Khu đô thị ở Việt Nam xuất hiện khá nhiều tại các thành phố lớn với nhiều loại hình khác nhau. Tuy nhiên, tốc độ phát triển các đô thị nước ta cũng phần nào ảnh hưởng đến sự phát triển chung của Việt Nam. Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu về kế hoạch phát triển bền vững cũng như thông tin danh sách các đô thị mới nhất ở nước ta hiện nay ngay trong bài viết sau đây.
1. Khái niệm về đô thị và các tiêu chí phân loại đô thị tại Việt Nam
Trước khi tìm hiểu các đô thị nước ta hiện nay, bạn nên nắm rõ khái niệm về đô thị cũng như các tiêu chí để phân loại đô thị dưới đây:
1.1 Đô thị là gì?
Đô thị là một khu vực có mật độ công trình kiến trúc cao hơn so với các vùng xung quanh, được con người xây dựng. Đô thị là một trung tâm có dân cư đông đúc (có thể là phường, quận, thị trấn, thị xã, thành phố). Tuy nhiên, thuật ngữ đô thị thông thường không mở rộng đến các khu vực nông thôn như bản, ấp, làng, xã, huyện. Bên cạnh đó, các đô thị được thành lập và phát triển thông qua quá trình đô thị hóa.
1.2 Tiêu chí để phân loại đô thị
Để được công nhận là đô thị thì các đơn vị hành chính cần phải có các tiêu chuẩn cơ bản theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP như sau:
- Tiêu chí về chức năng: Đơn vị hành chính phải là trung tâm kinh tế – chính trị – văn hóa; hoặc là trung tâm chuyên ngành, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp vùng liên tỉnh, cấp quốc gia; hoặc là trung tâm của vùng thuộc tỉnh.
- Tiêu chí về vai trò: Có vai trò góp phần trong việc thúc đẩy kinh tế – xã hội của vùng lãnh thổ, của cả nước phát triển
- Tiêu chí về quy mô dân số: Phải có quy mô dân số đạt từ 4000 người trở lên
- Tiêu chí về mật độ dân số: Mật độ dân số trong nội thị, nội thành cần đảm bảo phù hợp với quy mô, đặc điểm và tính chất của từng loại đô thị
- Tiêu chí cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng bao gồm hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phải đảm bảo được yêu cầu, được đầu tư xây dựng đồng bộ và có mức độ hoàn thành phù hợp với từng loại đô thị. Hạn chế tối đa việc gây ô nhiễm môi trường trong quá trình xây dựng và phát triển đô thị
- Tiêu chí về kiến trúc và cảnh quan đô thị: Kiến trúc và cảnh quan đô thị cần phải đảm bảo đúng yêu cầu, quy định quản lý đô thị.
Tìm hiểu thêm: Khu đô thị Sala có gì chơi? Tìm hiểu địa điểm “cực hot” của giới trẻ
2. Danh sách các đô thị nước ta hiện nay và tiêu chuẩn của từng loại đô thị
Dưới đây là danh sách các loại đô thị cũng như tiêu chuẩn cụ thể của mỗi loại đô thị tại Việt Nam hiện nay:
2.1 Danh sách các loại đô thị
Các đô thị nước ta hiện nay đang được phân loại với các vai trò và chức năng cụ thể như sau:
Phân loại | Vai trò và chức năng cụ thể |
Đô thị đặc biệt |
|
Đô thị loại I |
|
Đô thị loại II |
|
Đô thị loại III |
|
Đô thị loại IV |
|
Đô thị loại V |
|
Bạn có thể tham khảo một số thông tin về mua bán bất động sản tại đây: |
2.2 Tiêu chuẩn của từng loại đô thị
Sau khi phân loại cụ thể thì các đô thị nước ta hiện nay sẽ có những tiêu chuẩn riêng của từng loại đô thị, cụ thể:
- Đô thị loại đặc biệt:
Toàn đô thị | Khu vực nội thành | |
Quy mô | Từ 5.000.000 người | Từ 3.000.000 người |
Mật độ dân số | Từ 3.000 người/km2 | Từ 12.000 người/km2 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | Từ 70% trở lên | Từ 90% trở lên |
Số lượng đô thị đến 8/11/2023 | 2 |
- Đô thị loại I:
Toàn đô thị | Khu vực nội thành | |
Quy mô | Từ 500.000 người | Từ 200.000 người |
