Đại học Kinh tế Đà Nẵng là trường đi đầu trong khối ngành kinh tế khu vực miền Trung Việt Nam. Hằng năm, trường thu hút khối lượng lớn thí sinh dự tuyển. Học phí tại đây cũng là vấn đề được nhiều sĩ tử quan tâm. Mời bạn đọc tham khảo học phí đại học Kinh tế Đà Nẵng qua bài viết dưới đây.
I. Học phí trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng năm học 2024-2025
Học phí Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng năm học 2024 – 2025 dự kiến dao động từ 22,5 triệu – 50 triệu đồng/năm, tuỳ thuộc vào từng ngành học và chương trình đào tạo.
Dưới đây là học phí dự kiến với sinh viên chính quy 2024-2025 và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.
1. Học phí chương trình cử nhân chính quy
Đơn vị (Triệu đồng/Sinh viên/Năm)
Nhóm | 2024-2025 | 2025-2026 | 2026-2027 | 2027-2028 |
Nhóm 1 | 22.50 | 25.50 | 27.50 | 29.50 |
Nhóm 2 | 25.50 | 27.50 | 29.50 | 31.50 |
Chương trình giảng dạy 100% bằng tiếng Anh (Kinh doanh quốc tế và Marketing số) | 38.00 | 40.00 | 42.00 | 44.00 |
Chương trình chính quy đại trà giảng dạy 50% bằng tiếng anh | 31.50 | 34.00 | 36.50 | 39.00 |
Trong đó:
- Nhóm 1 bao gồm các chuyên ngành Kinh tế phát triển; Kinh tế và quản lý công; Kinh tế đầu tư; Kinh tế quốc tế; Luật kinh doanh; Luật học; Kinh tế chính trị; Hành chính công; Tài chính công; Quản trị nguồn nhân lực; Thống kê Kinh tế – Xã hội; Khoa học dữ liệu và Phân tích kinh doanh; Công nghệ tài chính; Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị sự kiện.
- Nhóm 2 bao gồm các chuyên ngành Quản trị khách sạn; Kế toán; Kiểm toán; Ngoại thương; Quản trị Marketing; Truyền thông Marketing; Marketing số; Ngân hàng; Quản trị kinh doanh tổng quát; Quản trị chuỗi cung ứng và logistics; Kinh doanh số; Tài chính doanh nghiệp; Quản trị tài chính; Tin học quản lý; Quản trị hệ thống thông tin; Quản trị kinh doanh thương mại; Thương mại điện tử.
2. Học phí chương trình cử nhân chính quy quốc tế
Học phí cho thời gian học tại Việt Nam và nước ngoài đối với sinh viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng năm 2024-2025, như sau:
Khoản mục | Đối với thời gian học tại Việt Nam | Đối với thời gian học ở nước ngoài |
Học phí | 50.000.000₫/năm học | Theo quy định của trường đối tác |
Học phí những năm sau có thể tăng theo lộ trình tăng mức trần học phí theo các qui định của Nhà nước. Sinh viên được hưởng các loại học bổng và chính sách ưu đãi, miễn giảm, hỗ trợ học tập. Xem thêm tại mục chính sách dành cho sinh viên.
Nguồn tham khảo: due.udn.vn
II. Học phí trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng năm học 2023 -2024
Học phí DUE được chia theo từng nhóm ngành và có sự chênh lệch giữa những nhóm ngành này.
