Biển số xe (biển số xe cơ giới) là tấm biển được gắn ở đuôi xe mô tô, gắn máy. Việt Nam hiện nay có 63 tỉnh thành và mỗi tỉnh sẽ tương ứng với các biển số xe khác nhau. Dưới đây là danh sách chi tiết biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam mới nhất 2024. Hãy theo chân Mua Bán khám phá ngay bây giờ.
I. Biển số xe các tỉnh, thành ở Việt Nam năm 2024
Dưới đây là biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam mới nhất được thống kê vào năm 2024:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1. | Cao Bằng | 11 |
2. | Cần Thơ | 65 |
3. | Lạng Sơn | 12 |
4. | Đồng Tháp | 66 |
5. | Quảng Ninh | 14 |
6. | An Giang | 67 |
7. | Hải Phòng | 15, 16 |
8. | Kiên Giang | 68 |
9. | Thái Bình | 17 |
10. | Cà Mau | 69 |
11. | Nam Định | 18 |
12. | Tây Ninh | 70 |
13. | Phú Thọ | 19 |
14. | Bến Tre | 71 |
15. | Thái Nguyên | 20 |
16. | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
17. | Yên Bái | 21 |
18. | Quảng Bình | 73 |
19. | Tuyên Quang | 22 |
20. | Quảng Trị | 74 |
21. | Hà Giang | 23 |
22. | Thừa Thiên Huế | 75 |
23. | Lào Cai | 24 |
24. | Quảng Ngãi | 76 |
25. | Lai Châu | 25 |
26. | Bình Định | 77 |
27. | Sơn La | 26 |
28. | Phú Yên | 78 |
29. | Điện Biên | 27 |
30. | Khánh Hòa | 79 |
31. | Hòa Bình | 28 |
32. | Cục CSGT đường bộ cấp | 80 |
33. | Hà Nội | 29, 30, 31, 32, 33, 40 |
34. | Gia Lai | 81 |
35. | Hải Dương | 34 |
36. | Kon Tum | 82 |
37. | Ninh Bình | 35 |
38. | Sóc Trăng | 83 |
39. | Thanh Hóa | 36 |
40. | Trà Vinh | 84 |
41. | Nghệ An | 37 |
42. | Ninh Thuận | 85 |
43. | Hà Tĩnh | 38 |
44. | Bình Thuận | 86 |
45. | TP. Đà Nẵng | 43 |
46. | Vĩnh Phúc | 88 |
47. | Đắk Lắk | 47 |
48. | Hưng Yên | 89 |
49. | Đắk Nông | 48 |
50. | Hà Nam | 90 |
51. | Lâm Đồng | 49 |
52. | Quảng Nam | 92 |
53. | TP. Hồ Chí Minh | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 |
54. | Bình Phước | 93 |
55. | Đồng Nai | 39, 60 |
56. | Bạc Liêu | 94 |
57. | Bình Dương | 61 |
58. | Hậu Giang | 95 |
59. | Long An | 62 |
60. | Bắc Cạn | 97 |
61. | Tiền Giang | 63 |
62. | Bắc Giang | 98 |
63. | Vĩnh Long | 64 |
64. | Bắc Ninh | 99 |
Riêng biển số 80 trong số tất cả các biển số này không phải là biển số của tỉnh thành; thay vào đó, nó là mã số do Cục Cảnh sát Giao thông đường cấp cho một số cơ quan, chẳng hạn như:
- Các ban của Trung ương Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
- Xe phục vụ các các thành viên Chính phủ và uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội
- Bộ Ngoại giao.
- Tòa án nhân dân Tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Thông tấn xã Việt Nam.
- Báo nhân dân.
- Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia.
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Ban quản lý Bảo tàng
- Ban quản lý khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
- Trung tâm lưu trữ quốc gia.
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
- Kiểm toán Nhà nước.
- Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đài Truyền hình Việt Nam.
- Hãng phim truyện Việt Nam.
- Đài Tiếng nói Việt Nam.
