Cách đọc mã vạch đang được rất nhiều người tìm hiểu. Tuy nhiên, bạn cần biết được mã vạch là gì và hiện nay có những loại mã vạch nào phổ biến? Lợi ích của việc đọc được mã vạch là gì? Hãy cùng Mua Bán tham khảo ngay những cách đọc mã vạch trên hàng hóa đơn giản nhất dưới đây
1. Khái niệm mã vạch
Phần lớn các sản phẩm đều có ghi thông tin nguồn gốc, xuất xứ trên sản phẩm hoặc trên bao bì, như “made in Vietnam”, “made in Korea” , “made in French”… Nhưng đôi lúc, bạn cần phải dựa vào mã vạch để xác định được nguồn gốc và xuất xứ của sản phẩm mà mình cần mua. Vì không phải trên tất cả các sản phẩm đều được ghi đầy đủ thông tin xuất xứ của nó.
Mã vạch sản phẩm (barcode) là những vạch kẻ với cự ly cũng như độ dày được mã hóa một cách chính xác nhất đến từng micrômét. Mã vạch sản phẩm sẽ bao gồm các thông tin liên quan đến sản phẩm như: xuất xứ, tên doanh nghiệp sản xuất, số lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký đạt được, nơi kiểm tra sản phẩm… Và trên mỗi một sản phẩm sẽ chỉ có một mã vạch duy nhất.
Dãy số trên mã vạch có thể được làm giả nhưng cột mã vạch thì hoàn toàn không thể làm giả được. Nếu là mã vạch được làm giả, bạn sẽ không quét mã vạch được. Bên cạnh đó, mã vạch sản phẩm được in bằng loại máy chuyên dụng được thiết lập những thông số theo quy luật hoàn toàn riêng. Chính vì yếu tố đặc biệt này đã phần nào làm hạn chế được tình trạng làm giả mã vạch sản phẩm trên thị trường.
>>> Tìm hiểu thêm: Dòng sản phẩm là gì? Chiến lược định giá dòng sản phẩm là gì?
2. Các loại mã vạch phổ biến
Hiện nay trên thị trường đang có 2 loại mã vạch phổ biến nhất, thông dụng nhất là chuẩn EAN và UPC-A, cụ thể:
- Loại mã vạch chuẩn EAN (European Article Number): Mã vạch chuẩn EAN gồm có 13 chữ số, được sáng lập bởi các thành viên trong 12 nước châu Âu. Tuy nhiên, loại mã vạch EAN lại được áp dụng cũng như phát triển trên các sản phẩm lưu hành thị trường châu Á, châu Âu cùng một số quốc gia khác trên thế giới.
- Loại mã vạch chuẩn UPC-A (Universal Product Code-A): Đây là dạng mã vạch gồm có 12 chữ số nhưng được tách ra làm 2 phần và máy quét mã vẫn quét được các phần mã độc lập. Mã vạch chuẩn UPC-A được sử dụng cho những sản phẩm có xuất xứ từ Mỹ.
Tại sao bạn nên tìm hiểu về cách đọc mã vạch? Vì mã vạch sản phẩm cũng được đánh giá như “giấy chứng minh” của hàng hóa vì nó thể hiện được những thông tin cơ bản của chính sản phẩm đó. Trong 2 loại mã vạch trên thì loại mã vạch chuẩn EAN được sử dụng phổ biến nhất.
3. Cách đọc mã vạch
Dưới đây là một số cách đọc mã vạch sản phẩm thông dụng nhất mà bạn có thể tìm hiểu và ứng dụng:
3.1 Sử dụng máy quét mã vạch
Máy quét mã vạch hiện nay đang được sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Sử dụng máy quét mã vạch là cách giúp bạn đọc được thông tin nhanh nhất. Tuy nhiên, máy quét mã vạch thường được sử dụng cho các cửa hàng, siêu thị, doanh nghiệp, công ty… để quản lý sản phẩm được thuận lợi nhất.
Cách đọc mã vạch bằng máy quét mã vạch rất đơn giản. Bạn chỉ cần đưa vị trí mã vạch của sản phẩm, hàng hóa vào máy quét sao cho khớp. Sau đó, các thông tin sản phẩm, hàng hóa sẽ hiển thị trên màn hình máy tính cho bạn kiểm tra. Trong quá trình sử dụng, nếu máy quét bị lỗi thì bạn nên liên hệ với kỹ thuật để kiểm tra thay vì tự ý sửa chữa.
