Wednesday, December 18, 2024
spot_img
HomeChia sẻ kinh nghiệmBằng A1 lái xe gì? Quy định mới nhất 2023

Bằng A1 lái xe gì? Quy định mới nhất 2023

Hiện nay có nhiều loại bằng lái áp dụng cho từng loại xe khác nhau như bằng A1, A2, B1. Và bằng lái xe A1 là loại bằng lái xe cơ bản mà tất cả mọi người khi tham gia giao thông đều phải có. Vậy bằng A1 lái xe gì? Điều kiện để sở hữu bằng lái A1 ra sao? Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu tất tần tật về bằng A1 thông qua bài viết hôm nay nhé!

Bằng A1 lái xe gì?
Bằng A1 lái xe gì?

I. Bằng lái xe hạng A1 được lái xe gì?

Bằng A1 lái xe gì? Theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT được ban hành ngày 15/04/2017 của Bộ Giao thông vận tải  “Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy chứng nhận lái xe cơ giới” được quy định cụ thể như sau:

  • Bằng lái xe mô tô hạng A1 hay còn gọi là bằng lái xe hạng A1 do Sở Giao thông vận tải các tỉnh cấp cho những người thi đạt yêu cầu sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1.
  • Bằng lái xe hạng A1 là loại bằng lái xe được cấp phép với điều kiện người điều khiển xe sử dụng loại xe có dung tích từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Đây là hạng cơ bản nhất của bằng lái xe và chỉ dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh và người khuyết tật sử dụng xe mô tô ba bánh.
Bằng A1 lái xe gì?
Bằng A1 lái xe gì là thắc mắc của nhiều người

Xem thêm: Các hạng bằng lái xe oto và các loại xe tương ứng

II. Điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng A1

1. Độ tuổi

Tại điều 60 của Luật giao thông đường bộ đã ban hành quy định về độ tuổi, sức khỏe của người lái xe. Cụ thể:  

  • Xe có dung tích xi lanh nhỏ hơn 50 cm3 ( xe được thiết kế có vận tốc tối đa là 50 km/h) sẽ được áp dụng cho người đủ từ 16 tuổi trở lên.
  • Xe có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các phương tiện giao thông như ô tô tải, máy kéo có trọng tải nhỏ hơn 3,500 kg,… sẽ được áp dụng cho người đủ từ 18 tuổi trở lên. 

2. Sức khỏe

Bằng A1 lái xe gì?
Khám sức khỏe là điều kiện bắt buộc khi thi bằng lái

Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người không đủ điều kiện để lái xe hạng A1 khi có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây: 

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

TÂM THẦN Đang có tình trạng rối loạn tâm thần cấp.
Rối loạn tâm thần mạn tính dẫn đến không điều khiển được hành vi.
THẦN KINH Liệt vận động từ hai chân hoặc 2 tay trở lên.
MẮT

Thị lực trong điều kiện nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả đã được điều chỉnh bằng kính).

Nếu còn một mắt và mắt này có thị lực <4/10 (kể cả đã được điều chỉnh bằng kính).

Rối loạn trong việc nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
CƠ – XƯƠNG – KHỚP

Mất 1 tay, 1 chân hoặc tay chân mất chức năng vận động

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT, DUNG DỊCH CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

Sử dụng các chất liên quan đến ma túy.

Sử dụng chất có cồn như bia, rượu có nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

3. Đào tạo và sát hạch

Thí sinh đạt đủ điểm lý thuyết và thực hành theo quy định sẽ được cấp bằng lái xe A1.

III. Thủ tục thi bằng lái xe A1

1. Hồ sơ dự thi

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và hồ sơ cần thiết trước khi đi thi. Các loại giấy tờ như đơn đăng ký thi bằng lái xe A1 sẽ được cung cấp bởi các trung tâm, cơ sở tổ chức thi sát hạch. Bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:

  • 04 ảnh thẻ 3×4 nền xanh.
  • 01 bản photo CMND hoặc CCCD (không cần công chứng).
  • 01 đơn đăng ký thi sát hạch bằng lái xe A1.
  • 01 giấy khám sức khỏe theo quy định của pháp luật.
Bằng A1 lái xe gì?
Hồ sơ đăng ký gồm những gì?

2. Chi phí dự thi

  • Học phí: dao động trong khoảng 100.000 đồng đến 160.000 đồng.
  • Lệ phí thi: dao động trong hoảng 295.000 đồng đến 450.000 đồng. 
  • Lệ phí cấp phát bằng: dao động khoảng 135.000 đồng.

