Học viện Phụ nữ Việt Nam là một trong những cơ sở giáo dục đào tạo hàng đầu thuộc quản lý của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Học viện được thành lập nhằm mục tiêu nâng cao trình độ và kỹ năng cho phụ nữ Việt Nam với các chương trình đào tạo, nghiên cứu và phát triển thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau,…. Vậy Học viện Phụ nữ học phí là bao nhiêu? Cùng Muaban.net tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây nhé.

I. Mức học phí Học Viện Phụ Nữ năm học 2024 – 2025
Học viện Phụ nữ Việt Nam là cơ sở giáo dục đại học công lập được thành lập từ năm 2012. Từ khi thành lập đến nay học viện luôn nắm bắt nhu cầu xã hội để mở các ngành học phù hợp.
Tính đến năm 2023, học viện đã tuyển sinh và đào tạo 11 khóa sinh viên đại học hệ chính quy. Trong đó có 7 khóa sinh viên đã tốt nghiệp ra trường, tỷ lệ có việc làm đạt trên 80%. Hiện học viện đang đào tạo 10 ngành đại học, 3 ngành thạc sĩ, 2 ngành tiến sĩ với nhiều ngành đặc thù như Giới và Phát triển, Công tác xã hội; Các chương trình đào tạo tại học viện đều có các môn học đặc thù liên quan đến giới và phụ nữ.
Mức học phí tại Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024 – 2025 theo chương trình và theo từng ngành được quy định như sau:

1. Học phí chương trình đại học chính quy và hệ vừa học vừa làm
Mức thu học phí đối với sinh viên/học viên thuộc chương trình đại học chính quy và hệ vừa học vừa làm được áp dụng như sau:
ĐVT: Đồng/tín chỉ
STT | Ngành | Định mức học kì 1 | Dự kiến định mức học kì 2 | |||
Định mức 3,5 năm(K9) | Định mức hệ 4 năm (K10, K11, K12 và K8 trở về trước) | Định mức hệ vừa học vừa làm | Định mức hệ 4 năm (K10, K11, K12 và K8 trở về trước) | Định mức hệ vừa học vừa làm | ||
1 | Quản trị kinh doanh | 376.000 | 388.888 | 466.000 | 502.000 | 502.000 |
2 | Quản trị kinh doanh hệ chất lượng cao | – | 790.000 | – | 794.000 | – |
3 | Quản trị kinh doanh hệ liên kết quốc tế | – | 790.000 | – | 794.000 | – |
4 | Quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh | – | 790.000 | – | 794.000 | – |
5 | Luật kinh tế | 376.000 | 388.000 | 466.000 | 502.000 | 502.000 |
6 | Luật | 373.000 | 386.000 | 463.000 | 502.000 | 502.000 |
7 | Công nghệ thông tin | 406.000 | 408.000 | 514.000 | 550.000 | 550.000 |
8 | Công tác xã hội | 377.000 | 378.000 | 480.000 | 480.000 | 480.000 |
9 | Giới và Phát triển | 377.000 | 378.000 | 480.000 | 480.000 | 480.000 |
10 | Truyền thông đa phương tiện | 382.000 | 381.000 | 496.000 | 550.000 | 550.000 |
11 | Du lịch lữ hành | 380.000 | 381.000 | 496.000 | 550.000 | 550.000 |
12 | Tâm lý học | 380.000 | 381.000 | 496.000 | 502.000 | 502.000 |
13 | Kinh tế | 380.000 | 381.000 | 496.000 | 502.000 | 502.000 |
14 | Kinh tế số | 502.000 | 502.000 |
Ghi chú:
Chế độ ưu đãi: Giảm 5% trên tổng học phí trong trường hợp sinh viên chính quy nộp ngay khi nhập học hoặc tuần đầu tiên của học kỳ I cho cả 1 năm học (bao gồm 40 tín chỉ học chuyên môn và 8 tín chỉ giáo dục quốc phòng).

