Thứ Năm, Tháng 8 14, 2025
spot_img
HomeChia sẻ kinh nghiệmCập nhật lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất 2025

Cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất 2025

Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, được vinh danh top 10 ngân hàng uy tín trong nhiều năm liền. Ngân hàng Agribank cung cấp đa dạng sản phẩm tiền vay, tiền gửi cùng nhiều dịch vụ ngân hàng khác cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Trong bài viết này, hãy cùng Muaban.net cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất năm 2025 nhé.
lãi suất ngân hàng agribank
Agribank triển khai đa dạng sản phẩm tiền gửi từ ngắn hạn đến dài hạn phục vụ cho nhu cầu khách hàng

I. Lãi suất ngân hàng Agribank cập nhật 

1. Lãi suất tiền gửi

Agribank triển khai đa dạng sản phẩm tiền gửi từ ngắn hạn đến dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu linh hoạt của từng nhóm khách hàng. Khách hàng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại quầy hoặc gửi trực tuyến thông qua các ứng dụng ngân hàng.

Dưới đây là thông tin về lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Agribank dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp:

1.1. Lãi suất gửi tiền Agribank đối với khách hàng cá nhân

Theo ghi nhận, trong tháng 08/2025 ngân hàng Agribank có mức lãi suất tiết kiệm dao động trong khoảng 2,1-4,8%/năm tùy từng kỳ hạn.

Chi tiết biểu lãi suất tiền gửi Agribank mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy được áp dụng như sau:

Kỳ hạn Mức lãi suất (%/năm)
 VNĐ USD EUR
Không kỳ hạn 0,2% 0% 0%
1 tháng 2,1% 0% 0%
2 tháng 2,1% 0% 0%
3 tháng 2,4% 0% 0%
4 tháng 2,4% 0% 0%
5 tháng 2,4% 0% 0%
6 tháng 3,5% 0% 0%
7 tháng 3,5% 0% 0%
8 tháng 3,5% 0% 0%
9 tháng 3,5% 0% 0%
10 tháng 3,5% 0% 0%
11 tháng 3,5% 0% 0%
12 tháng 4,7% 0% 0%
13 tháng 4,7% 0% 0%
15 tháng 4,7% 0% 0%
18 tháng 4,7% 0% 0%
24 tháng 4,8% 0% 0%
Tiền gửi thanh toán 0,2% 0% 0%

Ngoài ra, Agribank cũng niêm yết lãi suất tiền gửi trực tuyến trong tháng 08/2025 như sau:

Kỳ hạn Mức lãi suất (VNĐ)
1-2 tháng 2,4%/năm
3-5 tháng 3,0%/năm
6-11 tháng 3,7%/năm
12-23 tháng 4,8%/năm
24-36 tháng 4,9%/năm
Lãi suất ngân hàng Agribank cập nhật tháng 
Agribank có mức lãi suất tiết kiệm dao động trong khoảng 2,1-4,9%/năm

Tham khảo: Giải ngân là gì? Những điều cần biết khi giải ngân vay vốn

1.2. Lãi suất gửi tiền Agribank đối với khách hàng doanh nghiệp

Trong tháng 08/2025, lãi suất tiền gửi Agribank áp dụng đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp được niêm yết từ 2,1-4,5%/năm. Mức lãi suất này đã được điều chỉnh từ cuối năm 2024 và tiếp tục duy trì đến hiện tại như sau:

Kỳ hạn Mức lãi suất (%/năm)
VND USD EUR
Không kỳ hạn 0,2% 0% 0%
01 tháng 2,1% 0% 0%
02 tháng 2,1% 0% 0%
03 tháng 2,4% 0% 0%
04 tháng 2,4% 0% 0%
05 tháng 2,4% 0% 0%
06 tháng 3,4% 0% 0%
07 tháng 3,4% 0% 0%
08 tháng 3,4% 0% 0%
09 tháng 3,4% 0% 0%
10 tháng 3,4% 0% 0%
11 tháng 3,4% 0% 0%
12 tháng 4,5% 0% 0%
13 tháng 4,5% 0% 0%
15 tháng 4,5% 0% 0%
18 tháng 4,5% 0% 0%
24 tháng 4,5% 0% 0%
Tiền gửi thanh toán 0,2% 0% 0%
Lãi suất ngân hàng Agribank cập nhật tháng 
Lãi suất tiền gửi Agribank áp dụng đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp được niêm yết từ 2,1-4,5%/năm

2. Lãi suất cho vay Agribank

Bên cạnh lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay tại Agribank cũng khá cạnh tranh so với những ngân hàng khác. Dưới đây là chi tiết mức lãi suất cho vay tại Agribank năm 2025:

Nội dung Lãi suất cho vay
A. Lãi suất cho vay
I. Cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước 4,0%/năm
II. Lãi suất cho vay thông thường
1. Cho vay ngắn hạn 4,8%/năm (tối thiểu)
2. Cho vay trung, dài hạn 5,5%/năm (tối thiểu)
III. Cho vay thẻ tín dụng 13,0%/năm
B. Lãi suất bình quân
I. Lãi suất cho vay bình quân 6,50%/năm
II. Chi phí vốn bình quân 5,48%/năm
1. Lãi suất huy động bình quân 3,80%/năm
2. Chi phí khác (gồm Dự trữ bắt buộc, Dự trữ thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi và chi phí hoạt động) 1,68%/năm
III. Chênh lệch 1,02%/năm

Ngoài ra, Agribank cũng triển khai nhiều gói vay ưu đãi cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Một số chương trình ưu đãi lãi suất cho vay đang được triển khai tại Agribank:

a. Gói vay mua nhà cho người trẻ dưới 35 tuổi
  • Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân là công chức, viên chức và người lao động dưới 35 tuổi
  • Ưu điểm: Cơ chế trả nợ gốc linh hoạt nhằm giảm áp lực trả nợ ban đầu, cho phép thanh toán số tiền nhỏ trong những năm đầu và điều chỉnh tăng dần theo thu nhập thực tế
  • Lãi suất ưu đãi: Cố định 5,5%/năm trong 03 năm đầu
  • Hạn mức cho vay: 75% nhu cầu vốn khi thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay; hoặc 100% nhu cầu vốn nếu khách hàng có tài sản bảo đảm khác.
  • Thời hạn vay: Tối đa 40 năm
  • Thời gian ân hạn nợ gốc: Khách hàng được miễn trả nợ gốc lên tới 60 tháng.
  • Điều kiện cho vay: Khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của Agribank và của Chương trình
  • Thời gian áp dụng: Từ 02/4/2025 đến 31/12/2025.
b. Gói vay mua nhà ở xã hội dành cho khách hàng dưới 35 tuổi
  • Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân dưới 35 tuổi
  • Lãi suất ưu đãi:
    • Trong 5 năm đầu, lãi suất thấp hơn 2% so với lãi suất cho vay trung dài hạn VND bình quân của 4 ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank). Trong 10 năm tiếp theo, lãi suất thấp hơn 1% so với lãi suất trung dài hạn bình quân của 4 ngân hàng trên
    • Lãi suất 5,9%/năm (áp dụng từ 01/7/2025 đến ngày 31/12/2025, sau đó, định kỳ 6 tháng NHNN sẽ thông báo lãi suất cho vay trong thời gian ưu đãi cho các ngân hàng tham gia Chương trình này)
  • Thời hạn vay: Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tối đa 15 năm kể từ ngày giải ngân.
  • Phương thức vay: Cho vay từng đợt
  • Điều kiện vay:
    • Khách hàng đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của Agribank
    • Thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội theo quy định pháp luật
    • Chỉ được tham gia chương trình vay này một lần duy nhất để mua một căn hộ thuộc dự án hợp lệ
  • Thời hạn áp dụng: Từ 30/5/2025 đến 31/12/2030 hoặc đến khi hết hạn mức.
c. Gói vay mua nhà (Gói phổ thông)
  • Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân vay trung và dài hạn để mua nhà, nhận chuyển nhượng đất, xây mới, sửa chữa hoặc hoàn thiện nhà ở
  • Lãi suất ưu đãi:
    • 5,5%/năm cố định 6 tháng đầu (dành cho khoản vay tối thiểu 18 tháng)
    • 6,2%/năm cố định 12 tháng đầu (dành cho khoản vay tối thiểu 36 tháng)
    • 6,5%/năm cố định 24 tháng đầu (dành cho khoản vay tối thiểu 60 tháng)
  • Phương thức vay: Cho vay từng đợt
  • Điều kiện vay: Đáp ứng đầy đủ quy định cho vay hiện hành của Agribank và điều kiện của chương trình
  • Thời hạn áp dụng: Từ 20/7/2025 đến 31/12/2025.
d. Gói vay trả nợ trước hạn khoản vay tại ngân hàng khác
  • Đối tượng áp dụng: Khách hàng doanh nghiệp có khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác muốn chuyển sang Agribank
  • Lãi suất vay ưu đãi:
    • Ngắn hạn: Từ 2,4%/năm (áp dụng có điều kiện khi khách hàng sử dụng đa dạng dịch vụ trong đó có duy trì tiền gửi USD)
    • Trung và dài hạn: Từ 6,0%/năm, cố định lên đến 24 tháng
  • Mục đích vay: Vay trả nợ trước hạn khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác
  • Thời hạn vay: Linh hoạt, phù hợp nhu cầu vay vốn cụ thể của khách hàng
  • Thời gian áp dụng: Đến hết ngày 31/12/2025,

