Với hơn gần 60 năm hình thành và phát triển, Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn là một trong những “cây đại thụ” trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. Đây cũng là ngôi trường đào tạo hàng nghìn cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ mỗi năm. Vậy điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2023 bao nhiêu? Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển USSH rao sao. Cùng tìm hiểu ngay!
1. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2023
Theo kế hoạch của bộ GD&ĐT thì cuối tháng 8 tới, các các trường Đại học/Cao đằng trên cả nước sẽ lần lượt công bố điểm chuẩn tất cả các phương thức xét tuyển. Hiện tại, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM, tham khảo ngay dưới đây:
1.1. Điểm chuẩn USSH 2023 xét theo kết quả thi THPTQG
Hiện tại, USSH TPHCM chưa công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi THPTQG 2023. Dự kiến đến cuối tháng 8, trường sẽ công bố. Muaban.net sẽ cập nhật sớm nhất ngay khi trường công bố.
1.2. Điểm chuẩn ĐGNL USSH 2023
Theo phương thức xét tuyển điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM, USSH có điểm chuẩn từ 610 – 910 điểm. Trong đó, ngành có điểm cao nhất là Truyền thông đa phương tiện với 910 điểm; thấp nhất là ngành Tôn giáo học với 610 điểm. Để biết chi tiết, hãy xem ngay bảng bên dưới:
Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
---|---|---|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 790 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_CLC | 780 |
Nhật Bản học | 7310613 | 775 |
Nhật Bản học | 7310613_CLC | 770 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 850 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201_CLC | 830 |
Báo chí | 7320101_CLC | 820 |
Báo chí | 7320101 | 835 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | 725 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204_CLC | 785 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 800 |
Đông phương học | 7310608 | 735 |
Công tác xã hội | 7760101 | 670 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 740 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 | 690 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205_CLC | 730 |
Hàn Quốc học | 7310614 | 775 |
Ngôn ngữ học | 7229020 | 700 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 725 |
Giáo dục học | 7140101 | 670 |
Lưu trữ học | 7320303 | 610 |
Địa lý học | 7310501 | 615 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 670 |
Xã hội học | 7310301 | 715 |
Văn hoá học | 7229040 | 690 |
Tâm lý học | 7310401 | 855 |
Triết học | 7229001 | 690 |
Nhân học | 7310302 | 640 |
Lịch sử | 7229010 | 660 |
Văn học | 7229030 | 730 |
Tôn giáo học | 7229009 | 610 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | 840 |
Quan hệ quốc tế | 7310206_CLC | 835 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 910 |
Thông tin – thư viện | 7320201 | 610 |
Quản lý thông tin | 7320205 | 750 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | 735 |
Đô thị học | 7580112 | 620 |
Quản lý giáo dục | 7140114 | 705 |
Việt Nam học | 7310630 | 700 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 780 |
Nguồn: hcmussh.edu.vn
Tham khảo nhà trọ, phòng trọ giá rẻ cho HSSV |
2. Điểm chuẩn ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn 2022
Năm 2022, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn xét tuyển theo 2 phương thức chính gồm: xét theo điểm thi tốt nghiệp THPTQG và điểm thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TPHCM. Dưới đây là điểm chuẩn USSH 2022:
2.1. Điểm chuẩn USSH xét điểm thi THPTQG 2022
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2022 theo phương thức xét tuyển thi THPT dao động từ 20.00 – 27.15 điểm. Trong đó, cao nhất là 27.15 điểm với ngành Truyền thông đa phương tiện và thấp nhất là các ngành Ngôn ngữ Italia với 20 điểm. Để biết chi tiết tham khảo bảng dưới đây:
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