3.2 Sử dụng ứng dụng đọc mã vạch trên điện thoại di động
Ngoài cách đọc mã vạch bằng máy quét mã vạch, bạn có thể sử dụng một số ứng dụng đọc mã vạch trên điện thoại. Chỉ cần vào cửa hàng CH Play trên các điện thoại Android hoặc App Store trên Iphone rồi tìm kiếm “check mã vạch” để tìm kiếm ứng dụng phù hợp. Hiện nay, có rất nhiều ứng dụng đọc mã vạch khác nhau cho bạn lựa chọn như iCheck, QR Barcode, Spreadsheet, hay Barcode Việt…
Cách đọc mã vạch này rất tiện lợi vì chỉ cần điện thoại thông minh có kết nối mạng là bạn có thể sử dụng được. Bạn không cần phải tính toán hay nhớ công thức đọc mã vạch thông thường mà có thể check thông tin mọi lúc, mọi nơi.
3.3 Đọc mã vạch bằng mắt thường
Để đọc được mã vạch bằng mắt thường, bạn cần nắm rõ cấu trúc của 13 chữ số trên mã vạch, bao gồm:
- Nhóm thứ nhất với 3 chữ số đầu tiên: Cung cấp thông tin về quốc gia sản xuất.
- Nhóm thứ 2 gồm có 4 chữ số tiếp theo: Cung cấp thông tin liên quan đến mã doanh nghiệp sản xuất sản phẩm.
- Nhóm thứ 3 gồm có 5 chữ số tiếp theo: Cung cấp thông tin về mã hàng hóa, sản phẩm.
- Nhóm thứ 4 gồm có 1 chữ số (cuối cùng bên phải): Cung cấp thông tin về số kiểm tra sản phẩm, hàng hóa.
Như vậy, muốn sử dụng cách đọc mã vạch bằng mắt thường, bạn cần nắm rõ cấu trúc của của các chữ số trên mã vạch. Đồng thời bạn cũng cần phải nhớ hoặc tra được danh sách các mã vạch của các Quốc gia trên thế giới.
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn kiểm tra số khung số máy xe Dream Thái chi tiết
3.4 Các kỹ thuật đọc mã vạch bằng mắt thường
Mỗi quốc gia đều có mã vạch riêng được đăng ký vào hệ thống GS1 Country. Do đó, 3 số đầu tiên của mã vạch (từ trái qua) sẽ là mã của quốc gia sản xuất. Bạn có thể áp dụng kỹ thuật đọc mã vạch bằng mắt thường cụ thể như:
Quốc gia | Dãy số mã vạch |
Mỹ (USA) |
Từ 000 – 019 GS1 Từ 030 – 039 GS1 |
Phát hành nội bộ và chỉ được lưu hành, sử dụng ở một số quốc gia nhất định | 020 – 029 GS1 |
Bulgaria | 380 GS1 |
Slovenia | 383 GS1 |
Crroatia | 385 GS |
BIH (Bosnia-Herzegovina) | 387 GS1 |
Pháp | Từ 300 – 379 GS1 |
Đức | 400 – 440 GS1 |
Nhật Bản |
Từ 450 – 459 SG1 Từ 490 – 499 GS1 |
Nga | Từ 460 – 469 GS1 |
Kurdistan | 470 GS1 |
Đài Loan | 471 GS1 |
Philippines | 480 GS1 |
Armenia | 485 GS1 |
Hồng Kông | 489 GS1 |
Anh (UK) | Từ 500 – 509 GS1 |
Hy Lạp | 520 GS1 |
Bỉ Luxembourg |
Từ 540 – 549 GS1 |
Bồ Đào Nha | 560 GS1 |
Đan Mạch | Từ 570 – 579 GS1 |
Ba Lan | 590 GS1 |
Hungary | 599 GS1 |
Trung Quốc | Từ 690 – 695 GS1 |
Thụy Điển | Từ 730 – 739 GS1 |
Hàn Quốc | 880 GS1 |
Thái Lan | 885 GS1 |
Singapore | 888 GS1 |
Việt Nam | 893 GS1 |
3.5 Cách đọc mã vạch bằng mắt thường
Nếu không tiện sử dụng các ứng dụng đọc mã vạch thì bạn có thể áp dụng cách đọc mã vạch bằng mắt thường. Trên thị trường hiện nay, hàng hóa sản phẩm đều được áp dụng loại mã vạch chuẩn EAN với 13 chữ số theo cấu trúc mã vạch phân tích ở trên.
Ví dụ như: Trên mã vạch của sản phẩm có thông tin 6403210678950. Trong đó sẽ có thông tin:
- 640 là mã quốc gia sản xuất
- 3210 là mã doanh nghiệp
- 67895 là mã sản phẩm
- 0 là mã số kiểm tra sản phẩm
Bạn chỉ cần tra cứu các thông tin chữ số dưới mã vạch này theo danh sách các mã vạch Quốc gia. Tuy nhiên, cách đọc mã vạch bằng mắt thường sẽ tốn khá nhiều thời gian hơn so với việc bạn check bằng ứng dụng hoặc dùng máy quét mã.
