Khối D00 là một trong những khối được các thí sinh quan tâm và lựa chọn bởi đa dạng ngành nghề xét tuyển khối này. Vậy khối D00 gồm những môn nào, bên cạnh khối D01 truyền thống, còn có lựa chọn nào khác trong khối D không? Cùng Muaban.net tham khảo ngay trong bài viết sau.
I. Khối D00 gồm những môn nào?
Khối D00 gồm những môn thi đó là Ngữ Văn – Toán – Ngoại ngữ. Trong đó ngoại ngữ được chia thành nhiều tổ hợp các khối đại học như khối D01 (tiếng Anh), khối D02 (tiếng Nga), khối D03 (tiếng Pháp), khối D4 (tiếng Trung),…
II. Các tổ hợp của khối D00
Vậy khối D00 gồm những môn nào. Theo quy chế của BGD&ĐT nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các bạn thí sinh chọn khối D trong quá trình xét tuyển đại học. Thí sinh có thể lựa chọn xét tuyển với 17 môn học khác nhau phân chia thành 99 tổ hợp xét tuyển. Dưới đây là danh sách 99 tổ hợp xét tuyển thuộc khối D:
STT | Mã khối | Các môn xét tuyển |
1 | Khối D01 | Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
2 | Khối D02 | Ngữ văn, Toán, tiếng Nga |
3 | Khối D03 | Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp |
4 | Khối D04 | Ngữ văn, Toán, tiếng Trung |
5 | Khối D05 | Ngữ văn, Toán, tiếng Đức |
6 | Khối D06 | Ngữ văn, Toán, tiếng Nhật |
7 | Khối D07 | Toán, Hóa học, tiếng Anh |
8 | Khối D08 | Toán, Sinh học, tiếng Anh |
9 | Khối D09 | Toán, Lịch sử, tiếng Anh |
10 | Khối D10 | Toán, Địa lí, tiếng Anh |
11 | Khối D11 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Anh |
12 | Khối D12 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Anh |
13 | Khối D13 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh |
14 | Khối D14 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
15 | Khối D15 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Anh |
16 | Khối D16 | Toán, Địa lí, tiếng Đức |
17 | Khối D17 | Toán, Địa lí, tiếng Nga |
18 | Khối D18 | Toán, Địa lí, tiếng Nhật |
19 | Khối D19 | Toán, Địa lí, tiếng Pháp |
20 | Khối D20 | Toán, Địa lí, tiếng Trung |
21 | Khối D21 | Toán, Hóa học, tiếng Đức |
22 | Khối D22 | Toán, Hóa học, tiếng Nga |
23 | Khối D23 | Toán, Hóa học, tiếng Nhật |
24 | Khối D24 | Toán, Hóa học, tiếng Pháp |
25 | Khối D25 | Toán, Hóa học, tiếng Trung |
26 | Khối D26 | Toán, Vật lí, tiếng Đức |
27 | Khối D27 | Toán, Vật lí, tiếng Nga |
28 | Khối D28 | Toán, Vật lí, tiếng Nhật |
29 | Khối D29 | Toán, Vật lí, tiếng Pháp |
30 | Khối D30 | Toán, Vật lí, tiếng Trung |
31 | Khối D31 | Toán, Sinh học, tiếng Đức |
32 | Khối D32 | Toán, Sinh học, tiếng Nga |
33 | Khối D33 | Toán, Sinh học, tiếng Nhật |
34 | Khối D34 | Toán, Sinh học, tiếng Pháp |
35 | Khối D35 | Toán, Sinh học, tiếng Trung |
36 | Khối D36 | Toán, Lịch sử, tiếng Đức |
37 | Khối D37 | Toán, Lịch sử, tiếng Nga |
38 | Khối D38 | Toán, Lịch sử, tiếng Nhật |
39 | Khối D39 | Toán, Lịch sử, tiếng Pháp |
40 | Khối D40 | Toán, Lịch sử, tiếng Trung |
41 | Khối D41 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Đức |
42 | Khối D42 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Nga |
43 | Khối D43 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Nhật |
44 | Khối D44 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Pháp |
45 | Khối D45 | Ngữ văn, Địa lí, tiếng Trung |
46 | Khối D46 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Đức |
47 | Khối D47 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Nga |
48 | Khối D48 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Nhật |
49 | Khối D49 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Pháp |
50 | Khối D50 | Ngữ văn, Hóa học, tiếng Trung |
51 | Khối D51 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Đức |
52 | Khối D52 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Nga |
53 | Khối D53 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Nhật |
54 | Khối D54 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Pháp |
55 | Khối D55 | Ngữ văn, Vật lí, tiếng Trung |
56 | Khối D56 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Đức |
57 | Khối D57 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Nga |
58 | Khối D58 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Nhật |
59 | Khối D59 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Pháp |
60 | Khối D60 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Trung |
61 | Khối D61 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Đức |
62 | Khối D62 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Nga |
63 | Khối D63 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Nhật |
64 | Khối D64 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Pháp |