1. Chương trình đào tạo đại trà
Khóa |
Nhóm học phí |
Chuyên ngành |
Học phí tạm thu/tín chỉ (đvt: đồng) |
Khóa 46K trở về trước |
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế xã hội, Hành chính công, Kinh tế chính trị, Tài chính công |
400.720 |
Nhóm 2 |
Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics, Quản trị sự kiện, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Thương mại điện tử, Luật học, Luật kinh doanh |
516.660 |
|
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
512.950 |
||
Nhóm 3 |
Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Ngoại thương, Quản trị kinh doanh thương mại, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Kế toán, Kiểm toán |
603.620 |
|
Khóa 47K |
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế xã hội, Hành chính công, Kinh tế chính trị, Tài chính công, Kinh tế quốc tế |
400.720 |
Nhóm 2 |
Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics, Quản trị sự kiện, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Thương mại điện tử, Luật học, Luật kinh doanh, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
516.660 |
|
Nhóm 3 |
Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Quản trị kinh doanh thương mại, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Kinh doanh số, Marketing số. |
603.620 |
|
Ngoại thương, Kế toán, Kiểm toán |
608.020 |
||
Khóa 48K |
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế xã hội, Hành chính công, Kinh tế chính trị, Tài chính công, Kinh tế quốc tế |
400.000 |
Nhóm 2 |
Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics, Quản trị sự kiện, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Thương mại điện tử, Luật học, Luật kinh doanh, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Công nghệ tài chính |
515.940 |
|
Nhóm 3
|
Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Quản trị kinh doanh thương mại, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Kinh doanh số, Marketing số |
602.890 |
|
Kế toán, Kiểm toán, Ngoại thương |
607.290 |
||
Khóa 49K |
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Luật kinh doanh, Luật học, Kinh tế chính trị, Hành chính công, Tài chính công, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê Kinh tế – Xã hội, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Công nghệ tài chính, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị sự kiện. |
514.490 |
Nhóm 2 |
Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Marketing số, Ngân hàng, Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị chuỗi cung ứng và logistics, Kinh doanh số, Tài chính doanh nghiệp, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh thương mại, Quản trị khách sạn, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Thương mại điện tử. |
601.440 |
|
Kế toán, Kiểm toán, Ngoại thương |
605.830 |
2. Chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh (*)
Khóa |
Chuyên ngành |
Học phí tạm thu/tín chỉ (đvt: đồng) |
Khóa 48K |
Ngoại thương |
986.860 |
Khóa 49K |
Ngoại thương |
985.400 |
Khóa 49K |
Marketing số |
978.260 |
(*) Chương trình này được giảng dạy bằng tiếng Anh, trừ các học phần lý luận chính trị, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và an ninh.
3. Chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy liên kết quốc tế
Nội dung |
Học phí tạm thu HK I/NH 2023-2024 (đvt: đồng) |
Chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy liên kết quốc tế (tất cả các khóa) |
25.000.000 |
Mức học phí trên đây là mức học phí tạm thu áp dụng cho học kỳ I năm học 2023-2024. Khi có quy định của Chính phủ về mức thu học phí năm học 2023-2024, Nhà trường sẽ tiến hành xác định số học phí chênh lệch (nếu có) giữa số học phí tạm thu và số học phí phải thu của mỗi sinh viên trong học kỳ I năm học 2023-2024.
III. Học phí trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng năm 2022-2023
Năm học 2022 – 2023 chương trình đào tạo được phân bổ trong 2 kỳ. Mỗi năm, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng dự kiến sẽ tăng 5% học phí so với năm trước và mức đóng sẽ có sự chênh lệch giữa chương trình đào tạo chính quy, chương trình đào tạo giảng dạy bằng tiếng anh và chương trình liên kết quốc tế.
1. Chương trình đào tạo đại trà
Học phí đại học Kinh tế Đà Nẵng chương trình đào tạo đại trà năm 2022-2023:
Khóa | Nhóm | Chuyên ngành đào tạo | Học phí/ tín chỉ (đvt: đồng) |
Khóa 45K trở về trước
|
Nhóm 1 | Bao gồm các khối ngành Kinh tế phát triển, Kinh tế & quản lý công, Quản trị nguồn nhân lực, Hành chính công, Thống kê kinh tế xã hội, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư | 400.720 |
Nhóm 2 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị sự kiện, Tin học quản lý, hệ thống thông tin quản lý, Thương mại điện tử, Luật học, Luật kinh doanh, Tài chính công |
516.660 | |
Nhóm 3 |
Quản trị kinh doanh tổng hợp, Quản trị tài chính, Quản trị khách sạn, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Quản trị kinh doanh thương mại, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Kế – Kiểm toán, Ngoại thương, Quản trị kinh doanh du lịch |