Tham khảo một số dòng xe máy chất lượng dưới đây |
Đừng bỏ lỡ: Hướng dẫn 2 cách check gốc xe máy nhanh chóng, đơn giản nhất
Một số loại biển số xe đặc biệt
- NN = nước ngoài: gồm có 2 chữ số: địa điểm đăng ký
số có 3 chữ số: mã nước
3 số ở bên dưới: số thứ tự đăng ký - NG = Ngoại Giao = xe bất khả xâm phạm
- Các biển A: xe của Công An và Cảnh Sát tương ứng với các tỉnh
- Biển đỏ của Bộ Quốc phòng
- AT: Binh đoàn 12
- AD: Quân Đoàn 4, Binh đoàn cửu long
- BB: bộ binh
- BC: Binh chủng Công Binh
- BH: Binh chủng hoá học
- BS: Binh đoàn Trường Sơn
- BT: Binh chủng thông tin liên lạc
- BP: Bộ tư lệnh biên phòng
- HB: Học viện lục quân
- HH: Học viện quân y
- KA: Quân khu 1
- KB: Quân khu 2
- KC: Quân khu 3
- KD: Quân khu 4
- KV: Quân khu 5
- KP; Quân khu 7
- KK: Quân khu 9
- PP: các quân y viện
- QH: Quân chủng hải quân
- QK, QP: Quân chủng phòng không không quân
- TC: Tổng cục chính trị
- TH: tổng cục hậu cần
- TK: Tổng cục công nghiệp quốc phòng
- TT: Tổng cục kỹ thuật
- TM: Bộ tổng tham mưu
- VT: Viettel
II. Ý nghĩa của biển số xe
Nhiều người quan tâm đến việc biển số của một chiếc xe có đẹp không và ý nghĩa của nó. Các bạn có thể tham khảo những ý nghĩa cơ bản sau đây về các con số phong thủy trên biển xe 4 số và 5 số:
Số 1: Thể hiện sự độc nhất, độc đáo.
Số 2: Số 2 là số cặp được sử dụng để thể hiện sự cân bằng âm dương.
Số 3: Một biểu tượng của sự trường thọ.
Số 4: Do số 4 là số tử và bị kiêng kỵ khi sử dụng
Số 5: thể hiện sự vinh dự và vĩnh cửu.
Số 6: Tài lộc luôn luôn dồi dào.
Số 7: Thể hiện cho sức mạnh.
Số 8: Mang ý nghĩa là phát, tự sinh tự phát.
Số 9: Mang lại may mắn, vĩnh cửu, sự trường tồn, hạnh phúc.
Đừng bỏ lỡ: Xem Phong Thủy Biển Số Xe Đẹp Hay Xấu – Bạn Đã Biết Chưa?
III. Cách tra cứu biển số xe nhanh nhất
Với số lượng biển số xe các tỉnh nhiều như vậy thì việc ghi nhớ chúng là điều không dễ dàng. Do đó, nhà nước đã thiết lập nên hệ thống tra cứu biển số xe trên toàn quốc một cách nhanh chóng:
1. Bước 1: Truy cập vào Website của Cục Đăng kiểm
Tìm kiếm website của Cục Đăng Kiểm và truy cập
2. Bước 2: Nhập đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu
Nhập đầy đủ các thông tin yêu cầu như Biển đăng ký, nhập mã xác thực, số tem và giấy chứng nhận hiện tại.
3. Bước 3: Ấn Tra cứu và kiểm tra kết quả
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, ấn tra cứu và xem kết quả
Trên đây là danh sách biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam mới nhất 2024. Bài viết cũng cung cấp cho bạn thêm một số thông tin hữu ích như ý nghĩa các con số trong biển số xe hay cách tra cứu biển số ở Cục Đăng Kiểm. Hãy theo dõi Mua bán để cập nhật thêm những bài viết hấp dẫn.
Đừng bỏ lỡ:
- Biển số xe 97 có ý nghĩa gì? Ý nghĩa phong thủy số 97
- Biển số xe 83 có ý nghĩa gì? Ý nghĩa phong thủy số 83
- Số máy xe vision nằm ở đâu? Cách cà số khung số xe máy