Tìm hiểu thêm: Lãi suất vay ngân hàng Shinhan dao động từ 6.7%/năm

II. Những lưu ý khi chọn kỳ hạn gửi tại Agribank

Khi lựa chọn kỳ hạn gửi tại Agribank, khách hàng cá nhân và doanh nghiệp hãy lưu ý một số vấn đề sau:

  • Lựa chọn kỳ hạn gửi tiền theo nhu cầu sử dụng tài chính cá nhân và sản phẩm tiết kiệm phù hợp:
    • Nếu cần sự linh hoạt nên chọn kỳ hạn ngắn từ 1-6 tháng sẽ dễ dàng rút tiền mà không bị mất lãi. Tuy nhiên mức lãi suất của kỳ hạn ngắn thường sẽ thấp hơn.
    • Nếu có tiền nhàn rỗi, chưa có kế hoạch sử dụng trong tương lai gần thì nên chọn kỳ hạn dài từ 12-24 tháng để hưởng mức lãi suất cao hơn.
    • Ngoài ra, Agribank cũng cung cấp các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt như tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống, tiết kiệm online, hoặc các gói tiết kiệm bậc thang giúp khách hàng tận dụng tốt nhất lợi ích từ lãi suất.
  • Khách hàng nên tìm hiểu kỹ về các điều khoản và quy định liên quan đến việc rút tiền trước hạn tại Agribank:
    • Khi rút tiền tiết kiệm trước thời hạn thì khách hàng sẽ không bị mất toàn bộ lãi mà mức lãi suất sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn thấp nhất tại thời điểm đó thay vì mức lãi suất có kỳ hạn đã thỏa thuận ban đầu.
    • Trường hợp khách hàng chỉ rút một phần tiền gửi, mức lãi suất của phần tiền này được tính giống với trường hợp khách hàng rút toàn bộ số tiền gửi trước hạn. Số tiền gửi còn lại sẽ được tính theo mức lãi suất áp dụng với tài khoản tiết kiệm như đã thỏa thuận.
  • Tìm hiểu các mức phí, hình phạt liên quan khi rút tiền trước hạn và một số trường hợp ngân hàng có quyền từ chối các yêu cầu rút tiền trước hạn (như việc rút tiền gây khó khăn cho ngân hàng hoặc vi phạm vào các điều khoản trong hợp đồng tiết kiệm) để chủ động về kế hoạch tài chính.
  • Lưu ý về những yếu tố ảnh hưởng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng AgriBank:
    • Thời gian gửi tiết kiệm càng dài, lãi suất bạn nhận được sẽ càng cao.
    • Số tiền gửi càng lớn thì mức lãi suất ưu đãi cao.
    • Lãi suất thay đổi tùy theo loại hình tiết kiệm mà khách hàng lựa chọn: có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiết kiệm lũy tiến hay tiết kiệm linh hoạt.
    • Tham khảo các chương trình ưu đãi lãi suất cho khách hàng thân thiết hoặc gửi tiết kiệm với số tiền lớn của ngân hàng để tối ưu quyền lợi.
    • Có thể chia nhỏ tiền gửi thành nhiều khoản với các kỳ hạn khác nhau để đảm bảo tính linh hoạt và tối ưu hóa lãi suất.
Những lưu ý khi chọn kỳ hạn gửi tại Agribank
Lựa chọn kỳ hạn gửi tiền theo nhu cầu sử dụng tài chính cá nhân

III. Cách tính lãi suất ngân hàng Agribank

Tùy theo hình thức tiền gửi tiết kiệm để ngân hàng áp dụng cách tính lãi suất riêng. Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng AgriBank được áp dụng như sau:

  • Đối với lãi suất có kỳ hạn:
Số tiền lãi = Số tiền gửi × Lãi suất năm × (Số ngày gửi/365)

Trong đó:

– Số tiền lãi: Số tiền bạn sẽ nhận được từ khoản tiết kiệm.

– Số tiền gửi: Số tiền bạn gửi vào ngân hàng.

– Lãi suất năm: Lãi suất tính theo năm mà ngân hàng áp dụng.

