Thursday, May 2, 2024
spot_img
HomeKiến thức xeXe máySang tên xe máy không chính chủ? Các thủ tục sang tên...

Sang tên xe máy không chính chủ? Các thủ tục sang tên xe máy không chính chủ

Sang tên xe máy không chính chủ? Theo quy định của pháp luật về việc sang tên xe máy không chính chủ quy định: đăng ký sang tên xe máy đối với trường hợp phương tiện đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người cần được tiến hành theo trình tự, thủ tục nhất định (theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA). Hãy cùng Muaban.net theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin về các thủ tục sang tên xe máy không chính chủ nhé.

Hướng dẫn hồ sơ sang tên xe máy không chính chủ 

sang tên xe máy không chính chủ
Hướng dẫn hồ sơ sang tên xe máy không chính chủ

Theo khoản 3, điều 26 Thông tư 68/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có quy định rằng: “Xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người nhưng thiếu hoặc không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì sẽ được giải quyết đăng ký, sang tên xe theo quy định tại điều 19, Thông tư 58/2020/TT-BCA”.

Trình tự cấp biển số được thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm đ (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh, mô tô sang tên trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c điểm d và điểm đ theo Khoản 1 Điều này (đối với sang tên khác tỉnh).

Hồ sơ sang tên không chính chủ/chính chủ với cơ quan nhà nước

Giấy tờ của chủ xe: 

  • Đối với chủ xe là người Việt Nam: Cần phải xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD hoặc sổ hộ khẩu. 
  • Đối với lực lượng vũ trang: xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ  trung đoàn, Phòng và Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
  • Đối với chủ xe là người Việt Nam định tại nước ngoài về sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Phải xuất trình sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Đối với chủ xe là người nước ngoài: Nếu là người nước ngoài đang làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sứ quán và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước và sở ngoại vụ và xuất trình chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng). Nếu người nước ngoài đàng làm việc và học tập ở Việt Nam cần phải xuất trình thị thực (Visa) và có thời hạn từ 1 năm trở lên hoặc giấy tờ khách có giá trị thay Visa.

Giấy khai đăng ký xe.

Các chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định. 

Giấy chứng từ thu hồi đăng kí, biển số (trong trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).

Hồ sơ sang tên xe không chính chủ/chính chủ

Các giấy tờ của chủ xe:

  • Đối với chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD hoặc sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang
  • Đối với lực lượng vũ trang: Cần phải xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ  trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
  • Đối với chủ xe là người Việt Nam định tại nước ngoài về sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Phải xuất trình sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu(còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Đối với chủ xe là người nước ngoài: Nếu là người nước ngoài đang làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sứ quán và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước và sở ngoại vụ và xuất trình chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ( còn giá trị sử dụng). Nếu người nước ngoài đàng làm việc và học tập ở Việt Nam cần phải xuất trình thị thực (Visa) và có thời hạn từ 1 năm trở lên hoặc giấy tờ khách có giá trị thay Visa.

Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).

Phương thức nộp:

Người đang sử dụng phương tiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục sang tên.

Cơ quan giải quyết:

Là cơ quan đăng ký xe theo quy định tại Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Thời hạn giải quyết:

Trong trường hợp người đang sử dụng phương tiện có giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng:

Trong thời gian hai ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan quản lý hồ sơ xe giải quyết đăng ký, cấp biển số hoặc cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho người đang sử dụng xe để làm thủ tục đăng ký và cấp biển số tại nơi cư trú.

Trong trường hợp người đang sử dụng phương tiện không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe:

Cơ quan quản lý hồ sơ phương tiện cấp giấy hẹn có giá trị được sử dụng phương tiện trong thời hạn 30 ngày, gửi thông báo cho người đứng tên trong đăng ký phương tiện và niêm yết công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông, tại trụ sở cơ quan và tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký phương tiện ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ sang tên.

Sau 30 ngày nếu không tranh chấp, không khiếu kiện, cơ quan quản lý hồ sơ phương tiện phải giải quyết đăng ký, cấp biển số (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh và mô tô cùng điểm đăng ký xe) hoặc cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số phương tiện cho người đang sử dụng phương tiện để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú.

>>> Xem thêm: Xe côn tay cần nâng cấp những món đồ nào?