Trọn bộ lệ phí cho một khóa học bao gồm học và thi sát hạch bằng lái xe A1 sẽ dao động khoảng từ 550.000 đồng đến 750.000 đồng. Mức giá này sẽ dao động tùy vào từng trung tâm và cơ sở đào tạo khác nhau, tuy nhiên sự chênh lệch này sẽ không đáng kể. 

Xem thêm: Đổi bằng lái xe quốc tế: Thủ tục, hướng dẫn và lời khuyên

3. Quy trình dự thi

Thi Lý thuyết

Đề thi lý thuyết bao gồm 25 câu hỏi bao gồm một số câu điểm liệt. Đây là những câu hỏi cơ bản bắt buộc thí sinh phải nắm rõ, nếu bạn trả lời sai những câu này thì sẽ bị đánh trượt ngay lập tức mặc dù tất cả các đáp án còn lại đều đúng. Do vậy các bạn thí sinh cần phải luyện tập các bộ đề thường xuyên thông qua các app hay các trang web để nắm rõ cấu trúc đề thi. 

Bằng A1 lái xe gì?
Phần thi lý thuyết

Cấu trúc cụ thể của một đề thi lý thuyết như sau:

  • Phần thi lý thuyết bao gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu sẽ bao gồm từ 2 đến 4 đáp án và chỉ có duy nhất một đáp án đúng. Bộ đề sẽ khác nhau giữa các thí sinh do được sắp xếp ngẫu nhiên bởi máy tính.
  • Thí sinh cần nhập đầy đủ và chính xác các thông tin như họ tên, số báo danh, khóa học, hạng bằng lái xe cần thi,… theo đúng yêu cầu. 
  • Thời gian cho phần thi lý thuyết bằng lái A1 là 19 phút. Thí sinh đạt 21/25 đáp án và không trả lời sai các câu hỏi điểm liệt thì sẽ được đậu phần thi này. Thí sinh cần kiểm tra kĩ các đáp án trước khi nộp bài để tránh mất điểm đáng tiếc. 
  • Để sang các câu hỏi khác thì thí sinh có thể dùng phím điều khiển lên xuống và có thể sử dụng chuột hoặc các phím từ 1 đến 4 để trả lời các câu hỏi. 
Thi Thực hành

Sau khi vượt qua phần thi lý thuyết mô tô hạng A1, thí sinh sẽ được thông báo để tiếp tục hoàn thành phần thi thực hành lái xe mô tô trực tiếp. Các thí sinh phải chạy đường thẳng, đường nhấp nhô, đường vòng và cả đường số 8. Xe sử dụng trong đoạn này do trung tâm sát hạch cung cấp.

Bằng A1 lái xe gì?
Phần thi thực hành

Vì vậy để làm quen với các vòng thi này, học sinh có thể luyện tập bằng cách mua vé thi hoặc luyện tập trước khi thi thật. Sau khi thi sát hạch lái xe mô tô hạng A1, thí sinh cần nắm rõ những điểm sau:

  • Các xe sử dụng trong bài thi sẽ được gắn chip tại điểm thi và là xe số nên những người tham gia làm quen với xe tay ga cần lưu ý điều này.
  • Tập trung nghe gọi tên trong khi chờ các thí sinh khác vào thi.
  • Nên đi xe ở tốc độ trung bình ở 3 số, đồng thời phối hợp với phanh tay để dễ dàng kiểm soát tốc độ của xe.
  • Nhớ đội mũ bảo hiểm an toàn và đúng quy định.
  • Di chuyển đến vạch xuất phát khi tên của bạn được gọi, gạt chống xe và làm theo đúng quy trình của bài kiểm tra.
  • Đưa xe về điểm xuất phát sau khi kiểm tra và không tắt động cơ.

Một số lỗi có thể khiến ứng viên mất điểm:

  • Hoàn thành bài kiểm tra không đúng trình tự quy định.
  • Trừ 5 điểm/lần khi bánh xe chạm vạch giới hạn hoặc chạm vật cản.
  • Nếu cả hai bánh xe vượt ra ngoài vạch giới hạn, quyền dự thi sẽ bị mất.
  • Nếu xe bị đổ/ngã hoặc không hoàn thành bài kiểm tra, quyền dự thi sẽ bị mất.
  • Trừ 5 điểm trong trường hợp chạm chân xuống đất hoặc để xe tắt máy.
  • Quá thời gian thi bị trừ 5 điểm.

Sau phần thi lý thuyết, thí sinh được thông báo thi thực hành.

IV. Thời gian cấp bằng lái xe hạng A1

Bằng A1 lái xe gì?
Thời gian bằng A1 được cấp

Theo Thông tư từ Bộ GTVT quy định, thời gian cấp giấy phép lái xe hạng A1 chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi thí sinh hoàn thành bài thi.