– Số ngày gửi: Số ngày thực tế bạn gửi tiền tại ngân hàng.

Ví dụ:

Khách hàng gửi 50 triệu đồng với lãi suất 3,5%/năm trong 6 tháng (180 ngày).

Số tiền lãi = 50,000,000 × 3,5% × (180/365) = 863,013 đồng

  • Đối với lãi suất không kỳ hạn: 
Số tiền lãi = Số tiền gửi × Lãi suất năm × (Số ngày gửi/365)

Ví dụ:

Bạn gửi 50 triệu đồng với lãi suất không kỳ hạn là 0.2%/năm trong 30 ngày.

Số tiền lãi = 50,000,000 × 0.2% × (30/365) = 8,219 đồng

  • Đối với lãi suất lũy tiến (loại lãi suất thay đổi theo số tiền gửi hoặc thời gian gửi): 
Số tiền lãi = (Số tiền gửi tại bậc 1 × Lãi suất bậc 1 × (Số ngày gửi / 365)) + (Số tiền gửi tại bậc 2 × Lãi suất bậc 2 × (Số ngày gửi / 365)) + … + (Số tiền gửi tại bậc n × Lãi suất bậc n × (Số ngày gửi / 365))

Ví dụ:

Nếu bạn gửi 100 triệu đồng theo bậc lãi suất lũy tiến trong 6 tháng với lãi suất như sau:

  • Từ 0 đến 50 triệu: 5%/năm.
  • Từ 50 triệu đến 100 triệu: 6%/năm.

Số tiền lãi sẽ = (50,000,000 × 5% × (180 / 365)) + (50,000,000 × 6% × (180 / 365)) = 1,232,876+1,479,452 = 2,712,328 đồng

Cách tính lãi suất ngân hàng Agribank
Cách tính lãi suất ngân hàng Agribank

IV. So sánh lãi suất Agribank với các ngân hàng khác

Hiện Agribank đang dẫn đầu về lãi suất tiết kiệm trong nhóm Big4 (gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank) ở tất cả các kỳ hạn ngắn và trung hạn:

ĐVT: %/năm

Kỳ hạn Nhóm Big 4
Agribank  Vietcombank – BIDV – VietinBank 
1-2 tháng 2,1 1,6
3-5 tháng 2,4 1,9
6-11 tháng 3,5 2,9-3

Riêng với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng thuộc nhóm Big 4 được ghi nhận như sau:

ĐVT: %/năm

Ngân hàng Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng
Cá nhân  Doanh nghiệp 
Agribank 4,7 4,5
VietinBank 4,7 4,2
BIDV 4,7 4,2
Vietcombank 4,6 4,1

Nhìn chung, sự chênh lệch lãi suất giữa các ngân hàng không lớn, chỉ dao động từ 0,1-0,3%/năm nhưng cũng đủ để tạo ra sự khác biệt trong chiến lược thu hút vốn của Agribank so với các ngân hàng trong nhóm Big4.

So sánh lãi suất Agribank với các ngân hàng khác
Agribank đang dẫn đầu về lãi suất tiết kiệm trong nhóm Big4

Ngoài ra,khách hàng cũng có thể tham khảo thêm về lãi suất tiền gửi tiết kiệm với các ngân hàng tư nhân khác để có sự so sánh và đưa ra lựa chọn phù hợp. Dưới đây là bảng thông tin về các ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay:

ĐVT: %/năm

Ngân hàng Kỳ hạn
3 tháng 6 tháng  12 tháng 24 tháng
PVcomBank 3,3 4,2 9 5,3
Cake by VPBank 4,4 5,8 6 6
Bac A Bank 4,3 5,45 5,7 6
MSB 4,1 5 5,6 5,6
HD Bank 3,95 5,1 7,7 5,5
Bao Viet Bank 4,35 5,45 5,8 5,9
BV Bank 4,15 5,15 5,6 5,95
Eximbank 4,5 4,9 5,2 5,7
AB Bank 3,9 5,4 5,7 5,4
TP Bank 4 4,9 5,3 5,95
Vikki Bank 4,15 5,3 5,65 5,9
Saigon Bank 3,6 4,8 5,6 5,8

Agribank sở hữu lợi thế là ngân hàng thương mại nhà nước uy tín trong nhiều năm liền, có mạng lưới rộng khắp và tiềm lực tài chính mạnh. Agribank có khả năng đáp ứng nhu cầu vốn lớn cho các dự án phát triển kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn.

Ngoài các chương trình ưu đãi về lãi suất cho vay, tiền gửi tiết kiệm thì Agribank còn cung cấp đa dạng dịch vụ khác như dịch vụ ngân hàng điện tử, thanh toán, tín dụng và bảo hiểm.