---|---|---|---|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_CLC | D01 | 24 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | D01, D15 | 25.6 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | D14 | 25.8 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00 | 27.6 |
Nhật Bản học | 7310613_CLC | D01, D06, D63 | 23.4 |
Quan hệ quốc tế | 7310206_CLC | D14 | 25.6 |
Nhật Bản học | 7310613 | D06, D63 | 25.45 |
Nhật Bản học | 7310613_CLC | D14 | 24.4 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 26.3 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201_CLC | D01 | 25.45 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | D14, D15 | 27.55 |
Báo chí | 7320101_CLC | C00 | 27.5 |
Báo chí | 7320101 | D01 | 27 |
Báo chí | 7320101_CLC | D01 | 25.3 |
Báo chí | 7320101_CLC | D14 | 27.15 |
Thông tin – thư viện | 7320201 | A01, D01, D14 | 21.75 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | D01, D03, D05 | 22.5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D04 | 25.9 |
Quản lý thông tin | 7320205 | A01, D14 | 25 |
Đông phương học | 7310608 | D14, D04 | 24.6 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | D14 | 26.6 |
Công tác xã hội | 7760101 | D01, D14, D15 | 21.75 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00 | 22.6 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | D05 | 23 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | D01 | 23.5 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 | D01, D03, D05 | 20 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205_CLC | D01 | 21.75 |
Nhật Bản học | 7310613 | D14 | 26 |
Ngôn ngữ học | 7229020 | D01, D14 | 24.35 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01 | 23.4 |
Giáo dục học | 7140101 | B00, D01 | 22.8 |
Đô thị học | 7580112 | A01, D14 | 21 |
Lưu trữ học | 7320303 | D01, D14, D15 | 21.25 |
Địa lý học | 7310501 | A01, D01, C00, D15 | 20.25 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D02 | 20.25 |
Xã hội học | 7310301 | A00, D01, D14 | 23.8 |
Văn hoá học | 7229040 | D01, D14, D15 | 24.9 |
Tâm lý học | 7310401 | D01 | 25.7 |
Tâm lý học | 7310401 | C00 | 26.9 |
Triết học | 7229001 | A01, D01, D14 | 23 |
Lịch sử | 7229010 | D01, D14, D15 | 24.1 |
Văn học | 7229030 | D01, D14 | 25.25 |
Báo chí | 7320101 | D14 | 27.15 |
Báo chí | 7320101 | C00 | 28.25 |
Giáo dục học | 7140101 | C00 | 23.6 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D03 | 23 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204_CLC | D04 | 24.5 |
Triết học | 7229001 | C00 | 24 |
Tôn giáo học | 7229009 | D01, D14 | 21.25 |
Tôn giáo học | 7229009 | C00 | 22.25 |
Lịch sử | 7229010 | C00 | 24.6 |
Ngôn ngữ học | 7229020 | C00 | 25.5 |
Văn học | 7229030 | C00 | 26 |
Văn hoá học | 7229040 | C00 | 26.5 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | D01 | 26.2 |
Quan hệ quốc tế | 7310206_CLC | D01 | 25.3 |
Xã hội học | 7310301 | C00 | 25.3 |
Nhân học | 7310302 | C00 | 21.25 |
Tâm lý học | 7310401 | B00, D14 | 25.8 |
Đông phương học | 7310608 | D01 | 24.2 |
Nhật Bản học | 7310613 | D01 | 25.9 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | D01 | 27.15 |
Thông tin – thư viện | 7320201 | C00 | 23.5 |
Quản lý thông tin | 7320205 | C00 | 26.75 |
Lưu trữ học | 7320303 | C00 | 21.75 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | D01, D14 | 25.05 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | C00 | 26.75 |
Đô thị học | 7580112 | C00 | 21.5 |
Quản lý giáo dục | 7140114 | C00 | 24 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204_CLC | D01 | 24.25 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205_CLC | D05 | 21.5 |
Hàn Quốc học | 7310614 | D01, D14, DD2 | 25.45 |
Việt Nam học | 7310630 | D01, D14, D15 | 25.5 |
Việt Nam học | 7310630 | C00 | 26 |
Nhân học | 7310302 | D01, D14, D15 | 21 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | B00 | 24.4 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | B08, D14 | 24.5 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | D01 | 24.3 |