603.620 | |
Khóa 46K | Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Thống kê kinh tế xã hội, Hành chính công, Kinh tế chính trị, Tài chính công, Quản trị nguồn nhân lực |
400.720 |
Nhóm 2 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị sự kiện, Tin học quản lý, hệ thống thông tin quản lý, Thương mại điện tử, Luật kinh doanh, Luật học |
516.660 |
|
Phân tích kinh doanh và khoa học dữ liệu và |
512.950 |
||
Nhóm 3 |
Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị tài chính, Quản trị khách sạn, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Ngoại thương, Quản trị kinh doanh thương mại, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh du lịch, Kế toán |
603.620 |
|
Khóa 47K |
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế xã hội, Kinh tế chính trị, Tài chính công, Kinh tế quốc tế,Hành chính công |
400.720 |
Nhóm 2 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Luật học, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Thương mại điện tử, Luật kinh doanh, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Quản trị sự kiện |
516.660
|
|
Nhóm 3 |
Quản trị kinh doanh tổng hợp, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Kinh doanh số, Marketing số, Quản trị kinh doanh thương mại |
603.620 | |
Ngoại thương, Kế toán, Kiểm toán |
608.020 |
||
Khóa 48K
|
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Luật kinh doanh, Luật học, Kinh tế chính trị, Hành chính công, Tài chính công, Thống kê Kinh tế – Xã hội, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Công nghệ tài chính, Quản trị nguồn nhân lực, Kinh tế quốc tế |
515.940 |
Nhóm 2 |
Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Marketing số, Quản trị kinh doanh tổng quát, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện, Tin học quản lý, hệ thống thông tin quản lý, Thương mại điện tử, Quản trị kinh doanh thương mại, Quản trị chuỗi cung ứng và logistics, Kinh doanh số |
602.890 |
|
Kế toán, Kiểm toán, Ngoại thương |
607.290 |
2. Chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh
Học phí đại học Kinh tế Đà Nẵng chương trình đào tạo được giảng dạy bằng Tiếng Anh năm 2022 – 2023:
Khóa | Nội dung | Học phí/ tín chỉ (đvt: đồng) |
Khóa 48K | Chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy được giảng dạy bằng tiếng Anh (không bao gồm các học phần lý luận chính trị, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và an ninh) |
928.460 |
3. Chương trình liên kết quốc tế
Học phí đại học Kinh tế Đà Nẵng chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy liên kết quốc tế:
Nội dung |
Học phí HK I/ năm học 2022-2023 (đvt: đồng) |
Áp dụng chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy liên kết quốc tế (tất cả các khóa) |
25.000.000 |
Tham khảo thêm: Học phí đại học Luật TP.HCM chính thức giảm mạnh, nhiều nhất tới 24 triệu đồng
IV. Học phí trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng năm 2021-2022
Học phí trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng năm 2021-2022:
Chuyên ngành | Mức thu học phí/ tín chỉ (đvt: đồng) |
Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế xã hội, Hành chính công, Kinh tế chính trị, Tài chính công (khoá 46K, 47K). |
359.854 |
Tin học quản lý, Thương mại điện tử, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị sự kiện, Quản trị hệ thống thông tin, Luật học, Luật kinh doanh, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Tài chính công (khóa 43K, 44K, 45K), Quản trị khách sạn (khoá 43K). |
476.642 |
Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Quản trị tài chính, Ngoại thương, Quản trị kinh doanh thương mại,Tài chính doanh nghiệp, Kế toán, Kiểm toán,Ngân hàng, Kinh doanh số, Marketing số, Quản trị khách sạn (khóa 44K, 45K, 46K, 47K). |
564.234 |
Học phí đại học Kinh tế Đà Nẵng không chênh lệch quá nhiều so với mặt bằng chung. Tuy nhiên, nhà trường đang có kế hoạch tự chủ tài chính nên học phí những năm sau có thể sẽ tăng cao hơn.
V. Hình thức đóng học phí trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
Hiện nay, nhà trường chỉ thu học phí qua thẻ liên kết ngân hàng. Sinh viên thanh toán học phí nộp tiền vào tài khoản cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Đông Á theo thời gian quy định.
***Lưu ý: Sinh viên không thanh toán học phí đúng hạn mà không nêu rõ lý do chính đáng sẽ bị xử lý theo quy định. Mọi thắc mắc liên quan đến việc nộp học phí sinh viên có thể liên hệ qua phòng Kế hoạch – Tài chính qua số điện thoại 0236.3847.139 hoặc gửi thắc mắc về email: kehoachtaichinh@due.edu.vn để được hỗ trợ.
Tham khảo thêm: Thông tin Học viện Tòa án học phí 2024 cập nhật mới nhất
VI. Chính sách hỗ trợ học phí của Đại học Kinh tế Đà Nẵng
Hiện nay, trường áp dụng nhiều chính sách học bổng, miễn giảm học phí để giúp đỡ, tạo điều kiện cho những sinh viên vượt qua khó khăn về tài chính. Tùy từng đối tượng mà nhà trường sẽ có những mức hỗ trợ khác nhau.
