Trong ngành giáo dục, việc xác định mức lương giáo viên luôn là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Mức lương của giáo viên mầm non cũng vậy. Nhìn chung, vai trò của giáo viên mầm non rất quan trọng trong việc phát triển tâm hồn và sự phát triển toàn diện cho trẻ nhỏ. Nhưng thực tế cho thấy, mức lương của nghề giáo khá thấp và đang cần được xem xét lại. Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu thông tin chi tiết về mức lương giáo viên mầm non mới nhất và cách tính lương qua bài viết sau đây!
I. Hướng dẫn cách tính mức lương giáo viên mầm non mới nhất
Trong Nghị quyết 69/2022/QH về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023, có quy định rõ về việc tăng mức lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/07/2023. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến mức lương của giáo viên mầm non, những người là viên chức trong hệ thống giáo dục.
Công thức tính lương của giáo viên mầm non sẽ dựa trên mức lương cơ sở và hệ số lương. Trong trường hợp này, với việc lương cơ sở tăng lên, mức lương của giáo viên mầm non cũng sẽ được điều chỉnh tương ứng.
- Công thức tính lương:
Lương = Lương cơ sở x Hệ số lương |
Theo đó, điều này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với việc nâng cao thu nhập cho người lao động, bao gồm cả các nhà giáo, đặc biệt là mức lương giáo viên mầm non – những người đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục và nuôi dưỡng các thế hệ trẻ.
Xem thêm: Thông tin từ A-Z về mức lương cơ bản của nhân viên bán hàng
II. Bảng lương giáo viên mầm non theo chức danh nghề nghiệp
- Từ sau ngày 1/7, tiền lương của giáo viện mầm non hạng I sẽ từ 7.200.000 đồng/tháng đến 11.484.000 đồng/tháng.
- Đối với giáo viên mầm non hạng II, tiền lương sẽ từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
- Đối với giáo viên mầm non hạng III, mức lương sẽ từ 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.
Để biết thêm chi tiết về mức lương giáo viên mầm non từng hạng, mời bạn cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây:
1. Bảng mức lương giáo viên mầm non hạng 1
BẬC | HỆ SỐ LƯƠNG | MỨC LƯƠNG (đồng) |
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
2. Bảng mức lương giáo viên mầm non hạng 2
BẬC | HỆ SỐ LƯƠNG | MỨC LƯƠNG (đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
3. Bảng mức lương giáo viên mầm non hạng 3
BẬC | HỆ SỐ LƯƠNG | MỨC LƯƠNG (đồng) |
Bậc 1 | 2,10 | 3.618.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
III. GV mầm non không phải viên chức thì mức lương tính ra sao?
Theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019, trường hợp giáo viên mầm non không phải là viên chức quy định như sau:
1. Về tiền lương:
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
IV. Điều kiện để nâng ngạch đối với giáo viên mầm non
Căn cứ theo nội dung quy định tại điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT và điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, điều kiện để nâng ngạch của giáo viên mầm non như sau:
- Đối với giáo viên mầm non hạng III cần ít nhất 9 năm kinh nghiệm, tính từ ngày được cấp chứng chỉ giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) để có thể xét lên hạng II. Trong đó, thời gian tính không bao gồm thời gian làm tập sự.
- Đối với giáo viên mầm non hạng II cần có ít nhất 6 năm kinh nghiệm, tính từ ngày nhận chứng chỉ giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) để được xét lên hạng I. Lưu ý, thời gian tính không bao gồm thời gian làm tập sự.
V. Các trường hợp được bổ nhiệm chức danh giáo viên mầm non
Căn cứ theo Điều 7 được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT về các trường hợp được bổ nhiệm chức danh giáo viên mầm non, cụ thể:
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) đối với giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04).
2. Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng II lên hạng I.
Tóm lại, trong bối cảnh ngành giáo dục đang chứng kiến sự thay đổi và phát triển, việc nâng cao mức lương giáo viên mầm non không chỉ là vấn đề cần thiết mà còn là một biện pháp thúc đẩy sự phát triển chung của xã hội. Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về mức lương và quy trình tính toán lương cho giáo viên mầm non. Đừng quên ghé thăm Muaban.net để cập nhật các tin tức mới nhất về thị trường tìm việc làm hiện nay nhé!
Xem thêm:
- Mức lương cơ sở 2023 – Quy định tăng 20,8% từ ngày 01/7/2023
- 9 Mẫu bảng lương nhân viên đầy đủ và chi tiết nhất hiện nay
- Nghề Giáo Viên Mầm Non Và 5 Kỹ Năng Quan Trọng Cần Có
- Tìm hiểu mẫu hợp đồng lao động thời vụ mới nhất năm 2024
Trần Ánh Tuyết