Quản lý giáo dục | 7140114 | A01, D01, D14 | 23 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01 | 25.4 |
Quản lý thông tin | 7320205 | D01 | 24.5 |
Đô thị học | 7580112 | D01 | 20.75 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_CLC | D14, D15 | 24.2 |
Ngôn ngữ Anh | Chương trình liên kết 2+2 | D01, D14, D15 | 21 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Chương trình liên kết 2+2 | D01, D14, D15, D04, D83, D95 | 21 |
Truyền thông đa phương tiện | Chương trình liên kết 2+2 | A01, D01, D14, D15 | 21 |
Quan hệ quốc tế | Chương trình liên kết 2+2 | D01, D14 | 21 |
Xem ngay các việc làm bán thời gian lương cao dành cho sinh viên tại TPHCM:
2.2. Điểm chuẩn ĐGNL USSH 2022
Điểm chuẩn ĐGNL USSH 2022 dao động từ 610 – 900 điểm. Tham khảo chi tiết trong bảng dưới đây:
Ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 800 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_CLC | 800 |
Nhật Bản học | 7310613 | 800 |
Nhật Bản học | 7310613_CLC | 800 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 870 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201_CLC | 840 |
Báo chí | 7320101_CLC | 805 |
Báo chí | 7320101 | 825 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | 735 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204_CLC | 800 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 820 |
Đông phương học | 7310608 | 760 |
Công tác xã hội | 7760101 | 660 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 760 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 | 710 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205_CLC | 740 |
Hàn Quốc học | 7310614 | 800 |
Ngôn ngữ học | 7229020 | 710 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 760 |
Giáo dục học | 7140101 | 685 |
Lưu trữ học | 7320303 | 610 |
Địa lý học | 7310501 | 620 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 700 |
Xã hội học | 7310301 | 735 |
Văn hoá học | 7229040 | 705 |
Tâm lý học | 7310401 | 860 |
Triết học | 7229001 | 675 |
Nhân học | 7310302 | 660 |
Lịch sử | 7229010 | 625 |
Văn học | 7229030 | 735 |
Tôn giáo học | 7229009 | 610 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | 850 |
Quan hệ quốc tế | 7310206_CLC | 845 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 900 |
Thông tin – thư viện | 7320201 | 610 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | 780 |
Đô thị học | 7580112 | 620 |
Quản lý giáo dục | 7140114 | 700 |
Việt Nam học | 7310630 | 710 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 755 |
3. Phương thức tuyển sinh của USSH TPHCM 2023
Năm 2023 – 2024, chỉ tiêu dự kiến của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là 3.599 với 5 phương thức xét tuyển chính gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng, chiếm 1-5% tổng chỉ tiêu.
-
Phương thức 1.1 (Mã 301): Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy.
-
Phương thức 1.2 (Mã 303): Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
-
-
Phương thức 2 (Mã 302): Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM, chiếm 15-20% tổng chỉ tiêu.
-
Phương thức 3 (Mã 100): Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023, chiếm 40-55% tổng chỉ tiêu.
-
Phương thức 4 (Mã 401): Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023, chiếm 35-50% tổng chỉ tiêu.
-
Phương thức 5 (Mã 500): Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao, chiếm 1-5% tổng chỉ tiêu.
-
Phương thức 5.1: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
-
Phương thức 5.2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
-
Phương thức 5.3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
-
Nguồn: Tuyển sinh USSH
Như vậy là Muaban.net đã chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích nhất về điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và nhân văn 2023. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn nắm chắc thông tin về điểm chuẩn cũng như tuyển sinh của USSH TPHCM 2023. Đừng quên truy cập Muaban.net mỗi ngày để không bỏ lỡ những tin đăng mới nhất về việc làm tuyển sinh trên toàn quốc nhé!