Trong ngũ hành phong thủy có 5 nguyên tố là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Những nhân tố này sẽ giúp nhận biết được mối quan hệ tương sinh tương khắc của mỗi người. Vậy bản thân bạn mệnh gì? Cách để biết mình mệnh gì và hợp, kỵ màu gì như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của Mua Bán để được giải đáp thắc mắc nhé!

I. Hướng dẫn cách xem mệnh cho bản thân chính xác
Để giúp bạn khám phá ra nhiều điều ở bản thân hơn như cung mệnh, ngũ hành hay tướng số cũng như ứng dụng phong thủy vào đời sống mang lại may mắn, tài lộc. Sau đây Mua Bán sẽ gợi ý cho bạn cách để biết mình mệnh gì qua 2 cách:
1. Cách xác định mệnh theo năm sinh (sinh mệnh)
Thiên Can sẽ bao gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý và Địa Chi là 12 con giáp cầm tinh. Theo bảng quy ước về số đại diện Can Chi và Ngũ Hành, bạn cần tính và dựa vào đó để xác định mệnh sinh của mình.
Để tính được mệnh sinh, bạn cũng dựa theo công thức Mệnh = Can + Chi từ các bảng quy ước của Can Chi:
Số giá trị | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Thiên Can | Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý | |
Địa Chi | Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân, Dậu | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
- Nếu kết quả được số lớn hơn 5 thì trừ đi 5
- Nếu kết quả là số nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì giữ nguyên số giá trị. Sau đó bạn có thể tra “bảng quy ước Ngũ Hành” thì ra được mệnh sinh của mình.
BẢNG QUY ƯỚC NGŨ HÀNH | |||||
Số đại diện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mệnh | Kim | Thủy | Hỏa | Thổ | Mộc |
Ví dụ cụ thể
Một người sinh năm 1996 mang tuổi Bính Tý có Thiên Can nằm ở số 2 và Địa Chi nằm ở số 0, lấy 2+0 =2. Theo bảng Ngũ Hành thì người này mang mệnh Thủy. |
Năm sinh | Mệnh |
1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011 | Mộc |
1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013 | Thủy |
1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2001, 2022, 2014, 2015 | Kim |
1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009 | Hỏa |
1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007 | Thổ |
2. Cách xác định cung mệnh

Cách tính cung mệnh theo năm sinh cần bạn xác định chính xác năm sinh âm lịch của mình. Bởi trong một số trường hợp người sinh vào đầu năm mà chưa hết năm cũ, năm sinh âm lịch của họ vẫn thuộc năm cũ. Do đó cần lưu ý tính đúng năm sinh để không tính sai mệnh. Muốn tìm hiểu cách để biết mình mệnh gì theo năm sinh, bạn cần làm theo cách bước sau:
- Bước 1: Xác định chính xác năm âm lịch
- Bước 2: Lấy tất cả chữ số trong năm sinh cộng lại với nhau
- Bước 3: Đem tổng số đã cộng chia cho 9, lấy số dư của phép tính và tra bảng kết quả sau:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Ví dụ: Nữ sinh năm 1967, ta lấy tất cả số cộng lại với nhau 1+9+6+7= 23, lấy số này đem chia cho 9 ta sẽ được 2 dư 5, vậy người này có cung mệnh là cung Ly.
Nếu cảm thấy cách tính toán trên quá phức tạp, bạn có thể xem mệnh của mình bằng cách tra cứu Bảng tra cứu Sinh mệnh và Cung mệnh chi tiết dưới đây.

II. Cách nhận biết mệnh của mình hợp màu gì?
Để biết được mệnh của mình hợp với màu sắc nào, bạn cần xác định mệnh ngũ hành, sau đó dựa vào nguyên lý tương sinh – tương khắc trong ngũ hành để chọn màu sắc phù hợp. Cụ thể:
1. Màu hợp mệnh Kim
Nguyên tố kim đại diện cho sự cứng cáp, mạnh mẽ và sắc bén. Những người mệnh Kim sẽ có tính cách kiên định nhưng rất thanh khiết và tinh tế. Do đó, màu sắc đại diện cho mệnh Kim sẽ là màu vàng ánh kim, màu ghi, màu bạc (xám) và màu trắng. Ngoài các màu sắc đại diện cho mệnh Kim, còn có màu nâu đất cũng hợp với mệnh này và có thể giúp đem lại thêm nhiều may mắn và tài lộc cho bản thân.
Dựa vào những màu sắc này bạn có thể ứng dụng vào việc chọn màu sơn cho nhà cửa, trang trí nội thất, hoặc thậm chí là trong việc lựa chọn quần áo, giày dép.

