Công bố học phí Sư phạm Kỹ thuật năm 2022 và các thông tin về trường
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM là cơ sở giáo dục đại học công lập và có bề dày lịch sử đào tạo gần 60 năm. Do chất lượng đào tạo tốt với nhiều chính sách hỗ trợ khuyến tài nên nơi đây ngày càng có sức hút với thí sinh cả nước. Cùng Muaban.net tìm hiểu về học phí Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2025 trong bài viết sau đây![Mới Nhất] Học phí Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2025 – 2026
I. Học phí Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2025 – 2026
Hiện tại thì trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM chưa công bố học phí năm học 2025 – 2026. Dự kiến học phí năm 2025 – 2026 sẽ tăng 10% so với năm học 2024 – 2025. Muaban.net sẽ cập nhật sớm nhất ngay khi trường công bố. Trong quá trình chờ đợi, bạn có thể tham khảo học phí năm 203, 2024 bên dưới.
Học phí Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2025 – 2026
II. Học phí Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2024 – 2025
Học phí chương trình hệ đại trà
Khóa
Nhóm ngành
Số tín chỉ
Học phí (đồng/học kỳ)
Học phí (đồng/tín chỉ)
Khóa 2024 (các ngành đặc thù)
Nhóm 1
125 tín chỉ
14.625.000
936.000
Nhóm 3
150 tín chỉ
16.300.000
869.000
Khóa 2023 và các ngành còn lại của khóa 2024
Nhóm 1
125 tín chỉ
14.440.000
922.000
Nhóm 2
132 tín chỉ
14.440.000
873.000
Nhóm 3
150 tín chỉ
16.000.000
853.000
Khóa 2022 trở về trước
Nhóm 1
125 tín chỉ
13.200.000
845.000
Nhóm 2
132 tín chỉ
13.200.000
800.000
Nhóm 3
150 tín chỉ
14.600.000
779.000
Nhóm 4
155 tín chỉ
16.600.000
929.000
Học phí chương trình đào tạo đại học Chất lượng cao tiếng Việt
Khóa
Nhóm ngành
Số tín chỉ
Học phí (đồng/học kỳ)
Học phí (đồng/tín chỉ)
Khóa 2021 trở về trước
Nhóm 3
150 tín chỉ
15.500.000
826.000
Nhóm 4
140 tín chỉ
14.500.000
828.000
Khóa 2022 trở về trước
Nhóm 3
150 tín chỉ
16.000.000
853.000
Nhóm 4
140 tín chỉ
15.000.000
857.000
Khóa 2023 trở về trước
Nhóm 3
150 tín chỉ
23.200.000
1.237.000
Nhóm 4
140 tín chỉ
20.800.000
1.189.000
Học phí chương trình đào tạo Chất lượng cao tiếng Anh và Việt – Nhật
Khóa
Chương trình
Nhóm ngành
Số tín chỉ
Học phí (đồng/học kỳ)
Học phí (đồng/tín chỉ)
2021 trở về trước
Tiếng Anh
Nhóm 3
150
16.500.000
880.000
Tiếng Anh
Nhóm 4
140
16.000.000
914.000
Việt-Nhật
Nhóm 3
150
16.500.000
830.000
2022
Tiếng Anh
Nhóm 3
150
17.500.000
933.000
Tiếng Anh
Nhóm 4
140
17.000.000
971.000
Việt-Nhật
Nhóm 3
150
17.000.000
855.000
2023
Tiếng Anh
Nhóm 3
150
29.000.000
1.547.000
Tiếng Anh
Nhóm 4
140
25.750.000
1.471.000
Việt-Nhật
Nhóm 3
150
24.500.000
1.233.000
2024
Tiếng Anh
Nhóm 3
150
29.000.000
1.547.000
Tiếng Anh
Nhóm 4
140
25.750.000
1.471.000
Việt-Nhật
Nhóm 3
150
24.500.000
1.167.000
Tham khảo chi tiết về quy định và cách thức đóng học phí tại HCMUTE năm học 2024 – 2025.
