous, victorious, ambitious, anxious,…

-ed

Tired, frustrated, exhausted, wicked, interested, naked, excited,…

-ing

Entertaining, interesting, exciting, boring, amazing,…

-ly

Cowardly, friendly, manly, lively, lovely, smelly,…

-ary

Customary, cautionary, dietary, planetary, momentary,…

-ant/ent

Independent, important, brilliant, vacant, incessant, obedient,…

Hướng dẫn cách làm Word Form dạng tính từ bằng các hậu tố

Các hậu tố thường gặp của tính từ
Các hậu tố thường gặp của tính từ

Ngoài hậu tố, tính từ trong tiếng Anh còn có tiền tố. Bạn có thể nhận diện các tiền tố này khi áp dụng cách làm Word Form. Sau đây là một số tiền tố tính từ thường gặp:

Tiền tố

Ví dụ

ir-

Irreplaceable, irresponsible, irregular,…

in-

Incorrect, inedible, independent, indivisible, invision, inconvenient,…

im-

Impossible, impatient, immature, impractical,..

il-

Illegal, illiterate, illogical, illegible,…

dis-

Disloyal, dislike, dissimilar,…

un-

Uncomfortable, untrue, unlucky, unequal, unsuccessful, unhappy, unknown,…

cyber-

cyberspace

over-

oversleep, overwork, overtime, overweigh, overdose, overhear,…

super-

supernatural

inter-

international

Bảng hướng dẫn cách làm Word Form dạng tính từ dựa trên tiền tố

Các tiền tố của tính từ thường gặp
Các tiền tố của tính từ thường gặp

Theo cách làm Word Form, tính từ sẽ đứng ở các vị trí sau ở trong câu:

Vị trí

Ví dụ

Đằng sau động từ “tobe”

She is beautiful

Trong các cấu trúc ngữ pháp như: find something adj, so sánh hơn,…

I find it hard to finish this mission.

Đằng sau các động từ nối như: become, seem, grow, look, prove, remain, smell, sound, taste, turn, get, appear, feel,…

He becomes smarter.

Bảng hướng dẫn cách làm Word Form dạng tính từ theo vị trí trong câu

Vị trí của tính từ trong câu
Vị trí của tính từ trong câu

Tham khảo thêm: Bật mí 8+ cách ôn thi tiếng Anh hiệu quả khi tự học tại nhà

4. Word form dạng trạng từ

Dựa vào cách làm Word Form, trạng từ trong câu thường được dùng để bổ trợ nghĩa cho động từ, một sự vật hoặc một sự việc nào đó. Trạng từ trong câu thường rất dễ nhận biết qua hậu tố đuôi “ly” và các loại trạng từ như trong bảng sau:

Loại trạng từ

Ví dụ

Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, sometimes, hardly, never, seldom, often,…

She used to always sleep at 10PM.

Trạng từ chỉ mức độ: totally, gradually, sharply, significantly, slightly, pretty, highly, absolutely,…

The annual avenue has been slightly increased.

Trạng từ diễn tả cách thức: carefully, quickly, professionally, softly,…

My mom is stepping carefully to avoid my niece waking up.

Trạng từ chỉ thời gian: last night, yesterday, on Sunday, tomorrow, today,…

I went to the nearest city to meet an old friend yesterday.

Trạng từ chỉ nơi chốn: around, above, on, in, along, below, everywhere, through,…

The cat is lying on the box.

Bảng cách làm Word Form dạng trạng từ theo loại trạng từ

Các loại trạng từ thường gặp
Các loại trạng từ thường gặp trong cách làm Word Form

Trạng từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Sau đây là các vị trí thường gặp nhất của trạng từ:

Vị trí

Ví dụ

Trạng từ chỉ tần suất: đằng sau “tobe”, trước động từ chính hoặc đứng ở giữa trợ động từ và động từ chính

She never skipped any Math lesson but she couldn’t pass the exam. 

Trạng từ chỉ mức độ: đằng sau động từ chính hoặc sau động từ + tân ngữ (nếu câu có tân ngữ); trước động từ nếu muốn nhấn mạnh trạng từ; trước chủ từ (hiếm khi)

She was trying to step on the stairs slowly because of a broken leg.

Trạng từ diễn tả cách thức: đằng sau động từ hoặc sau cả động từ + tân ngữ nếu trong câu có tân ngữ

Mom said I had to focus on my homework carefully.

Trạng từ chỉ thời gian: đứng ở cuối câu hoặc ở đầu câu để nhấn mạnh

Loan is going to go fishing tomorrow.

Trạng từ chỉ nơi chốn: thường đứng cuối câu, sau động từ hoặc đứng sau cả động từ + tân ngữ nếu trong câu có tân ngữ

I was watching a football match on the sofa at 8:PM.