2. Màu hợp mệnh Mộc
Mệnh Mộc trong Ngũ Hành được xem là nguyên tố đại diện cho thiên nhiên, tinh hoa mà đất trời ban tặng. Tính cách của người mệnh Mộc vô cùng thiện lương, có lòng vị tha nên rất được mọi người xung quanh yêu mến.
Những người mệnh Mộc sẽ hợp với các tông màu đại diện cho cây cỏ như xanh lá cây, xanh lục và xanh dương. Ngoài ra, mệnh Mộc cũng tương sinh với màu đen, bạn có thể sử dụng màu này để trang trí nội thất hoặc chọn màu sơn nhà phù hợp.

3. Màu hợp mệnh Thủy
Mệnh Thủy đại diện cho sự tinh khiết của dòng nước, nhẹ nhàng và êm dịu. Người mang mệnh Thủy có tính cách rất hiền từ, dễ thích nghi trong mọi hoàn cảnh. Màu sắc đại diện cho mệnh Thủy sẽ là màu xanh biển và màu xám trắng, bởi mệnh Thủy rất hợp với những gam trung tính nhẹ nhàng.
Nếu muốn tăng thêm sự nổi bật cho nội thất, bạn có thể sử dụng các tông màu ánh kim hoặc bạc, đều rất hợp với mệnh Kim. Những gam màu này sẽ giúp gia chủ tăng cường vượng khí và thu hút tài lộc đến nhà.

4. Màu hợp mệnh Hỏa
Dựa vào cách để biết mình mệnh gì, bạn sẽ tính ra được nguyên tố nào đại diện cho bản mệnh của mình. Trong đó có nguyên tố Hỏa, người mang mệnh Hỏa có tính cách vô cùng mạnh mẽ và đầy nhiệt huyết.
Đây cũng là nguyên tố mạnh nhất phù hợp với những tông màu sáng và nổi bật như đỏ, cam, hồng hoặc tím. Ngoài ra, người mang mệnh Hỏa có thể sử dụng thêm gam màu xanh lá. Với màu sắc hợp mệnh sẽ giúp họ gặt hái nhiều thành công hơn, thăng tiến công việc thuận lợi hơn.

5. Màu hợp mệnh Thổ
Mệnh Thổ mang bản tính ôn hòa và trầm lắng nhất trong 5 nguyên tố. Người thuộc mệnh Thổ có ý chí rất kiên định, không gì có thể lung lay quyết định của họ. Màu sắc đại diện cho mệnh Thổ là màu nâu đất và màu vàng, bạn có thể ứng dụng màu sắc này vào việc trang trí nhà cửa để tăng thêm vận khí. Bên cạnh những màu tương hợp, màu tương sinh với mệnh Thổ sẽ thêm những gam màu nổi bật như đỏ, tím, hồng,…

III. Làm thế nào để biết mình mệnh gì hợp với ai?
Khi tìm hiểu về cách để biết mình mệnh gì, rất nhiều người cũng muốn biết mệnh mình sẽ hợp với ai. Việc biết được người hợp mệnh sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong cuộc sống đặc biệt là công việc hay gia đình. Mời bạn khám phá phần tiếp theo nhé!
1. Theo ngũ hành bản mệnh
Mối quan hệ ngũ hành chính là sự tương sinh và tương khắc giữa các mệnh với nhau. Nếu là tương sinh, các mệnh này sẽ hỗ trợ, nâng đỡ và phát triển cùng nhau. Nếu là tương khắc, các mệnh sẽ bị kìm hãm, cản trở sự phát triển của nhau.
Mối quan hệ tương sinh sẽ là các cặp như:
- Thổ sinh Kim
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
Mối quan hệ tương khắc sẽ là:
- Thủy khắc Hỏa
- Hỏa khắc Kim
- Kim khắc Mộc
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
2. Theo thiên can
Thiên Can trong phong thủy là một khái niệm cổ xưa được dân gian quan niệm đi song song với Địa Chi. Theo quy luật Ngũ Hành Âm Dương sẽ có 10 Thiên Can bao gồm: Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính.
Cũng như tính tương sinh và tương khắc trong ngũ hành. Trong số 10 Thiên Can sẽ được chia đều thành 5 cặp tương sinh và tương khắc lẫn nhau. Cụ thể như:
Mối quan hệ tương sinh
- Giáp hợp với Kỷ
- Đinh hợp với Nhâm
- Ất hợp với Canh
- Bính hợp với Tân
- Mậu hợp với Quý
Mối quan hệ tương khắc
- Giáp khắc với Mậu
- Ất khắc Kỷ
- Bính khắc Canh
- Đinh khắc Tân
- Mậu khắc Nhâm
- Kỷ khắc Quý
- Tân khắc Ất
- Canh khắc Giáp
- Nhâm khắc Bính
- Quý khắc Đinh