1. Chính sách học bổng
Nhà trường có các nguồn học bổng hỗ trợ cho các sinh viên như sau:
- Học bổng khuyến khích học tập: Hỗ trợ sinh viên đạt kết quả học tập cao và vượt khó học tập. Mức hỗ trợ Từ 50%-100% học phí.
- Học bổng vượt khó: Mức hỗ trợ từ 25% -50% áp dụng với những sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Học bổng tài năng: Ưu tiên dành cho tuyển sinh, mức hỗ trợ 25%-100%.
- Học bổng từ các nguồn hỗ trợ từ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp ngoài trường.
2. Chính sách miễn giảm học phí
Giảm 100% học phí cho những đối tượng sau:
- Sinh viên có thành tích tốt, đạt giải trong các cuộc thi cấp Quốc tế /Quốc gia ở bậc Trung học phổ thông (THPT);
- Sinh viên có kết quả học tập ở bậc học THPT từ 27.5 điểm trở lên hoặc dựa vào điểm trúng tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
- Sinh viên có chứng chỉ IETLS (7.5) hoặc điểm TOEFL iBT (102) trở lên;
Giảm 50% học phí cho những đối tượng có đủ một trong những tiêu chí sau:
- Tham gia cuộc thi Tuần trở lên trong chương trình “Đường lên đỉnh Olympia”
- Đạt giải Nhất hoặc Nhì kỳ trong kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương);
- Đạt chứng chỉ IETLS (6.5) hoặc điểm TOEFL iBT (79) trở lên.
Giảm 25% học phí cho những đối tượng có đủ một trong những tiêu chí sau:
- Đạt giải Ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố
- Đạt chứng chỉ IETLS (5.5) hoặc điểm TOEFL iBT (46) trở lên.
(Nguồn tham khảo cho toàn bộ bài viết: Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng)
VII. Giới thiệu trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
Trường Đại học Đà Nẵng là trường thuộc công lập có quy mô đào tạo lớn nhất tại miền Trung. Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực trong đó bao gồm 6 trường đại học thành viên và 7 đơn vị trực thuộc. Đây cũng là ngôi trường có chất lượng đào tạo các khối ngành kinh tế đứng hàng đầu khu vực miền Trung Việt Nam.
Ngoài ra, trường còn được đánh giá là trung tâm nghiên cứu kinh tế lớn và đi đầu trong việc tự chủ đại học khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Cùng với bề dày hơn 40 năm đào tạo và phát triển, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng cung cấp nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, đóng góp cho nhu cầu cấp thiết của xã hội.
Thông tin liên hệ:
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
- Tên rút gọn (tên viết tắt): DUE – Danang University of Economics)
- Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn – phường Mỹ An – quận Ngũ Hành Sơ – thành phố Đà Nẵng
- Website: https://due.udn.vn/vi-vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/FaceDue
- Mã tuyển sinh: DDQ
- Email tuyển sinh: kinhtedanang@due.edu.vn
- Số điện thoại: (0236) 352 2345 – (0236) 383 6169
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2024 cập nhật mới nhất
VIII. Sinh viên có thể trang trải học phí bằng cách nào?
Hiện nay, các bạn sinh viên hoàn toàn có thể tìm kiếm những việc làm bán thời gian giúp học hỏi thêm và trang trải chi phí sinh hoạt. Trang web muaban.net là một kênh tìm việc uy tín với những công việc được cập nhật liên tục. Sinh viên có thể tìm kiếm được các công việc với các ngành nghề khác nhau như bán hàng, tuyển dụng nhân sự,…
Tham khảo tin tuyển dụng việc làm part-time dành cho HSSV: |
Bài viết của Muaban.net đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về học phí đại học Kinh tế Đà Nẵng theo các năm để bạn đọc dễ dàng so sánh. Hy vọng đây sẽ là một kênh tham khảo cho các em học sinh và bậc phụ huynh có con em chuẩn bị thi đại học. Đừng quên theo dõi Muaban.net để cập nhật những thông tin mới nhất bạn nhé.
Xem thêm:
- Học phí Đại học Hoa Sen (HSU) Mới Nhất Năm Học 2024-2025
- Học phí Đại học Quốc Tế TPHCM năm 2024 thay đổi ra sao?
- Danh Sách Đầy Đủ Các Trường Xét Đánh Giá Năng Lực 2024 Mới Nhất
- Top 100 trường đại học top đầu Việt Nam mới nhất 2024
- Học Phí Đại Học Kinh tế Luật (UEL) Năm Học 2024 – 2025