Bảng cách làm Word Form dạng trạng từ theo vị trí trong câu

III. Chức năng của Word Form

Cách làm Word Form không chỉ giúp bạn ghi nhớ từ chính xác mà còn giúp bạn tư duy tốt hơn. Bởi vì mỗi loại từ sẽ có chức năng khác nhau trong câu. Vì vậy, bạn sẽ cần biết chức năng của chúng để thực hành dễ hơn trong các bài thi.

Tìm hiểu chức năng của loại từ trong dạng bài Word Form
Tìm hiểu chức năng của loại từ trong dạng bài Word Form

1. Danh từ

Trong cách làm Word Form, danh từ thường là chủ từ trong câu. Trong một câu không thể thiếu chủ thể của hành động. Vì vậy, nếu câu bạn cần điền đang cần một chủ từ thì hãy chọn danh từ để điền vào. Ngoài ra, danh từ còn là tân ngữ của động từ/giới từ. Tân ngữ có nhiệm vụ là làm rõ nghĩa hơn cho động từ, là đối tượng được động từ đó hướng đến.

Chức năng của danh từ
Chức năng của danh từ trong cách làm Word Form

Ví dụ:

  • The book has 165 pages.
  • The naughty boy is kicking a dog.
  • They are arranging to move to a new house.

Bên cạnh đó, danh từ còn là một phần của cụm danh từ. Cụm danh từ có thể bao gồm mạo từ, tính từ, danh từ và phần bổ ngữ theo cấu trúc:

  • Phần xác định (the, that, these, those, my, his, her, some, little, nine,…);
  • Phần miêu tả (school, beautiful, cheap,…);
  • Danh từ chính (dog, picture, moment,…);
  • Phần bổ ngữ (which, that, V (tobe), V_ed, V_ing, adjective, of, on,…).
Cấu trúc của cụm danh từ
Cấu trúc của cụm danh từ

Ví dụ:

The most dangerous of gaslighting is making people anxiety, depression, low self-esteem, and/or have a history of trauma.

2. Động từ

Động từ là một phần quan trọng trong câu biểu thị hành động của chủ thể. Trong cách làm Word Form, một câu không thể thiếu động từ. Khi làm các dạng bài liên quan đến động từ, bạn cần chú ý các hình thái của động từ, thì được sử dụng,… như thêm -s/es, thêm -ed, biến đổi thành V3, V_ing,…

Chức năng của động từ
Chức năng của động từ

Ví dụ:

She is doing her homework.

My mom helped me brush my teeth because of my broken arm.

They are so happy.

It has been 3 months since the last time we met.

3. Tính từ

Tính từ được sử dụng để mô tả trạng thái, tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc (chủ từ/danh từ chính). Tính từ được dùng trong cụm danh từ đã đề cập ở trên. Ngoài ra, tính từ còn đứng sau các động từ liên kết để bổ nghĩa cho chủ từ.

Chức năng của tính từ
Chức năng của tính từ trong cách làm Word Form

Ví dụ:

That is my favorite book.

She seemed unhappy when Linda came to the party.

Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ trong cách làm Word Form được dùng để bổ ngữ cho tân ngữ với dạng:

Động từ chính – tân ngữ (danh từ) – bổ ngữ (tính từ)

Ví dụ:

I don’t think you are ready to get something new.

They found my examples hard to understand.

4. Trạng từ

Trạng từ được dùng phổ biến để bổ nghĩa cho động từ. Trong một số trường hợp, trạng từ cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ. Trạng từ được dùng để bổ sung thêm các thông tin như thời gian, địa điểm, tần suất, mức độ, cách thức thực hiện,…

Chức năng của trạng từ
Chức năng của trạng từ trong cách làm Word Form

Ví dụ: 

I highly recommend this brilliant concept.

He is just a kid.

She always tries to pleasure her parents.

Please carefully look through your final answer.

IV. Cách làm Word Form hiệu quả và chính xác

Nếu chỉ học thuộc cách nhận diện và chức năng của loại từ trong cách làm Word Form thì bạn vẫn chưa thể làm dạng bài Word Form một cách chính xác. Bạn nên tham khảo 3 bước sau đây:

  • Bước 1: Đọc qua cả câu và xác định chủ từ và động từ chính trong câu, từ đó suy luận ra chỗ trống là dạng từ gì.
  • Bước 2: Nhận diện dạng từ bằng cách xem hậu tố và tiền tố đã được đề cập trong bài viết trên.
  • Bước 3: Chọn đúng loại từ và ngữ nghĩa để điền vào chỗ trống.
Hướng dẫn cách làm Word Form theo từng bước
Hướng dẫn cách làm Word Form theo từng bước

Ví dụ 1:

We have to be …… when riding our bikes on the streets.

  1. care
  2. careful
  3. carefully
  4. carelessness

Bước 1: Khi đọc qua cả câu, chúng ta thấy câu đã có chủ từ “we”, “have to” là động từ khuyết thiếu, cụm “when riding our bikes on the streets” là phần bổ ngữ trong câu. Động từ chính của câu là “be” và “be” không nằm trong một cấu trúc câu đặc biệt nào. Vì vậy, sau “be” sẽ là một tính từ hoặc một trạng từ.