Mật độ dân số | Từ 2.000 người/km2 | Từ 10.000 người/km2 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | Từ 65% trở lên | Từ 85% trở lên |
Số lượng đô thị đến 8/11/2023 | 22 |
- Đô thị loại II:
Toàn đô thị | Khu vực nội thành | |
Quy mô | Từ 200.000 người | Từ 100.000 người |
Mật độ dân số | Từ 1.800 người/km2 | Từ 8.000 người/km2 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | Từ 65% trở lên | Từ 80% trở lên |
Số lượng đô thị đến 8/11/2023 | 36 |
- Đô thi loại III:
Toàn đô thị | Khu vực nội thành | |
Quy mô | Từ 100.000 người | Từ 50.000 người |
Mật độ dân số | Từ 1.400 người/km2 | Từ 7.000 người/km2 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | Từ 60% trở lên | Từ 75% trở lên |
Số lượng đô thị đến 8/11/2023 | 45 |
- Đô thị loại IV:
Toàn đô thị | Khu vực nội thành | |
Quy mô | Từ 50.000 người | Từ 20.000 người |
Mật độ dân số | Từ 1.200 người/km2 | Từ 1.200 người/km2 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | Từ 55% trở lên | Từ 70% trở lên |
Số lượng đô thị đến 8/11/2023 | 95 |
- Đô thị loại V:
Toàn đô thị | Khu vực nội thành | |
Quy mô | Từ 4000 người | |
Mật độ dân số | Từ 1.000 người/km2 | Từ 5.000 người/km2 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | Từ 55% trở lên | |
Số lượng đô thị đến 8/11/2023 | 697 |
Tìm hiểu thêm: Đô thị vệ tinh là gì? Phân loại, chức năng và hướng phát triển của đô thị vệ tinh
3. Đặc điểm phân bố và tốc độ phát triển của các đô thị nước ta hiện nay
Để hiểu rõ hơn về các đô thị nước ta hiện nay, bạn có thể tìm hiểu thêm về đặc điểm phân bố cũng như tốc độ phát triển dưới đây:
3.1 Mạng lưới đô thị phân bố không đều
Một đặc điểm khá nổi bật đối với các đô thị nước ta hiện nay là có sự phân bố không đều. Trong đó:
- Khu vực miền Bắc và vùng trung du có nhiều đô thị nhất: Các đô thị tập trung tại các đô thị nhỏ và vừa là chủ yếu; mật độ dân số tại các đô thị còn thấp. Một số đô thị ở khu vực này gồm có như Hà Nội (đô thị đặc biệt), Hạ Long, Thái Nguyên, Việt Trì (đô thị loại I trực thuộc tỉnh)…
- Khu vực Đông Nam Bộ là vùng có ít đô thị nhất: Tuy các đô thị tại khu vực Đông Nam Bộ ít nhất nhưng lại là nơi tập trung đô thị lớn với mật độ dân số cao nhất cả nước. Các đô thị nước ta hiện nay tại Đông Nam Bộ gồm có TP.Hồ Chí Minh (đô thị đặc biệt); Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một (đô thị loại I)
Bên cạnh đó, ngoài sự phân bố không đồng đều thì các đô thị nước ta hiện nay còn có quy mô lớn, nhỏ, vừa khác nhau giữa các vùng.
3.2 Dân cư thường tập trung đông tại các đô thị
Số lượng dân cư tại các đô thị nước ta hiện nay có sự tăng trưởng nhanh do sự di cư từ các vùng khác đến. Lý do di cư đa số xuất phát từ yếu tố kinh tế, vì ở các khu đô thị thường có nhu cầu nhân sự cao và thị trường việc làm năng động, dễ kiếm việc làm.
3.3 Tốc độ đô thị hóa tại Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng
Một thực trạng khác của Việt Nam là tốc độ đô thị hóa hiện nay đang diễn ra nhanh, không chỉ ở các thành phố lớn mà còn ở các tỉnh thành khác. Thông thường, quá trình đô thị hóa sẽ gắn liền với sự phát triển của ngành công nghiệp nên đây vừa là cơ hội nhưng cũng là một thách thức đáng kể. Tuy nhiên, so với các nước ASEAN cũng như thế giới thì tốc độ đô thị hóa tại Việt Nam vẫn còn thấp.
Xem thêm: Khu phức hợp là gì? Đặc điểm và xu hướng của các khu phức hợp hiện nay
4. Tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển của Việt Nam
Sự hình thành các đô thị nước ta cũng như tốc độ đô thị hóa đã có những tác động như thế nào đến sự phát triển của Việt Nam?
