HLOOKUP là một hàm được sử dụng phổ biến với người dùng Excel. Hàm này được dùng để dò tìm và trả về kết quả nhất định nào đó. Vậy cách dùng hàm hlookup như thế nào? Hãy tìm hiểu về nó cùng Mua Bán qua bài viết dưới đây bạn nhé.
1. Công thức hàm HLOOKUP
Hàm HLOOKUP có công thức như sau:
= HLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Row_index_ num, Range_lookup) |
Trong đó:
- Lookup_value là giá trị cần phải dò tìm. Giá trị này có thể là giá trị, văn bản hay một ô tham chiếu.
- Table_array là phạm vi dò tìm của hàm HLOOKUP. Thông thường phạm vi là một bảng.
- Row_index_ num là số thứ tự của một hàng trong bảng, mà tại đó giá trị của hàng chính là dữ liệu muốn lấy.
- Range_lookup loại kết quả sẽ trả về. Có thể là kết quả dò tìm chính xác (Range_lookup = 0) hay kết quả dò tìm tương đối (Range_lookup = 1).
Tham khảo thêm: Hướng dẫn 7 cách đánh số thứ tự trong Excel chính xác và đơn giản
2. Ví dụ minh hoạ sử dụng hàm HLOOKUP
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng hàm HLOOKUP trong Excel, Mua Bán sẽ đưa ra một vài ví dụ minh họa như sau:
Ví dụ 1: Cách dùng hàm HLOOKUP trong ví dụ xếp loại danh hiệu học sinh
Cho hai bảng dữ liệu, bảng 2 là mức điểm trung bình và xếp loại tương ứng. Yêu cầu của ví dụ này chính là trả về kết quả xếp loại cho từng học sinh trong bảng 1.
Cách làm:
- Bạn dùng hàm HLOOKUP để có thể dò tìm dữ liệu trong bảng 2. Sau đó, trả kết quả về cho bảng 1.
- Tại ô D4, bạn nhập công thức hàm HLOOKUP: =HLOOKUP(C4,$B$11:$F$12,2,1)
Ghi chú: Trong đó, C4 là giá trị cần dò, $B$11:$F$12 là vùng dữ liệu dò, “2” là số thứ tự hàng 2 trong bảng 2, “1” là kết quả dò tìm tương đối.
Lúc này, hàm HLOOKUP sẽ bắt đầu dò tìm giá trị trong bảng 2 sao cho nó gần bằng với giá trị của ô C4. Đây là cách tìm tương đối. Khi đã tìm thấy giá trị đó thì hàm sẽ lấy xếp loại tương ứng trong hàng 2 ở bảng 2 rồi trả kết quả đó ở ô D4.
Tham khảo thêm: Cách làm mục lục trong word tự động cho tất cả phiên bản
Ví dụ 2: Cách dùng hàm HLOOKUP để tính phụ cấp nhân viên
Cho hai bảng dữ liệu, bảng 2 cho biết mức phụ cấp của nhân viên theo từng chức vụ khác nhau. Yêu cầu của ví dụ này là bạn cần cho kết quả phụ cấp của từng nhân viên tương ứng trong bảng 1.
Cách làm:
Tại ô D4, bạn nhập công thức hàm HLOOKUP: =HLOOKUP(C4,$B$11:$F$12,2,0)
Ghi chú: Trong đó, C4 là giá trị cần dò, $B$11:$F$12 là vùng dò, “2” là số thứ tự hàng 2 trong bảng 2, “0” kết quả dò tìm chính xác.
Ngay lập tức, hàm HLOOKUP sẽ bắt đầu dò tìm giá trị có trong ô C4 trong bảng 2. Khi hàm tìm thấy giá trị đúng thì sẽ lấy giá trị tiền phụ cấp tương ứng có trong hàng 2 – bảng 2 để trả về kết quả cho ô D4 – bảng 1. Đây là cách tìm chính xác. Với những ô còn lại, bạn chỉ cần áp dụng công thức bằng cách nhấp chuột vào D4, sau đó giữ và kéo chuột xuống.
Ngoài ra, MuaBan.net luôn cập nhật tin đăng việc làm mới nhất bạn có thể tham khảo:
Ví dụ 3: Cách sử dụng hàm HLOOKUP kết hợp với hàm IF để đánh giá nhân viên
Cho 2 bảng dữ liệu 1 và 2. Nếu nhân viên thuộc nhóm A, B, C và có số ngày làm việc lớn hơn hoặc bằng 20, 24, 26 ngày thì xếp loại ”Đạt”. Nếu không thì xếp loại ”Không đạt”.