Tham khảo: Học Phí Trường Đại Học FPT Năm Học 2025 – 2026 Cập Nhật Mới Nhất
2. Học phí chương trình đào tạo Thạc sĩ
Mức thu học phí đối với sinh viên/học viên thuộc chương trình đào tạo Thạc sĩ được áp dụng như sau:
ĐVT: Đồng/tín chỉ
STT | Ngành | Định mức học kì 1 | Dự kiến định mức học kì 2 | Ghi chú |
1 | Quản trị kinh doanh | 705.000 | 900.000 |
Chế độ ưu đãi: Giảm 5% học phí cho học viên là cựu sinh viên, cán bộ Hội LHPN Việt Nam các cấp đi học |
2 | Công tác xã hội | 705.000 | 900.000 | |
3 | Luật | 705.000 | 900.000 | |
4 | Tâm lý học lâm sàng (dự kiến) | 705.000 | 900.000 |

Đọc thêm: [Mới nhất] Học phí Đại học Duy Tân năm học 2024 – 2025
3. Học phí chương trình đào tạo Tiến sĩ
Mức thu học phí đối với sinh viên/học viên thuộc chương trình đào tạo Tiến sĩ được áp dụng như sau:
ĐVT: Đồng/tín chỉ
STT | Ngành | Định mức học kì 1 | Dự kiến định mức học kì 2 | Ghi chú |
1 | Quản trị kinh doanh | 1.175.000 | 1.250.000 |
Chế độ ưu đãi: Giảm 5% học phí cho học viên là cựu sinh viên, cán bộ Hội LHPN Việt Nam các cấp đi học |
2 | Công tác xã hội | 1.175.000 | 1.250.000 |

Tìm hiểu thêm: Học phí đại học Văn Lang khóa K31 năm học 2025 – 2026
II. Tham khảo mức học phí Học Viện Phụ Nữ Việt Nam qua các năm học gần đây
Mức học phí tại Học viện Phụ nữ Việt Nam được đánh giá là khá thấp, phù hợp với điều kiện kinh tế tài chính của hầu hết các gia đình. Ngoài ra nhà trường còn áp dụng thêm các chính sách và chế độ miễn giảm học phí cho sinh viên/học viên ở những vùng đặc biệt khó khăn hay thuộc diện hộ nghèo. Dưới đây là mức học phí tại Học viện Phụ nữ Việt Nam qua các năm:
1. Học phí năm học 2021 – 2022
Mức học phí theo các ngành đào tạo năm 2021 – 2022 được áp dụng như sau:
ĐVT: Đồng/tín chỉ
STT | Ngành | Mức học phí năm học 2021 – 2022 sau điều chỉnh | Ghi chú |
1 | Quản trị kinh doanh | 300.000 |
Giảm 5%/tổng học phí 1 năm học (tương đương 35 tín chỉ) cho sinh viên đóng 1 lần toàn bộ học phí năm học ngay tuần đầu tiên của học kỳ 1. |
2 | Luật kinh tế | 300.000 | |
3 | Luật | 300.000 | |
4 | Công nghệ thông tin | 310.000 | |
5 | Công tác xã hội | 300.000 | |
6 | Giới và phát triển | 300.000 | |
7 | Truyền thông đa phương tiện | 310.000 | |
8 | Quản trị du lịch lữ hành | 310.000 | |
9 | Tâm lý học | 300.000 | |
10 | Kinh tế | 300.000 | |
11 | Xã hội học | 300.000 |

2. Học phí năm học 2022 – 2023
Học phí năm 2022 – 2023 được điều chỉnh bằng học phí năm học 2021 – 2022 nên mức học phí theo các ngành đào tạo năm 2022 – 2023 được áp dụng như sau:
ĐVT: Đồng/tín chỉ
STT | Ngành | Mức học phí năm học 2022 – 2023 | Mức học phí năm học 2022 – 2023 sau điều chỉnh |
1 | Quản trị kinh doanh | 334.000 | 300.000 |
2 | Luật kinh tế | 334.000 | 300.000 |
3 | Luật | 331.000 | 300.000 |
4 | Công nghệ thông tin | 400.000 | 310.000 |
5 | Công tác xã hội | 318.000 | 300.000 |
6 | Giới và phát triển | 318.000 | 300.000 |
7 | Truyền thông đa phương tiện | 360.000 | 310.000 |
8 | Quản trị du lịch lữ hành | 321.000 | 310.000 |
9 | Tâm lý học | 321.000 | 300.000 |
10 | Kinh tế | 321.000 | 300.000 |
11 | Xã hội học | 321.000 | 300.000 |