III. Học phí HCMUTE năm 2023
Học phí Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023 – 2024 dao động từ 13 – 16,2 triệu đồng/kỳ với hệ đại trà. Còn chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt là 20,8 – 23,2 triệu đồng/kỳ và chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh là 23,4-26,1 triệu đồng/kỳ. Cụ thể học phí theo các ngành và chương trình học trong bảng sau:
STT
Ngành học/Chương trình đào tạo
Mã ngành
Học phí/HK (VNĐ)
I. Các ngành/chương trình đào tạo đại học hệ đại trà
1
Luật
7380101D
13,000,000
2
Thiết kế đồ họa
7210403D
13,000,000
3
Quản lý công nghiệp
7510601D
13,000,000
4
Kế toán
7340301D
13,000,000
5
Thương mại điện tử
7340122D
13,000,000
6
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605D
13,000,000
7
Kinh doanh Quốc tế
7340120D
13,000,000
8
Sư phạm tiếng Anh
7140231D
13,000,000
9
Ngôn ngữ Anh
7220201D
13,000,000
10
Thiết kế thời trang
7210404D
13,000,000
11
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202D
13,000,000
12
Sư phạm Công nghệ
7140246D
14,500,000
13
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301D
14,500,000
14
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
7510302D
14,500,000
15
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303D
14,500,000
16
Công nghệ kỹ thuật máy tính
7480108D
14,500,000
17
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)
7520212D
14,500,000
18
Hệ thống nhúng và IoT
7480118D
14,500,000
19
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201D
14,500,000
20
Công nghệ chế tạo máy
7510202D
14,500,000
21
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203D
14,500,000
22
Công nghệ gỗ và nội thất
7549002D
14,500,000
23
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205D
14,500,000
24
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
7510206D
14,500,000
25
Năng lượng tái tạo
7510208D
14,500,000
26
Công nghệ kỹ thuật in
7510801D
14,500,000
27
Công nghệ thông tin
7480201D
14,500,000
28
An toàn thông tin
7480202D
14,500,000
29
Kỹ thuật dữ liệu
7480203D
14,500,000
30
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102D
14,500,000
31
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng
7510106D
14,500,000
32
Quản lý và vận hành hạ tầng
7840110D
14,500,000
33
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205D
14,500,000
34
Quản lý xây dựng
7580302D
14,500,000
35
Công nghệ thực phẩm
7540101D
14,500,000
36
Công nghệ kỹ thuật hóa học
7510401D
14,500,000
37
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406D
14,500,000
38
Công nghệ may
7540209D
14,500,000
39
Công nghệ vật liệu
7510402D
14,500,000
40
Robot và trí tuệ nhân tạo
7510209D
14,500,000
41
Kiến trúc
7580101D
16,250,000
42
Kiến trúc nội thất
7580103D
16,250,000
II. Các ngành/chương trình đào tạo đại học CLC bằng tiếng Anh
1
Quản lý công nghiệp
7510601A
23,400,000
2
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301A
26,100,000
3
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
7510302A
26,100,000
4
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
7510303A
26,100,000
5
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201A
26,100,000
6
Công nghệ chế tạo máy
7510202A
26,100,000
7
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203A
26,100,000
8
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205A
26,100,000
9
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102A
26,100,000
10
Công nghệ thông tin
7480201A
26,100,000
11
Công nghệ thực phẩm
7540101A
26,100,000
12
Công nghệ kỹ thuật máy tính
7480108A
26,100,000
13
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
7510206A
26,100,000
III. Các ngành/chương trình đào tạo đại học CLC bằng tiếng việt
1
Quản lý công nghiệp
7510601C
20,800,000
2
Kế toán
7340301C
20,800,000
3
Thương mại điện tử
7340122C
20,800,000
4
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301C
23,200,000
5
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
7510302C
23,200,000
6
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Việt-Nhật)
3. Chính sách học bổng của Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Dưới đây là một số chính sách học bổng của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM:
Cấp học bổng khuyến tài dành cho thí sinh có tổng số điểm thi THPT 2024 (không tính các điểm ưu tiên hay điểm thưởng) của 3 môn xét tuyển có điểm từ 26 trở lên, cứ mỗi điểm là 1.000.000 đồng (mỗi ngành tối đa được 1 thí sinh).
Các chính sách học bổng cho sinh viên năm 2021 của Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
Cấp học bổng học kỳ 1 cho năm học đầu tiên: Giảm 50% học phí cho các thí sinh thuộc trường chuyên, năng khiếu; 50% cho sinh viên nữ học trong 10 ngành kỹ thuật; 25% cho sinh viên nữ học 8 ngành kỹ thuật còn lại. Các học kỳ tiếp theo được căn cứ vào kết quả học tập để xem xét giảm học phí.
Năm 2024, trường sẽ dành 60 tỷ đồng để cấp học bổng cho sinh viên; miễn học phí cho 10 sinh viên thuộc ngành Robot và trí tuệ nhân tạo (sẽ xét lại từng năm theo kết quả học tập).
Gia đình có con thứ hai đang học tại trường sẽ được giảm 20% học phí.
Bài viết trên Muaban.net đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về học phí Sư phạm Kỹ thuật và các chính sách của trường. Học phí Sư phạm Kỹ thuật nhìn chung cũng không quá cao so với mặt bằng chung. Bên cạnh đó nhà trường còn có rất nhiều chương trình hỗ trợ cho sinh viên, vậy nên ngôi trường này rất có thể sẽ là một điểm đến phù hợp cho bạn. Hãy căn nhắc và lựa chọn nhé! Chúc các bạn thành công!
Tham khảo thêm một số tin đăng cho thuê phòng trọ sinh viên giá rẻ
Miễn trừ trách nhiệm:Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp.
Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải.
Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.
Xem thêm
Như Naila – với hơn 5 năm kinh nghiệm viết nội dung trong lĩnh vực bất động sản. Chuyên xây dựng các bài viết hướng đến việc cung cấp thông tin rõ ràng, dễ hiểu và hữu ích cho người đọc. Nội dung tập trung vào các chủ đề thực tế như kinh nghiệm mua bán, thuê nhà, pháp lý, quy hoạch và đánh giá khu vực tiềm năng. Mục tiêu là giúp người dùng nắm bắt thông tin nhanh chóng, hiểu đúng vấn đề và đưa ra quyết định phù hợp. Luôn đề cao tính trung thực, dễ tiếp cận và giá trị ứng dụng trong từng bài viết.
Như Naila – với hơn 5 năm kinh nghiệm viết nội dung trong lĩnh vực bất động sản. Chuyên xây dựng các bài viết hướng đến việc cung cấp thông tin rõ ràng, dễ hiểu và hữu ích cho người đọc. Nội dung tập trung vào các chủ đề thực tế như kinh nghiệm mua bán, thuê nhà, pháp lý, quy hoạch và đánh giá khu vực tiềm năng. Mục tiêu là giúp người dùng nắm bắt thông tin nhanh chóng, hiểu đúng vấn đề và đưa ra quyết định phù hợp. Luôn đề cao tính trung thực, dễ tiếp cận và giá trị ứng dụng trong từng bài viết.