Cách làm:
Nhập công thức hàm HLOOKUP vào ô E4:
=IF(D4>=HLOOKUP(C4,$B$14:$F$15,2,0),”Đạt”,”Không Đạt”)
Trong đó:
- Hàm If có ý nghĩa khi ô số ngày làm việc >= chỉ tiêu công việc (tùy nhóm) thì ghi “Đạt”. Nếu không thì ghi “Không đạt”
- Hàm HLOOKUP có nhiệm vụ dò tìm Nhóm của nhân viên trong bảng 2: C4 là giá trị dò, $B$14:$F$15 là vùng dò, “2” là hàng dữ liệu muốn lấy, “0” là giá trị dò tìm chính xác.
Hàm HLOOKUP dò tìm giá trị ở ô C4 có trong bảng 2, tức là nhóm A. Sau đó, thực hiện trả về số chỉ tiêu ngày làm việc tương ứng. Tiếp theo, hàm IF tiến hành so sánh kết quả này với số ngày làm thực tế của nhân viên ở ô D4. Nếu số ngày làm việc thực tế lớn hơn hoặc bằng với số ngày làm việc chỉ tiêu thì sẽ cho kết quả “Đạt”, nếu ngược lại sẽ cho kết quả “Không đạt”.
3. Cách dùng hàm HLOOKUP từ Worksheet hoặc Workbook khác
- Để tìm giá trị theo hàng từ một Worksheet (trang tính) hay một Workbook (bảng tính) khác thì bạn phải cung cấp các tham chiếu ngoại tuyến cho hàm HLOOKUP này.
- Để có thể lấy giá trị khớp từ một trang tính khác thành công thì bạn phải chỉ ra tên của trang tính và tên đó phải được đặt trước dấu ”!”. Ví dụ: =HLOOKUP (B$1, Duongkinh! $B$1:$I$2, 2, FALSE)
Lưu ý, nếu tên trang tính có chứa dấu cách hoặc ký tự không phải chữ cái thì bạn phải đặt nó trong dấu nháy đơn: =HLOOKUP (B$1, ‘Đường kính’!$B$1:$I$2, 2, FALSE)
- Nếu muốn tham chiếu từ bảng tính khác, thì tên bảng tính phải được đặt trong ngoặc vuông
=HLOOKUP (B$1, [BOOK1.xlsx]Đườngkính!$B$1:$I$2, 2, FALSE)
- Trường hợp bạn muốn lấy giá trị từ một bảng tính đóng thì bạn cần chỉ ra đường dẫn đến bảng tính. Thế là xong. Cú pháp như sau:
=HLOOKUP (B$1, ‘D:\Reports\[Book1.xlsx]Đườngkính’!$B$1:$I$2, 2, FALSE)
4. 3 điều bạn cần chú ý khi dùng hàm HLOOKUP
3 điều phải lưu ý về cách dùng hàm HLOOKP bạn không nên bỏ qua:
- Nếu dùng hàm HLOOKUP thì bạn chỉ có thể tìm ở hàng trên cùng của table_array. Do đó, nếu bạn muốn tìm những vị trí khác thì phải sử dụng công thức của hàm Index hoặc Match.
- Hàm HLOOKUP sẽ không phân biệt giữa được chữ viết hoa và chữ viết thường
- Nếu range_lookup bạn bỏ trống hoặc đặt điều kiện là TRUE thì các giá trị ở hàng đầu của table_array bạn sẽ phải xếp theo thứ tự tăng dần và từ trái qua phải.
Tham khảo thêm: 5 cách gộp ô trong Excel cực đơn giản mà có thể bạn chưa biết
5. Phân biệt sự khác nhau giữa hàm HLOOKUP và VLOOKUP
Hai hàm HLOOKUP và VLOOKUP đều được dùng để tìm kiếm một giá trị nào đó. Tuy nhiên, chúng được phân biệt với nhau qua cách hoạt động.
- Hàm VLOOKUP sẽ được dùng để tìm những giá trị theo cột ở phía bên trái của dữ liệu mà bạn muốn tìm.
- Hàm HLOOKUP sẽ được dùng để tìm những giá trị theo hàng ngang. Hàm này sẽ tìm giá trị ở hàng đầu tiên của bảng và sau đó sẽ trả lại giá trị ở hàng được chỉ định trước đó.
Trên đây là hướng dẫn về cách dùng hàm Hlookup. Mua Bán hy vọng sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Ngoài ra, bạn cũng có thể cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích khác về Excel, Word, Powerpoint hay việc làm kế toán bằng cách truy cập vào website Muaban.net, đừng bỏ lỡ nhé!