3. Học phí năm học 2023 – 2024
Mức thu học phí học kỳ hè năm 2023 (nếu có) và học phí năm học 2023-2024 đối với sinh viên/học viên các hệ đào tạo được áp dụng như sau:
ĐVT: Đồng/tín chỉ
STT | Ngành | Đại học chính quy chương trình 3,5 năm và (bao gồm cả chương trình liên thông) | Đại học chính quy chương trình 4 năm và (bao gồm cả chương trình liên thông) | Chương trình Đại học vừa làm vừa học | Chương trình sau đại học |
1 | Quản trị kinh doanh | 376.000 | 388.000 | 465.000 |
Thực hiện theo QĐ số 591;591A/QĐ-HVPNVN-TCKT ngày 02/08/2022 về việc quy định mức thu phí, học phí chương trình đào tạo sau đại học khóa 2022-2024. Các khóa học sau có quyết định riêng. |
2 | Quản trị kinh doanh hệ chất lượng cao | 776.000 | |||
3 | Quản trị kinh doanh hệ liên kết đào tạo quốc tế | 776.000 | |||
4 | Luật kinh tế | 373.000 | 386.000 | 463.000 | |
5 | Luật | 373.000 | 386.000 | 463.000 | |
6 | Công nghệ thông tin | 428.000 | 428.000 | 513.000 | |
7 | Công tác xã hội | 397.000 | 400.000 | 480.000 | |
8 | Giới và phát triển | 397.000 | 400.000 | 480.000 | |
9 | Truyền thông đa phương tiện | 413.000 | 413.000 | 495.000 | |
10 | Quản trị du lịch và lữ hành | 400.000 | 413.000 | 495.000 | |
11 | Tâm lý học | 400.000 | 413.000 | 495.000 | |
12 | Kinh tế | 400.000 | 413.000 | 495.000 |

III. Một số thắc mắc liên quan về mức học phí tại Học viện Phụ Nữ Việt Nam
Bên cạnh những vấn đề liên quan đến các chương trình đào tạo, ngành học và mức học phí thì sinh viên/học viên cũng có một số thắc mắc khác liên quan đến mức học phí tại học viện như sau:
1. Có ưu đãi nào cho sinh viên khi thanh toán học phí một lần không?
Trả lời: Có. Sinh viên sẽ được giảm 5% tổng học phí nếu thanh toán toàn bộ cho cả năm học (35 tín chỉ) trong tuần đầu tiên của học kỳ 1.

2. Mức học phí tại Học viện Phụ Nữ Việt Nam có ổn định không?
Trả lời: Không. Mức học phí tại Học viện Phụ nữ Việt Nam sẽ thay đổi theo từng năm học, tuy nhiên trường vẫn tuân theo quy định của nhà nước về mức học phí.
3. Học viện Phụ Nữ Việt Nam có chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên không?
Trả lời: Có. Tại Học viện Phụ nữ Việt Nam vẫn áp dụng chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên thuộc diện hộ nghèo hoặc ở các vùng đặc biệt khó khăn, giúp hỗ trợ tài chính cho sinh viên theo học tại trường. Bạn có thể liên hệ trực tiếp Phòng Công tác sinh viên để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết hơn.

Trên đây là một số thông tin về học phí của Học viện Phụ nữ Việt Nam theo từng chương trình đào tạo và ngành học. Muaban.net hy vọng rằng bài viết trên đã giúp bạn giải đáp được câu hỏi Học viện Phụ nữ học phí bao nhiêu cũng như những thắc mắc liên quan khác. Để xem thêm nhiều bài viết với chủ đề liên quan đến học tập, định hướng nghề nghiệp, hãy truy cập ngay Muaban.net nhé.
Nguồn: Tổng hợp
Xem thêm: