III. Hướng dẫn cách tính Tứ trụ để luận giải lá số
Tính toán Tứ trụ là gì phải xem giờ sinh, ngày tháng năm sinh dương lịch để luận giải Bát tự lá số. Phần dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách tính từng trụ chi tiết nhất.
1. Tính trụ năm
Trụ năm là Thái Tuế, tượng trưng cho ông bà, cha mẹ và giai đoạn niên thiếu của cuộc đời. Trụ năm còn được xem là nguồn gốc của mệnh, cho thấy họa phúc của một đời người.
Áp dụng nguyên tắc tổng quát được để cập ở trên, bạn có thể tính toán được vận mệnh thông qua các đặc điểm như:
Quan hệ sinh khắc của Can và Chi trong Tứ trụ là gì?
Nếu tương sinh tốt thì cuộc sống gia đình thuận hòa, cuộc sống ấm no thịnh vượng. Trường hợp tương khắc sẽ bất lợi cho cha mẹ. Mẹ không tốt nếu như Can khắc Chi, ngược lại Chi khắc Can sẽ không tốt cho cha. Nếu Can Chi ngang hòa thì cha mẹ bất đồng quan điểm, gia đình gặp nhiều sóng gió.
Cách tính trụ tháng cũng tương tự với cách tính trụ năm. Trụ tháng được xem là cung Huynh Đệ thể hiện về mối quan hệ anh chị em và cả cha mẹ. Mặt khác, trụ tháng còn đóng vai trò khá quan trọng trong Tứ trụ vì nó quyết định sự vượng suy một Ngũ Hành nào đó thông qua Chi tháng (còn được gọi là Lệnh tháng).
Khi xem trụ tháng, bạn sẽ thấy các mối quan hệ như sau:
Quan hệ sinh khắc của Can và Chi trong Tứ trụ là gì:
Nếu Can Chi tương sinh hoặc Can tháng gặp Vượng Địa và được các trụ khác sinh trợ, anh chị em trong nhà sẽ hòa thuận.
Nếu Can Chi khắc nhau hoặc Can tháng bị khắc, anh chị em trong nhà bất hòa, mỗi người một ngả.
Quan hệ giữa Lệnh tháng và Can Chi từng trụ:
Để xem được vượng suy của Can Chi trong từng trụ, bạn cần ghép Lệnh tháng (Chi tháng) với Can và Chi, sau đó so với bảng Sinh Vượng Tử Tuyệt.
Xem độ mạnh yếu của Can: lấy Chi tháng kết hợp với Can từng trụ
Xem độ mạnh yếu của Chi: chuyển Chi thành Can (cách chuyển bên dưới), sau đó lấy Chi tháng kết hợp với Can vừa chuyển đổi.
Cách chuyển Chi thành Can:
STT
Chi Can chuyển đổi
Chi được chuyển đổi thành Can
1
Dần
Giáp
2
Mão
Ất
3
Thìn, Tuất
Mậu
4
Sửu, Mùi
Kỷ
5
Tị
Đinh
6
Ngọ
Bính
7
Thân
Canh
8
Dậu
Tân
9
Tý
Nhâm
10
Hợi
Quý
Bảng chuyển đổi Chi mỗi trụ thành Can
Sau khi có cặp Can – Chi mới, bạn cần so với bảng Sinh Vượng Tử Tuyệt. Nếu Can Chi đó nằm trong khoảng Trường Sinh đến Đế Vượng là mạnh, khoảng từ Suy đến Tuyệt là yếu, nếu là Thai và Dưỡng là trung bình.
So sánh Can Chi vừa tạo với bảng Sinh Vượng Tử Tuyệt ở trên để tính độ mạnh yếu của Can Chi trong từng trụ
3. Tính trụ ngày
Trụ ngày biểu hiện cho bản thân mệnh chủ. Trong đó, Can ngày được lấy làm trung tâm, còn gọi là mệnh chủ hay Nhật Nguyên. Nhật Nguyên thể hiện phúc họa của một đời người.
Để xem hưng vượng của Nhật Nguyên, ta căn cứ vào Ngũ Hành của Lệnh tháng và Can ngày, áp dụng với quy luật Ngũ Hành như sau:
Hành Lệnh tháng giống hành Can ngày: cực vượng
Hành Lệnh tháng sinh hành Can ngày: được Lệnh
Hành Can ngày sinh hành Lệnh tháng: hơi suy
Hành Can ngày khắc hành Lệnh tháng: đã suy
Hành Lệnh tháng khắc hành Can ngày: cực suy
Ngũ hành Can Chi để tính hưng vượng của Thứ Nguyên trong Tứ trụ là gì dựa vào bảng trên
Các đặc điểm của Nhật Nguyên:
Nếu sinh vượng, bạn sẽ có cơ thể khỏe mạnh, thông minh, tháo vát, bảo vệ được gia đình, gặp đại nạn hóa bình cát.
Nếu suy nhược, cơ thể bạn sẽ thường xuyên đau ốm, tinh thần uể oải, không giữ được của cải, gặp nhiều cản trở trong công việc.
Nếu trung hòa là tốt đẹp, nhưng nếu quá vượng hoặc quá yếu sẽ xấu nhiều hơn.
Ngoài ra, trụ ngày còn đại diện cho cung Hôn nhân. Can ngày là bản thân, Chi ngày là vợ hoặc chồng.
Can Chi cùng sinh cho nhau: vợ chồng hòa thuận êm ấm
Chi sinh Can: được vợ/chồng giúp sức
Can sinh Chi: giúp sức cho vợ/chồng
Can Chi tương khắc: vợ chồng sống xa nhau, kết hôn muộn
Can Chi cùng Ngũ Hành: vợ chồng bất hòa.
Can Chi ngày còn thể hiện cung Hôn Nhân cho thấy mối quan hệ giữa vợ và chồng
4. Tính trụ giờ
Trụ giờ biểu hiện cho cung Con cái. Ngoài ra, trụ giờ còn bổ trợ cho Can ngày thông qua các đặc điểm như:
Sinh trợ cho trụ ngày
Hỗ trợ Dụng thần hay Hỷ thần trong cách cục
Chế ngự Kỵ thần trong cách cục.
Ý nghĩa suy vượng của trụ giờ như sau:
Sinh vượng: con cái xinh đẹp, khỏe mạnh, tiền đồ rộng mở, thông minh
Hưu tù, tử tuyệt: con cái dễ gặp tai nạn hoặc chết yểu
Trụ giờ sinh phù trụ ngày: con cái đông đúc, hiếu thảo, về già được nương nhờ con cái
Trụ giờ xung trụ ngày: con cái đông đúc nhưng bất hiếu, về già dễ sống trong cô độc.
Miễn trừ trách nhiệm:Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp.
Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải.
Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.
Xem thêm