Thí sinh muốn nhận kết quả sát hạch tại nhà cần đăng ký qua hệ thống chính thức trực tuyến trong vòng 3 ngày sau khi kỳ thi kết thúc. Thí sinh có thể đăng ký qua hệ thống của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Thí sinh sẽ được trung tâm tổ chức thi đã đăng ký thông báo sau 10-15 ngày kể từ ngày thi. Thí sinh sẽ nhận được bằng A1 trong vòng từ 7 đến 15 ngày, tùy thuộc vào thời điểm cấp.

Nếu bạn có nhu cầu thuê xe máy đi du lịch hoặc phục vụ cho mục đích cá nhân, hãy tham khảo ngay dịch vụ cho thuê xe máy giá rẻ tại Muaban.net:

V. Mức phạt đối với việc điều khiển xe không có bằng lái xe A1

Bằng lái xe A1 là một trong những loại giấy tờ cơ bản và bắt buộc phải mang theo bên mình khi điều khiển các phương tiện giao thông. Do đó, nếu điều khiển xe trong khi không trang bị bằng lái, người lái xe sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. 

Bằng A1 lái xe gì?
Xử phạt khi không xuất trình bằng lái xe

Dựa theo khoản 5 và 6 tại điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP cho biết:

  • Người lái xe sẽ bị công an giao thông xử phạt hành chính với mức tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng khi điều khiển xe máy 2 bánh có dung tích nhỏ hơn 175 cm3 và các loại xe khác tương tự xe mô tô nếu không có bằng lái xe hoặc giấy phép lái xe không đúng theo quy định như không do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, bằng lái xe bị bôi xóa. 
  • Người điều khiển phương tiện giao thông sẽ bị xử phạt từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng nếu người lái không xuất trình được giấy phép lái xe khi điều khiển xe có dung tích lớn hơn 175 cm3 hoặc xe 3 bánh. 

Do đó, bạn hãy thi lấy bằng lái A1 ngay lập tức nếu muốn tham gia giao thông để tránh bị phạt hành chính và gây tại nạn không đáng có. Và hãy nhớ luôn mang theo giấy phép lái xe bên mình khi lái xe để có thể xuất trình khi công an giao thông yêu cầu. 

VI. Các hạng giấy phép lái xe khác

1. Bằng lái xe hạng A2

  • Đối tượng sẽ nhận được bằng: Người tham gia điều khiển các phương tiện giao thông 2 bánh có dung tích từ 175 cm3 trở lên và các loại xe theo quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  • Hồ sơ đăng ký đầy đủ bao gồm: Đơn đăng ký thi sát hạch bằng lái theo mẫu của pháp luật quy định; bản sao CMND hoặc CCCD; giấy khám sức khỏe tổng quát hợp lệ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4.
  • Thời hạn sử dụng: Vô thời hạn.

Xem thêm: Bằng A2 Chạy Được Xe Gì? Điều Kiện Và Quy Trình Thi Lấy Bằng A2

2. Bằng lái xe hạng A3

Bằng A1 lái xe gì?
Bằng lái xe hạng A3 áp dụng cho các phương tiện
  • Đối tượng sẽ được cấp bằng: Người tham gia điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại phương tiện giao thông được quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  • Hồ sơ đăng ký đầy đủ bao gồm: Đơn đăng ký thi sát hạch bằng lái theo mẫu của pháp luật quy định; bản sao CMND hoặc CCCD; giấy khám sức khỏe hợp lệ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4. 
  • Thời hạn sử dụng: Vô thời hạn.

3. Bằng lái xe hạng A4

  • Đối tượng sẽ được cấp bằng: Người điều khiển xe máy kéo có trọng tải nhỏ hơn 1.000 kg. 
  • Hồ sơ đăng ký đầy đủ bao gồm: Đơn đăng ký thi sát hạch bằng lái theo mẫu của pháp luật quy định; bản sao CMND hoặc CCCD; giấy khám sức khỏe hợp lệ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4. 
  • Thời hạn sử dụng: 10 năm.

 4. Bằng lái xe hạng B1 số tự động

Bằng A1 lái xe gì?
Bằng B1 là một trong những bằng lái xe phổ biến

Loại xe áp dụng: 

Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được áp dụng cho các loại phương tiện sau đây:

  • Xe ô tô số tự động bao gồm 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả ghế lái)
  • Xe ô tô tải, bao gồm cả xe ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500kg
  • Xe ô tô được sản xuất cho người khuyết tật

Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký thi sát hạch bằng lái theo mẫu của pháp luật quy định; bản sao CMND hoặc CCCD; giấy khám sức khỏe hợp lệ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4. 