Đồng thời. Agribank cũng tập trung phát triển các sản phẩm, dịch vụ số như Mobile Banking, Internet Banking, thanh toán qua mã QR để giúp khách hàng giao dịch nhanh chóng và tiện lợi hơn, bắt kịp xu thế mới về công nghệ.

Tuy phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng thương mại trong nhóm Big 4 hay ngân hàng tư nhân tại Việt Nam song Agribank vẫn có những lợi thế riêng, được người dân tin tưởng và ủng hộ trong nhiều năm qua. Đi đôi với thách thức Agribank ngày một hoàn thiện, liên tục đổi mới để nâng cao năng lực cạnh tranh và trở thành sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng khi cần tìm kiếm các giải pháp tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp.

So sánh lãi suất Agribank với các ngân hàng khác
Agribank có mạng lưới rộng khắp, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng

V. Một số câu hỏi thường gặp

1. 50 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu 1 năm?

Nếu gửi tiết kiệm 50 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại Agribank, lãi suất 4,7% thì số tiền lãi nhận được là 2,350,000 đồng.

2. 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu 1 năm?

Nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng tại Agribank, lãi suất 4,7%/năm thì số tiền lãi nhận được là 4,700,000 đồng.

3. 200 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi bao nhiêu?

Nếu gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Agribank thì số tiền lãi nhận được tương ứng như sau:

  • Kỳ hạn 1 tháng – lãi suất 2,1%/năm: 350,000 đồng
  • Kỳ hạn 3 tháng – lãi suất 2,4%/năm: 1,200,000 đồng
  • Kỳ hạn 6 tháng – lãi suất 3,5%/năm: 3,500,000 đồng
  • Kỳ hạn 12 tháng – lãi suất 4,7%/năm: 9,400,000 đồng
Một số câu hỏi thường gặp
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank

4. Gửi 1 tỷ vào Agribank lãi suất bao nhiêu?

Nếu gửi tiết kiệm 1 tỷ tại Agribank thì số tiền lãi tương ứng theo kỳ hạn như sau:

  • Kỳ hạn 1 tháng – lãi suất 2,1%/năm: 1,750,000 đồng
  • Kỳ hạn 3 tháng – lãi suất 2,4%/năm: 6,000,000 đồng
  • Kỳ hạn 6 tháng – lãi suất 3,5%/năm: 17,500,000 đồng
  • Kỳ hạn 12 tháng – lãi suất 4,7%/năm: 47,000,000 đồng

5. Ngân hàng Agribank gửi 12 tháng lãi suất bao nhiêu?

Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 4,7%/năm.

6. Vay tiền tại Agribank lãi suất bao nhiêu?

Hạn mức lãi suất vay tại Agribank được tính như sau:

  • Vay tín chấp: 7.0 – 17%/năm
  • Vay thế chấp: 6,5 – 7,5%/năm
Một số câu hỏi thường gặp
Các gói vay ưu đãi tại ngân hàng Agribank

VI. Lời kết

Trên đây là thông tin về lãi suất ngân hàng AgribankMuaban.net đã chia sẻ đến bạn đọc. Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm nên bạn đọc có thể liên hệ theo số hotline của Agribank hoặc đến các điểm giao dịch để được tư vấn chi tiết hơn về lãi suất vay, gửi tiết kiệm cũng như các chương trình ưu đãi liên quan khác.

Đừng quên truy cập Muaban.net để cập nhật thêm nhiều tin tức hay về thị trường tài chính, mua bán nhà đất, phong thủy mới nhất nhé.

Nguồn thông tin: Agribank

Xem thêm:

Miễn trừ trách nhiệm: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Xem thêm

Lê Ngọc Trâm Anh
Trâm Anh hiện đang là Content Writer phụ trách website Muaban.net. Với hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực viết lách, mình đã biên tập nhiều nội dung chuyên sâu về chủ đề phong thủy, nhà đất, xe cộ, đồ công nghệ và chia sẻ những mẹo hay trong đời sống thực tiễn đến với bạn đọc của Muaban.net.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Lê Ngọc Trâm Anh
Trâm Anh hiện đang là Content Writer phụ trách website Muaban.net. Với hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực viết lách, mình đã biên tập nhiều nội dung chuyên sâu về chủ đề phong thủy, nhà đất, xe cộ, đồ công nghệ và chia sẻ những mẹo hay trong đời sống thực tiễn đến với bạn đọc của Muaban.net.
ĐỪNG BỎ LỠ
spot_img