Tìm hiểu thêm: Tư duy kinh doanh là gì? 7 tư duy cần có để kinh doanh thành công
4. Lợi ích của việc đọc mã vạch
Việc tìm hiểu cách đọc mã vạch sẽ mang lại nhiều lợi ích khác nhau đối với người tiêu dùng cũng như doanh nghiệp, cụ thể như:
4.1 Tăng tốc độ và độ chính xác trong quản lý hàng hóa
Sử dụng mã vạch rất quan trọng đối với các công ty, doanh nghiệp sản xuất. Những sản phẩm với các mẫu mã, kiểu dáng đa dạng sẽ được quản lý tốt hơn bởi mã vạch. Mã vạch sẽ giúp bạn kiểm soát được số lượng sản phẩm, hàng hóa một cách chính xác hơn so với việc kiểm tra thủ công. Vì với số lượng hàng hóa quá lớn, việc thao tác thủ công sẽ khiến doanh nghiệp tốn nhiều chi phí vận hành cho nhân lực quản lý hàng hóa, tốn thời gian.
Đồng thời, sử dụng mã vạch còn giúp bạn đưa ra được những quyết định kinh doanh buôn bán chính xác hơn. Bạn sẽ nắm rõ được những sản phẩm, mặt hàng nào được tiêu thụ nhiều hơn hoặc những mặt hàng nào khó bán hơn… Những thông số này sẽ giúp bạn điều chỉnh lại được các chi phí kinh doanh cần thiết để nâng cao hiệu suất đầu tư, xoay vòng vốn nhằm đem lại lợi nhuận tốt hơn.
4.2 Giảm thiểu sai sót trong việc đọc thông tin sản phẩm
Mã vạch cung cấp các thông tin sản phẩm như ngày sản xuất, hạn sử dụng, giá sản phẩm… một cách chính xác nhất. Vì nếu không có mã vạch, bạn phải nhớ thông tin sản phẩm, giá sản phẩm cũng như số lượng sản phẩm trong kho. Tuy nhiên, việc quản lý sản phẩm bằng mã vạch sẽ hạn chế được sự sai sót khi nhập các thông tin theo cách thủ công.
Khi sử dụng mã vạch, bạn điều chỉnh giá một cách linh hoạt và nhanh chóng, chính xác hơn khi cần thiết. Đồng thời, với việc quản lý thông tin bằng mã vạch, bạn sẽ giúp làm giảm thiểu số lượng giấy thải ra khi theo dõi sản phẩm.
4.3 Tiết kiệm thời gian và công sức trong việc quản lý hàng hóa
Mã vạch cung cấp số liệu chính xác nên sẽ giúp bạn thu thập thông tin nhanh và đưa ra được các quyết định sáng suốt hơn. Quét mã vạch cũng sẽ nhanh, đáng tin cậy và tốn thời gian hơn so với việc bạn ngồi nhập dữ liệu bằng tay. Bên cạnh đó, sử dụng mã vạch sẽ giúp bạn điều chỉnh các thông tin liên quan đến sản phẩm khi cần thiết mà không cần tốn thời gian.
Mã vạch sản phẩm, hàng hóa sẽ giúp doanh nghiệp tăng tốc độ và nâng cao được độ chính xác khi quản lý hàng hóa. Nó giúp doanh nghiệp kiểm kê được số lượng hàng hóa, quản lý được các dòng sản phẩm, kiểm soát được những sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh đó, mã vạch còn giúp doanh nghiệp quản lý được vấn đề nhập hàng và kiểm soát được số lượng hàng tồn kho nhanh chóng. Thông qua các dữ liệu từ mã vạch, bạn sẽ kiểm soát được chu kỳ tồn kho và hạn chế được việc tồn kho nhiều hoặc nhập hàng thiếu…
5. Kết luận
Như vậy, bạn đã tìm hiểu xong những cách đọc mã vạch cũng như các loại mã vạch phổ biến nhất hiện nay. Những thông tin này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kinh nghiệm hơn khi tìm việc làm thu ngân, việc làm bán hàng từ các thông tin tuyển dụng trên website Muaban.net. Những việc làm mới nhất luôn được cập nhật thường xuyên với mức lương hấp dẫn nhất đang chờ đón bạn trên Muaban.net!
Xem thêm:
- Mẫu Kế Hoạch Kinh Doanh Theo Tháng Đơn Giản, Chuẩn Nhất 2023
- Sales Kit là gì? Lợi ích và quy trình thiết kế Sales Kit trong kinh doanh
– Vân Anh (Content Writer) –