4.1 Tác động tích cực
Với sự xuất hiện của các đô thị nước ta hiện nay và quá trình đô thị hóa cũng có những tác động tích cực đối với sự phát triển chung như:
- Sự hình thành đô thị, quá trình đô thị hóa là một trong những yếu tố quan trọng giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đô thị hóa giúp tăng trưởng kinh tế công nghiệp và dịch vụ, giảm kinh tế nông nghiệp. Ở những khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh sẽ giúp kinh tế phát triển vượt bậc, dân cư tập trung về đông hơn, thị trường sản xuất và tiêu thụ hàng hóa tăng trưởng mạnh
- Công nghiệp phát triển sẽ thúc đẩy ngành dịch vụ phát triển giúp thu hút lượng lao động có trình độ và có tay nghề cao về làm việc
- Thị trường việc làm trở nên sôi động, mở ra nhiều cơ hội và giúp người lao động có khả năng tăng thu nhập tốt hơn
- Cơ sở hạ tầng tại các đô thị nước ta hiện nay được chú trọng đầu tư để đáp ứng được nhu cầu người dân. Chính vì thế, chất lượng sống của dân cư tại các khu đô thị ngày càng được nâng cao
- Các đô thị nước ta hiện nay vừa có đội ngũ lao động chất lượng cao, vừa có cơ sở hạ tầng thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
4.2 Tác động tiêu cực
Ngoài những yếu tố tích cực thì sự xuất hiện nhanh các đô thị nước ta hiện nay cũng có những tác động tiêu cực như:
- Dân cư tập trung về các khu đô thị quá nhanh, quá đông khiến tình trạng nhà ở bị thiếu hụt nghiêm trọng
- Dù thị trường lao động mở ra nhiều cơ hội nhưng tỷ lệ thất nghiệp tại các khu đô thị cũng khá cao, kể cả lao động có tay nghề và có trình độ.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường do chất thải và rác thải sinh hoạt quá lớn không xử lý đúng cách, dẫn đến việc thiếu nước sinh hoạt.
- Giao thông bị ùn tăng do người dân và các phương tiện di chuyển quá đông, lượng khí thải quá nhiều gây ô nhiễm không khí trầm trọng.
- Ô nhiễm không khí, ô nhiễm môi trường cùng với dân cư tập trung đông, nhất là vùng lao động nghèo dẫn đến tình trạng xuất hiện nhiều bệnh truyền nhiễm dễ lây lan.
- Xuất hiện ngày càng nhiều tệ nạn xã hội tại các đô thị nước ta hiện nay. Tình trạng thất nghiệp, nghèo đói gia tăng dẫn đến các vấn đề trộm cắp, cướp giật, ma túy, bạo lực… gây mất trật tự, an ninh khu vực.
Tìm hiểu thêm: Ecopark Hưng Yên có gì chơi? Tất tần tật cẩm nang dã ngoại tại Ecopark
5. Kế hoạch phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030
Với tốc độ phát triển đô thị hóa cùng với sự xuất hiện của các đô thị nước ta hiện nay, Nhà nước đã đưa ra những kế hoạch phát triển bền vững. Thông qua Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch xây dựng, quản lý và phát triển đô thị Việt Nam thì:
5.1 Mục tiêu đến năm 2025
Quy hoạch tổng thể, quy hoạch phân khu, các chương trình cải tạo và chỉnh trang, tái thiết lập và phát triển 100% các đô thị nước ta hiện nay cũng như các đô thị mới. Tối thiểu có 100% đô thị loại III trở lên được hoàn thiện về tiêu chí phân loại đô thị trên các yếu tố như: cơ sở hạ tầng, đặc biệt là cơ sở hạ tầng về giáo dục, đào tạo, y tế, công trình văn hóa cấp đô thị.
Phủ cáp quang, hạ tầng mạng băng rộng trên 80% hộ gia đình tại khu vực đô thị, phổ cập mạng dịch vụ 4G, 5G và thiết bị điện thoại thông minh.
5.2 Mục tiêu đến năm 2030
Hình thành một số trung tâm đô thị đạt cấp vùng, cấp Quốc gia đạt được chỉ tiêu về đào tạo, giáo dục, y tế, văn hóa cấp đô thị tương đương với mức bình quân của các đô thị thuộc nhóm 4 nước dẫn đầu khu vực ASEAN. Xây dựng và phổ cập dịch vụ mạng 5G, dịch vụ internet băng rộng cáp quang. Xây dựng được hệ thống mạng lưới đô thị cấp vùng và cấp Quốc gia kết nối với quốc tế, có từ 3 – 5 đô thị đạt thương hiệu có sự công nhận tầm khu vực và quốc tế
Lời kết
Như vậy, bạn vừa tìm hiểu xong các đô thị nước ta hiện nay cũng như những tác động tích cực, tiêu cực đến sự phát triển chung. Những yếu tố về tốc độ đô thị hóa này sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về tình hình đầu tư bất động sản tại các khu vực đô thị. Đặc biệt, đừng quên truy cập ngay website Muaban.net nếu bạn đang cần tìm mua nhà đất để đầu tư hoặc sinh sống nhé!
Xem thêm:
- Tổng hợp 10 khu đô thị đáng sống bậc nhất Việt Nam
- SwanBay Đại Phước: Khu đô thị đẳng cấp bậc nhất khu Đông Sài Gòn
– Vân Anh (Content Writer) –