Bước 2: Dựa vào bảng nhận diện cách làm Word Form phía trên, ta thấy đáp án “careful” là tính từ. Trong khi đó, từ đuôi “ly” là trạng từ, đuôi “ness” là danh từ và “care” là động từ.

Bước 3: Chúng ta sẽ xét về ngữ nghĩa trong câu. Cả câu này sẽ có nghĩa là “Chúng ta phải cẩn thận khi chạy xe đạp trên đường”. Từ “cẩn thận” này lại được dùng để bổ nghĩa cho hành động “chạy xe đạp trên đường”. Vì vậy, bạn phải dùng trạng từ “carefully” để diễn tả đúng cho chỗ trống.

Ví dụ 2: 

The author’s……… is communicated through his song.

  1. happiness
  2. unhappiness
  3. happy
  4. happily

Bước 1: Chủ từ trong câu là “the author’s…..”, động từ chính là “communicated” và tân ngữ là “through his song”. Trong đó, câu này đang ở cấu trúc bị động “be + V3” nên cụm từ “is communicated” chỉ là dạng bị động của động từ trong câu. Vì vậy, câu này đang thiếu danh từ để điền vào chỗ trống.

Bước 2: Xác định loại từ trong các đáp án: đáp án A và B có đuôi “ness” nên là danh từ. Đáp án C có đuôi “ly” là trạng từ, còn đáp án C là một tính từ có đuôi “y”.

Bước 3: Từ bước 1 và bước 2, chúng ta thấy đáp án A và B là phù hợp. Xét về nghĩa, cả câu sẽ là: “Niềm vui (A)/Sự bất hạnh(B) của tác giả là được giao tiếp thông qua bài hát của mình”. Danh từ “niềm vui” sẽ phù hợp nhất đối với câu này. Vì vậy đáp án đúng là A.

V. Những lưu ý khi làm dạng bài Word form

Trên thực tế, chúng ta không thể học thuộc hết các quy tắc cách làm Word Form để có được điểm số cao. Vì vậy, cách học đúng nhất là phải luyện đề thật nhiều để bộ não nhận diện loại từ nhanh hơn và linh hoạt hơn. Trong ví dụ 1, nếu bạn không linh hoạt thì rất dễ chọn tính từ để điền vào ô trống.

Bạn cần luyện giải đề để làm quen dạng từ
Bạn cần luyện giải đề để làm quen dạng từ

Bên cạnh đó, bạn cũng cần trau dồi nhiều từ vựng và ngữ pháp. Bởi vì một số câu hỏi sẽ lồng ghép cùng một loại từ với nghĩa khác nhau giống ví dụ 2. Nếu như bạn không thể hiểu nghĩa cả câu, bạn sẽ khó chọn được đáp án phù hợp. Ngoài ra, bạn sẽ phải ưu tiên chọn loại từ phù hợp với ngữ pháp trong nhiều trường hợp.

Học từ vựng và ngữ pháp giúp bạn dễ chọn đáp án hơn
Học từ vựng và ngữ pháp giúp bạn dễ chọn đáp án hơn

Một số từ vựng có thể khiến bạn nhầm lẫn (ví dụ như: friendly là tính từ chứ không phải trạng từ mặc dù có đuôi “ly” hoặc có những từ vừa là danh từ, vừa là động từ như “cook”). Do đó, trong quá trình giải bài tập, bạn nên ghi nhớ các từ đặc biệt để không bị đề “đánh lừa”.

Đối với động từ, bạn sẽ phải chia động từ phù hợp. Cách chia động từ còn phù thuộc vào ngữ cảnh và thì trong câu. Bạn nên tìm hiểu 12 thì trong tiếng Anhbảng chia động từ bất quy tắc trước tìm hiểu cách làm Word Form.

Bạn phải nắm vững 12 thì trong tiếng Anh để biết cách chia động từ
Bạn phải nắm vững 12 thì trong tiếng Anh để biết cách chia động từ

VI. Bài tập vận dụng cách sử dụng Word Form kèm đáp án

Như đã đề cập ở trên, cách tốt nhất để đạt điểm số cao trong các bài kiểm tra có dạng bài này, bạn nên giải thật nhiều đề ôn luyện. Bạn có thể tham khảo bộ tài liệu sau đây để làm quen với cách làm Word Form:

Nguồn: Hocmai.vn

LỜI KẾT

Bài viết trên đã hướng dẫn cho bạn cách làm Word Form chi tiết, bao gồm cách nhận diện dạng từ và chức năng của mỗi dạng từ. Ngoài ra, bạn cũng có thể theo dõi Muaban.net để được cập nhật nhiều chia sẻ thú vị khác về cách ôn thi tiếng Anh nhé!

Xem thêm:

Miễn trừ trách nhiệm: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Uyên Trương
Content Writer tại Muaban.net Ngành hàng thế mạnh: tài chính, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và kinh tế.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