Đăng kiểm ô tô là một quy trình bắt buộc mỗi chủ xe phải thực hiện theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo mức độ an toàn khi lưu thông cũng như khả năng bảo vệ môi trường của xe. Để tìm hiểu rõ hơn về thời hạn đăng kiểm xe ô tô và những thay đổi trong quy định thủ tục được cập nhật mới nhất năm 2024, hãy theo dõi bài viết sau đây của Muaban.net.
I. Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Đăng kiểm xe ô tô là quá trình đánh giá chất lượng của phương tiện theo các tiêu chuẩn nhất định nhằm đảm bảo rằng xe đủ khả năng lưu thông trên đường một cách an toàn. Quá trình này bao gồm kiểm tra các bộ phận quan trọng như hệ thống động cơ, phanh, đèn chiếu sáng, khí thải và một số bộ phận nội/ngoại thất khác.
Việc đăng kiểm xe ô tô cần được thực hiện bởi các cơ sở kiểm định chuyên ngành, có đầy đủ các máy móc, thiết bị và đội ngũ đăng kiểm viên đạt chuẩn.
Xem thêm: Thời gian bảo dưỡng định kỳ xe ô tô của từng hãng xe
II. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 2024
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô phụ thuộc vào phân loại và tuổi thọ của phương tiện. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời hạn đăng kiểm ô tô có thể kể đến như số lượng chỗ ngồi trên xe, thời gian sản xuất xe hoặc xe có tham gia kinh doanh vận tải hay không,…
Theo Phụ lục V, Thông tư 2/2023/TT-BGTVT thì thời hạn đăng kiểm các loại xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ và 7 chỗ được quy định mới nhất 2024 như sau:
- Đối với xe 4 chỗ
Thời gian sản xuất xe | Chu kỳ đăng kiểm lần đầu | Chu kỳ định kỳ |
Ô TÔ 4 CHỖ KHÔNG KINH DOANH VẬN TẢI | ||
Đến 7 năm | 36 tháng | 24 tháng |
Từ 7 đến 20 năm | 12 tháng | |
Trên 20 năm | 6 tháng | |
Ô TÔ 4 CHỖ CÓ KINH DOANH VẬN TẢI | ||
Đến 5 năm | 24 tháng | 12 tháng |
Trên 5 năm | 6 tháng | |
Có cải tạo | 12 tháng | 6 tháng |
- Đối với xe 5 chỗ
Thời gian sản xuất xe | Chu kỳ đăng kiểm lần đầu | Chu kỳ định kỳ |
Ô TÔ 5 CHỖ KHÔNG KINH DOANH VẬN TẢI | ||
Đến 7 năm | 36 tháng | 24 tháng |
Từ 7 đến 20 năm | 12 tháng | |
Trên 20 năm | 6 tháng | |
Ô TÔ 5 CHỖ CÓ KINH DOANH VẬN TẢI | ||
Đến 5 năm | 24 tháng | 12 tháng |
Trên 5 năm | 6 tháng | |
Có cải tạo | 12 tháng | 6 tháng |
Xem thêm: Phân loại các loại bằng lái xe ô tô hiện hành – Quy định của từng loại bằng
- Đối với xe 7 chỗ
Thời gian sản xuất xe | Chu kỳ đăng kiểm lần đầu | Chu kỳ định kỳ |
Ô TÔ 7 CHỖ KHÔNG KINH DOANH VẬN TẢI | ||
Đến 7 năm | 36 tháng | 24 tháng |
Từ 7 đến 20 năm | 12 tháng | |
Trên 20 năm | 6 tháng | |
Ô TÔ 7 CHỖ CÓ KINH DOANH VẬN TẢI | ||
Đến 5 năm | 24 tháng | 12 tháng |
Trên 5 năm | 6 tháng | |
Có cải tạo | 12 tháng | 6 tháng |
III. Hồ sơ và thủ tục tiến hành đăng kiểm xe ô tô
Bên cạnh thời hạn, bạn cũng cần tìm hiểu một số thông tin về hồ sơ cần thiết cũng như các bước thủ tục để tiến hành đăng kiểm xe ô tô. Điều này sẽ giúp quy trình đăng ký đăng kiểm của bạn diễn ra nhanh chóng, thuận lợi hơn. Hãy cùng Muaban.net khám phá chi tiết những thông tin này ngay say đây nhé!
1. Hồ sơ cần chuẩn bị
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT, được sửa đổi và bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT, khi đến đăng ký đăng kiểm, chủ xe cần chuẩn bị những giấy tờ quan trọng sau:
- Bản chính Giấy đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe.
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng nếu xe được sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam (không áp dụng đối với xe cơ giới thanh lý).
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mới cải tạo.
- Đối với xe cơ giới được miễn kiểm định theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT, cần có thêm bản cà số khung và số động cơ xe.
- Bản khai báo thông tin kinh doanh vận tải theo quy định.
Xem thêm: Các biểu tượng báo lỗi trên xe ô tô thường thấy nhất – 64 Ký hiệu bạn cần biết!
2. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ được tiến hành qua các bước thủ tục sau đây:
- Kiểm tra hồ sơ: Nhân viên nghiệp vụ kiểm tra đảm bảo đầy đủ các giấy tờ cần thiết, sau đó tiến hành đối chiếu với cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải. Lưu ý với trường hợp được miễn đăng kiểm, chỉ ghi nhận thông tin khai báo từ chủ phương tiện mà không tiến hành kiểm tra.
- Thu tiền phí kiểm định: Nhân viên nghiệp vụ tiến hành thu phí, lập phiếu theo dõi hồ sơ và đăng ký kiểm tra xe trên hệ thống.
- Kiểm tra xe: Đưa xe vào dây chuyền kiểm định, đăng kiểm viên kiểm tra xe dựa trên các tiêu chí thông số kỹ thuật theo quy định (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT). Sau đó, đăng kiểm viên ghi nhận kết quả ở mỗi khâu và thông báo hư hỏng về hệ thống quản lý. Bước này có thể diễn ra trong khoảng 15 – 20 phút.
Xem thêm: Khái niệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô – Mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô
- Hoàn thành hồ sơ: Nhân viên nghiệp vụ in Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định. Đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và lãnh đạo đơn vị đăng kiểm ký tên, đóng dấu các giấy tờ liên quan để hoàn thành hồ sơ.
- Trả kết quả:
- Nhân viên nghiệp vụ thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phí sử dụng đường bộ và lưu lại thông tin kiểm định để theo dõi về sau. Đồng thời, bàn giao hóa đơn, biên lai, Giấy chứng nhận và Tem kiểm định và thu thập chữ ký của chủ phương tiện.
- Đối với phương tiện không đạt chuẩn, đơn vị đăng kiểm chỉ trả hóa đơn thu tiền kiểm định và các giấy tờ liên quan.
- Đối với phương tiện miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm cấp tem kiểm định cho chủ xe và hướng dẫn vị trí cũng như cách dán tem phù hợp với quy định của pháp luật.
Xem thêm: Ưu nhược điểm các dòng xe Sedan hạng B phổ biến nhất 2024
IV. Chi phí đăng kiểm xe ô tô
Bạn có thể tham khảo mức giá dịch vụ kiểm định đối với xe cơ giới đang lưu hành được tổng hợp ở bảng bên dưới đây. Thông tin trong bảng được lấy từ Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC.
Loại xe ô tô | Phí kiểm định (nghìn đồng) |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng cho phép trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dụng. | 570 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng cho phép trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 2 tấn đến 7 tấn. | 330 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 2 tấn. | 290 |
Xe ô tô trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt. | 360 |
Xe ô tô từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe). | 330 |
Xe ô tô từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe). | 290 |
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương. | 250 |
Trên đây chỉ mới là chi phí đăng kiểm ô tô mà chủ xe cần đóng. Ngoài ra, để được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô, bạn còn cần đóng thêm 40.000 đồng dựa vào Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm Thông tư 199/2016/TT-BTC (được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC).
Riêng với dòng ô tô dưới 10 chỗ (không tính xe cứu thương) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 90.000 đồng.
Xem thêm: TOP 10+ mẫu xe ô tô sắp ra mắt năm 2024 tại thị trường Việt Nam
V. Quy định mức phạt cho xe ô tô không đăng kiểm
Việc đăng kiểm xe ô tô được pháp luật quy định cụ thể nhằm đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông cho chính người lái xe, hành khách trên xe và những người cùng lưu thông trên đường. Thế nên nếu không chấp hành nghiêm túc, tài xế và chủ xe sẽ có thể phải nhận một số mức phạt tùy theo thời gian quá hạn như sau.
Thời gian quá hạn | Mức phạt đối với người điều khiển xe | Mức phạt đối với chủ xe |
Dưới 01 tháng | Từ 2 – 3 triệu đồng |
|
Bị tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng | ||
Trên 01 tháng | Từ 4 – 6 triệu đồng |
|
Bị tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng | ||
Lưu ý: Nếu chủ xe đồng thời là người điều khiển xe thì mức phạt tiền sẽ áp dụng theo diện chủ xe và đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng. |
Lời kết
Trên đây là thông tin về thời hạn đăng kiểm xe ô tô cũng như các thủ tục và giấy tờ liên quan cần chuẩn bị. Hy vọng qua đó bạn đã hiểu rõ hơn về các thời hạn đăng kiểm xe ô tô dành cho dòng xe 4 chỗ, 5 chỗ và 7 chỗ.
Bên cạnh các thông tin hữu ích về kiến thức xe, đừng quên truy cập vào Muaban.net để theo dõi nhiều chuyên mục thú vị khác về bất động sản, tìm việc làm, phong thủy,… nhé!
Có thể bạn quan tâm:
- 17 dòng xe 8 chỗ ở Việt Nam được đánh giá tốt nhất 2024
- Điểm mặt các dòng xe Ford 5 chỗ được đánh giá cao hiện nay
- Vinfast VF3 giao diện “nhỏ nhưng có võ”: Liệu có đáng mua?