Tham khảo tin đăng mua bán nhà đất phong thủy tại đây: |
3. Theo Địa Chi
Hiểu một cách đơn giản Địa Chi chính là hiện thân của 12 con giáp đại diện cho một năm gồm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. 12 con giáp được chia thành 2 nhóm là dương chi bao gồm Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất và âm chi bao gồm Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu và Hợi.
Quy luật hợp kỵ của Địa Chi chính là tam hợp và tứ hành xung như dân gian hay thường nhắc đến, cụ thể là:
Bốn cặp tam hợp
- Hợi, Mão, Mùi
- Thân, Tý, Thìn
- Tỵ, Dậu, Sửu
- Dần, Ngọ, Tuất
Ba cặp tứ hành xung
- Dần, Thân, Tỵ, Hợi
- Tý, Ngọ, Mão, Dậu
- Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

4. Theo cung phi
Để biết được mệnh mình hợp, kỵ với ai, bạn có thể dựa vào cung phi. Tính cung phi sẽ dựa vào Cung Phi Bát Trạch, mỗi người sẽ có một cung phi riêng. Để tính được cung phi chính xác, bạn cần xác định tuổi âm lịch của mình, bởi sử dụng tuổi âm là cách để biết mình mệnh gì một cách chuẩn nhất. Sau đó chỉ cần dựa vào quy luật Ngũ Hành, bạn có thể biết được ai hợp, kỵ với mình.

IV. Hiểu về sinh mệnh và cung mệnh
Không ít người thường nhầm lẫn cung mệnh và sinh mệnh là một, tính toán sai mệnh của mình. Tuy nhiên chúng là hai yếu tố khác biệt nhau hoàn toàn ứng với mỗi ý nghĩa riêng biệt nhau. Cùng Mua Bán tìm hiểu về sinh mệnh và cung mệnh rõ hơn qua phần sau nhé!
1. Sinh mệnh
Sinh mệnh là một khái niệm được xây dựng trên nền tảng của học thuyết âm dương ngũ hành. Sinh mệnh không phân biệt nam hay nữ, mà gắn liền với cuộc đời mỗi người từ lúc chào đời cho đến khi qua đời. Khái niệm này thường được ứng dụng trong các lĩnh vực như xem tử vi, luận đoán vận mệnh hay chọn tuổi phù hợp trong kinh doanh, hôn nhân,…
Việc xác định sinh mệnh dựa vào hai yếu tố là Thiên Can và Địa Chi. Theo đó, mỗi năm sinh tương ứng với một mệnh nhất định, vận hành theo chu kỳ 60 năm lặp lại. Trong ngũ hành, mỗi mệnh lại được chia nhỏ thành sáu nạp âm, dùng để mô tả phần nào tính cách và đặc trưng bẩm sinh của mỗi người theo góc nhìn phong thủy học.
Ví dụ, người sinh năm 1996 có mệnh cung sinh là Mệnh Thủy, nạp âm Giản Hạ Thủy, thì mệnh cung sinh tiếp theo của họ sẽ vào năm 2056.

- Cách để biết mình mệnh gì dựa vào mệnh cung sinh
2. Cung mệnh
Cung mệnh (mệnh cung phi) là khái niệm xuất phát từ học thuyết Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, được xem là hệ thống chính thống và duy nhất để xác định cung mệnh của mỗi người. Cung mệnh được hình thành dựa trên sự kết hợp của ba yếu tố chính:
- Ngũ hành bản mệnh (hay còn gọi là hành mệnh): gồm năm yếu tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Cung phi: bao gồm các cung như Càn, Khôn, Đoài, Cấn, Chấn, Ly, Khảm.
- Phương vị: gồm các hướng Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc, Nam, Bắc, Đông Bắc và Tây Nam.
Điểm đặc biệt của cung mệnh là nam và nữ sinh cùng năm có thể thuộc về cung mệnh khác nhau, do chịu ảnh hưởng từ năm sinh âm lịch. Chẳng hạn, người nữ sinh năm 1990 thuộc cung Cấn, hành Thổ, trong khi nam cùng tuổi lại thuộc cung Khảm, hành Thủy.
Việc xác định cung mệnh được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, đặc biệt là trong phong thủy như chọn hướng nhà, hướng bếp, bàn làm việc hay bàn thờ. Ngoài ra, dựa vào nguyên lý tương sinh – tương khắc, cung mệnh còn giúp xác định màu sắc phù hợp nhằm thu hút tài lộc, may mắn và những năng lượng tích cực.

Trong bài viết trên, Mua Bán đã giúp bạn đọc tìm hiểu về cách để biết mình mệnh gì và màu sắc nào hợp kỵ phù hợp với bản mệnh. Bài viết còn cho thấy nếu bạn xác định được cung mệnh của mình bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc thu hút tài lộc và tránh né được những điềm xui. Mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn đọc và hẹn gặp lại bạn đọc ở những bài viết về các chủ đề về bất động sản, việc làm,…tại Muaban.net nhé!
Xem thêm
- Cung tuyệt mệnh là gì? Cách hóa giải cung tuyệt mệnh trong hôn nhân
- Phong thủy Bát Trạch là gì? Hướng dẫn xem phong thủy Bát Trạch chi tiết