65 | Khối D65 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Trung |
66 | Khối D66 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Anh |
67 | Khối D67 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Đức |
68 | Khối D68 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Nga |
69 | Khối D69 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Nhật |
70 | Khối D70 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Pháp |
71 | Khối D71 | Ngữ văn, GDCD, tiếng Trung |
72 | Khối D72 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Đức |
73 | Khối D73 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Nga |
74 | Khối D74 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Nhật |
75 | Khối D75 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Pháp |
76 | Khối D76 | Ngữ văn, KHTN, tiếng Pháp |
77 | Khối D77 | Ngữ văn, KHTN, tiếng Trung |
78 | Khối D78 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh |
79 | Khối D79 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Đức |
80 | Khối D80 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Nga |
81 | Khối D81 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Nhật |
82 | Khối D82 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Pháp |
83 | Khối D83 | Ngữ văn, KHXH, tiếng Trung |
84 | Khối D84 | Toán, GDCD, tiếng Anh |
85 | Khối D85 | Toán, GDCD, tiếng Đức |
86 | Khối D86 | Toán, GDCD, tiếng Nga |
87 | Khối D87 | Toán, GDCD, tiếng Pháp |
88 | Khối D88 | Toán, GDCD, tiếng Nhật |
89 | Khối D89 | Toán, KHTN, tiếng Anh |
90 | Khối D90 | Toán, KHTN, tiếng Pháp |
91 | Khối D91 | Toán, KHTN, tiếng Đức |
92 | Khối D92 | Toán, KHTN, tiếng Nga |
93 | Khối D93 | Toán, KHTN, tiếng Đức |
94 | Khối D94 | Toán, KHTN, tiếng Nhật |
95 | Khối D95 | Toán, KHTN, tiếng Trung |
96 | Khối D96 | Toán, KHXH, tiếng Anh |
97 | Khối D97 | Toán, KHXH, tiếng Pháp |
98 | Khối D98 | Toán, KHXH, tiếng Đức |
99 | Khối D99 | Toán, KHXH, tiếng Nga |
Tham khảo thêm: Khối D04 gồm những môn nào? Học D04 ra trường làm gì?
III. Khối D gồm những ngành nào?
Khối D là khối học xét tuyển được vào rất nhiều ngành nên thí sinh có thể sử dụng để theo đuổi ngành nghề mà mình yêu thích. Dưới đây là danh sách sách các ngành học khối D các bạn có thể tham khảo:
1. Nhóm ngành Kinh tế – Tài chính – Quản trị
- Công tác xã hội
- Hệ thống thông tin quản lý
- Kế toán
- Kinh doanh quốc tế
- Kinh tế
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị nhân lực
- Tài chính – ngân hàng
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị khách sạn
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Quản trị nhân lực
- Quản trị văn phòng
2. Nhóm ngành Công nghệ
- Công nghệ Hàn
- Công nghệ kĩ thuật địa chất
- Công nghệ kĩ thuật môi trường
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Công nghệ kỹ thuật máy tính
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng
- Công nghệ may
- Công nghệ sợi, dệt
- Công nghệ thông tin
- Công nghệ đa phương tiện
- Cộng nghệ thực phẩm
- Truyền thông và mạng máy tính
3. Nhóm ngành Sư phạm
- Giáo dục mầm non
- Giáo dục tiểu học
- Sư phạm Âm nhạc
- Sư phạm Địa lí
- Sư phạm Lịch sử
- Sư phạm Mỹ thuật
- Sư phạm Ngữ văn
- Sư phạm Sử
- Sư phạm tiếng Anh
- Sư phạm tiếng Đức
- Sư phạm tiếng Nga
- Sư phạm tiếng Nhật
- Sư phạm tiếng Pháp
- Sư phạm tiếng Trung
- Sư phạm Tin học
- Sư phạm Văn
- Tâm lý học
4. Nhóm ngành Luật
- Luật hàng hải
- Luật kinh doanh
- Luật kinh tế
- Luật quốc tế
- Luật thương mại quốc tế
5. Ngành Ngoại Ngữ
- Ngôn ngữ Đức
- Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Ngôn ngữ Nga
- Ngôn ngữ Nhật
- Ngôn ngữ Tây Ban Nha
- Ngôn ngữ Thái Lan
6. Nhóm ngành khác
- Báo chí
- Bảo hiểm
- Nhóm ngành Nông – Lâm
- Chính trị học
- Dịch vụ thú y
- Điều tra hình sự
- Điều tra trinh sát
- Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự
- Thiết kế đồ họa
- Truyền thông
- Việt Nam học…
IV. Những ngành khối D dễ xin việc nhất?
Sau câu hỏi khối D00 gồm những môn nào thì khối D00 có dễ xin việc không cũng là nỗi băn khoăn của nhiều người. Khối D là khối học với nhiều ngành nghề “hot” mang lại cơ hội việc làm cho sinh viên khi ra trường. Các bạn đang phân vân không biết ngành nào trong khối D dễ xin việc nhất thì hãy tham khảo các ngành khối D sau đây:
1. Ngành Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin là một trong những ngành rất phát triển hiện nay. Mọi hoạt động ngày này đều có sự góp phần của công nghệ. Nên nhu cầu nhân lực của ngành này chưa bao giờ giảm mà ngày một tăng lên. Nhận thấy điều đó nên không ít bạn học sinh đã nhắm ngành này để theo học trong tương lai.