Thời hạn sử dụng

  • Thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng B1 là đến 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.
  • Với người điều khiển phương tiện giao thông là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi thì thời hạn của giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được cấp chỉ có 10 năm kể từ ngày cấp.

Xem thêm: Nên học B1 hay B2? Giải đáp thắc mắc về học bằng lái xe

5. Bằng lái xe hạng B2

Loại xe áp dụng giấy phép lái xe B2

Bằng lái xe hạng B2 được cấp cho người sử dụng các loại phương tiện như:

  • Các loại xe ô tô chuyên dùng được thiết kế có trọng tải dưới 3.500kg
  • Các loại xe như đã quy định áp dụng cho bằng lái xe hạng B1

Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký thi sát hạch bằng lái theo mẫu của pháp luật quy định; bản sao CMND hoặc CCCD; giấy khám sức khỏe hợp lệ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4. 

Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng.

6. Bằng lái xe hạng C

Bằng A1 lái xe gì?
Bằng hạng C áp dụng cho xe có trọng tải lớn

Loại xe áp dụng bằng C:

Bằng lái xe hạng C được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện:

  • Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải cho phép trên 3.500kg
  • Các loại phương tiện áp dụng cho bằng lái xe hạng B1, B2.

Hồ sơ đăng ký đầy đủ gồm: Đơn đăng ký thi sát hạch bằng lái theo mẫu của pháp luật quy định; ảnh chân dung 3×4; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe tổng quát hợp lệ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe.

Xem thêm: Bằng C lái được những loại xe nào? Thông tin quy định về GPLX hạng C mà bạn nên biết

7. Bằng lái xe hạng D

Bằng A1 lái xe gì?
Bằng hạng D áp dụng cho xe khách

Loại xe áp dụng bằng D:

Bằng lái xe hạng D được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô có từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái.
  • Các loại phương tiện áp dụng cho bằng lái hạng B1, B2 và C.

Hồ sơ đăng ký đầy đủ gồm: Đơn đăng ký thi sát hạch bằng lái theo mẫu của pháp luật quy định; ảnh chân dung 3×4; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe tổng quát hợp lệ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe.

VII. Điều kiện để nâng hạng giấy phép lái xe

Hiện nay việc nâng cấp hạng giấy phép lái xe chỉ áp dụng đối với hạng B, C, D hay E. Luật Giao thông đường bộ Việt Nam chưa có quy định cụ thể về việc nâng hạng đối với bằng A. Tuy không được phép nâng hạng giấy phép lái xe từ A1 lên A2, B1, B2 nhưng người điều khiển phương tiện giao thông nên lưu ý làm các thủ tục theo quy định của pháp luật khi bằng lái hết hiệu lực để tránh những vấn đề rắc rối xảy ra. 

Bằng A1 lái xe gì?
Điều kiện nâng hạng bằng lái xe

Dưới đây là điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe của các hạng B, C, D,…

Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, để nâng hạng giấy phép lái xe thì người học phải có đủ thời gian lái xe theo quy định và số km lái xe an toàn như sau:

Hạng

Thời gian lái xe/hành nghề an toàn

Số km lái xe an toàn

Hạng B1 số tự động lên B1

Từ 01 năm trở lên

12.000 km

Hạng B1 lên B2

Từ 01 năm trở lên

12.000 km

Hạng B2 nâng lên C, C nâng lên D, D nâng lên E

Từ 03 năm trở lên

50.000 km

Hạng B2, C, D, E nâng lên hạng F tương ứng

Hạng D, E nâng lên FC

Hạng B2 nâng lên D, C nâng lên E

Từ 05 năm trở lên

100.000 km

VIII. Lời kết

Trên đây là tất cả những thông tin để giải đáp cho câu hỏi bằng A1 lái xe gì? Mong rằng bài viết sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về loại bằng lái này cũng như quy định về việc xử phạt khi không xuất trình được giấy phép lái xe khi được yêu cầu. Hãy trang bị cho mình giấy phép lái xe khi ra đường để không bị phạt hành chính hay gây ra những vấn đề không đáng có. Theo dõi Mua Bán ngay để luôn cập nhật những bài viết mới nhất nhé!

Tham khảo thêm:

Hà Vy Nguyễn

 

Miễn trừ trách nhiệm: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hà Vy Nguyễn
Hello các bạn đọc yêu quý! Mình là Nguyễn Thị Hà Vy - Freelancer Content Writer cho muaban.net với hơn 3 năm kinh nghiệm. Hy vọng rằng bạn sẽ tìm được những thông tin hữu ích ở các bài viết của mình. Enjoy your time with me!
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