Bạn có thể xem qua các tin đăng mua bán xe máy dưới đây tại Muaban.net:

Trình tự, thủ tục sang tên xe máy không chính chủ

sang tên xe máy không chính chủ
Trình tự, thủ tục sang tên xe máy không chính chủ

Bước 1: Người sử dụng xe cần chuẩn bị nộp hồ sơ như trên để gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Theo Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA, tổ chức, cá nhân mua xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục rút hồ sơ gốc.

Không cần phải đưa xe đến kiểm tra nhưng vẫn phải xuất trình các giấy tờ sau:

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu 
  • Hợp đồng ủy quyền có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã phường hoặc văn phòng công chứng của người được ủy quyền trường hợp ủy quyền.

Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

  • 02 giấy khai sang tên, di chuyển xe
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số phương tiện và hợp đồng mua bán xe được công chứng và chứng thực theo quy định

Thời hạn để giải quyết rút hồ sơ gốc không quá 2 ngày làm việc.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:

  • Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ, cơ quan tiếp nhận sẽ yêu cầu bổ sung hồ sơ.
  • Trong trường hợp đã đầy đủ hồ sơ, đáp ứng đủ điều kiện thì cơ quan tiếp nhận sẽ gửi giấy hẹn.
  • Cơ quan đăng ký xe sẽ gửi thông báo đến người đứng tên trong đăng ký xe biết và niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan đăng ký xe, các tra cứu tàng thư xe bị mất cắp và dữ liệu đăng ký xe. Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo và niêm yết công khai cơ qua đăng ký xe sẽ giải quyết và cấp giấy chứng nhận đăng kí xe cho người đang sử dụng phương tiện và giữ nguyên biển số cũ.

Bước 3: Đóng phí và lệ phí

Theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC chi phí sang tên đổi chủ xe máy được quy định như sau:

  • Trường hợp cấp lại giấy đăng ký và kèm biển số: Chi phí là 50.000 đồng/lần/xe.
  • Trường hợp cấp lại giấy đăng kí và không kèm theo biển số: Chi phí là 30.000 đồng/lần/xe.

Bước 4: Nhận kết quả

Theo thời gian được quy định trong giấy hẹn người đăng kí đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết để nhận kết quả.

>>> Xem thêm: Những cách xử lý và hạn chế xe tay ga hết bình tốt nhất 2022

Một số câu hỏi thường gặp về sang tên xe không chính chủ

sang tên xe máy không chính chủ
Một số câu hỏi thường gặp về sang tên xe không chính chủ

Mua xe không chính chủ có sang tên được không?

Việc sang tên được thực hiện nếu như chứng minh được nguồn gốc của xe theo quy định của Thông tư số 58/2020/TT-BCA.

Cách sang tên xe không chính chủ như thế nào?

Cách sang tên xe máy không chính chủ được thực hiện theo 3 bước 

  • Bước 1: Người sử dụng xe cần chuẩn bị nộp hồ sơ để gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền để được giải quyết
  • Bước 2: Cơ quan có thẩm tiếp nhận thông tin hồ sơ và giải quyết hồ sơ
  • Bước 3: Đóng phí và lệ phí sang tên xe 
  • Bước 4: Nhận kết quả 

Thông tin cụ thể các bước đã được trình bày cụ thể ở mục trình tự, thủ tục sang tên xe máy không chính chủ.

Có được đăng ký sang tên xe máy không chính chủ online không?

  • Không được đăng kí sang tên xe máy không chính chủ qua online.

Không sang tên ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Đối với việc không làm thủ tục đăng ký sang tên xe máy không chính chủ sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2019. Mức phạt tiền sẽ từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân và từ 800.000 – 1.200.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại phương tiện tương tự xe mô tô.

Phạt tiền từ 2 triệu đến 4 triệu đồng đối với cá nhân và từ 4 triệu đến 8 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, chủ máy kéo và  xe máy chuyên dùng và các loại phương tiện tương tự xe ô tô.

Trường hợp nào bị phạt lỗi xe không chính chủ?

Không phải trường hợp nào đi xe không chính chủ cũng bị xử phạt vi phạm hành chính mà chỉ những trường hợp cá nhân mua, được tặng cho và được thừa kế… xe mà không làm thủ tục sang tên mới bị xử phạt theo quy định.

Hy vọng thông qua bài viết về sang tên xe máy không chính chủ sẽ giúp các bạn nắm thêm thông tin về các giấy tờ cần thiết để sang tên xe máy không chính chủ. Ngoài ra, nếu bạn đang quan tâm về mua bán xe máy cũ, hãy theo dõi Muaban.net để có thể cập nhật những thông tin mới nhất.

Nguyễn Ánh

>>> Xem thêm:

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