Những vị trí công việc sau này khi học ngành công nghệ thông tin đó là: lập trình viên, kỹ thuật phần mềm, quản trị mảng, nhân viên triển khai phần mềm,.. Mức lương của ngành công nghệ thông tin tùy theo vị trí và kinh nghiệm làm việc mà bạn có thể nhận được mức lương từ 8 tới 60 triệu đồng/tháng trở lên.
2. Nhóm ngành Tài chính – Kinh tế – Quản trị kinh doanh
Tài chính, kế toán và quản trị kinh doanh là nhóm ngành có triển vọng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, nên nhu cầu nguồn lực tại nhóm ngành này rất cần thiết điều này sẽ mở rộng cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi ra trường. Các bạn lựa chọn nhóm ngày này thì việc lựa chọn khối D để xét tuyển THPTQG là một điều vô cùng sáng suốt. Mức lương của nhóm ngành Tài chính – Kinh tế – Quản trị kinh doanh dao động từ 8 – 25 triệu đồng /tháng.
3. Nhóm ngành Ngoại ngữ
Trong xã hội phát triển hội nhập như hiện nay thì việc ngoại ngữ là điều tất yếu. Mọi lĩnh vực chúng ta đều cần ngoại ngữ nhất là khi các công ty nước ngoài đầu tư vào Việt Nam đã mở ra nhiều việc làm cho các bạn sinh viên khi ra trường. Những vị trí công việc khi các bạn theo học nhóm ngành ngoại ngữ có thể làm là biên dịch, phiên dịch, hướng dẫn viên du lịch, giáo viên,..
4. Ngành Khoa học Xã hội và nhân văn
Có thể thấy cơ hội việc làm của ngành khoa học xã hội và nhân văn rất năng động. Vì khi ra trường các bạn sinh viên có thể làm các công việc như việc làm Marketing, truyền thông, hướng dẫn viên du lịch, tâm lý học,… đây đều là những nghề đang “hot” và đang rất cần nhiều nguồn nhân lực.
V. Các trường đại học xét tuyển khối D
1. Khu vực Hà Nội
Dưới đây là một số trường xét tuyển khối D ở Hà Nội:
Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp | Học Viện Chính Sách và Phát Triển |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Học Viện Chính Trị Công An Nhân Dân |
Đại Học Ngoại Thương | Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền |
Đại học Thủ Đô Hà Nội | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
Học Viện Tài Chính | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Học Viện Ngân Hàng | Học Viện Phụ Nữ Việt Nam |
Đại Học Nội Vụ | Đại Học Văn Hóa Hà Nội |
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | Học Viện Ngoại Giao |
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
Đại Học Bách Khoa Hà Nội |
Đại Học Công Đoàn | Học Viện An Ninh Nhân Dân |
Đại Học Thủy Lợi | Học Viện Quản Lý Giáo Dục |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
Đại Học Xây Dựng Hà Nội | Đại Học Phenikaa |
Đại Học Điện Lực | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị |
Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội |
Đại Học Nguyễn Trãi |
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Đại Học Kiến Trúc Hà Nội |
Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân | Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội |
Đại Học Mỏ Địa Chất | Đại Học Y Tế Công Cộng |
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội | Đại Học Lâm Nghiệp |
2. Khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh
Bên cạnh Hà Nội, Hồ Chí Minh cũng là khu vực tập trung đông các trường đại học danh tiếng. Dưới đây là những trường ở TP.HCM có xét tuyển khối D:
Đại học Khoa Học Tự Nhiên – ĐH Quốc Gia |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Đại Học Sài Gòn | ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông | Đại Học Nông Lâm TPHCM |
Đại Học Tôn Đức Thắng | Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
Đại Học Công Nghiệp TPHCM | Đại Học Giao Thông Vận Tải |
Đại Học Văn Hóa TPHCM | Đại Học Dân Lập Văn Lang |
Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM | Đại Học Thủy Lợi |
Đại học Lao động Xã hội – Cơ sở 2 Tp.HCM |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
Đại Học Sư Phạm TPHCM | Đại Học Văn Hiến |
Đại Học Hoa Sen | Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Đại Học Công Nghệ Sài Gòn | Đại Học Luật TPHCM |
Chắc hẳn bài viết trên giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về khối D00 gồm những môn nào? Nếu bạn vẫn đang phân vân và muốn tìm hiểu thêm về những khối thi khác thì hãy truy cập vào trang Muaban.net để tìm hiểu thêm nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Để bắt đầu chặng đường học đại học của mình, hãy tham khảo thêm các tin đăng thuê phòng trọ cho HSSV mới nhất tại đây
>>> Xem thêm:
- Tổ hợp C20 gồm những môn nào? Những thông tin bạn cần biết nếu thi khối C20
- Cách tính điểm thi tốt nghiệp 2022 chuẩn chỉnh nhất
Huỳnh Trang