Tuesday, December 24, 2024
spot_img
HomeChia sẻ kinh nghiệmCập nhật học phí các trường Đại học Công lập ở TPHCM...

Cập nhật học phí các trường Đại học Công lập ở TPHCM mới nhất

Trường Đại học Công lập là tổ chức được vận hành bởi chính phủ, có sự hỗ trợ tài chính từ ngân sách nhà nước. Đây cũng là điểm đến tiếp theo trong hành trình học vấn của các bạn học sinh vừa tốt nghiệp cấp 3. Vậy mức học phí các trường Đại học Công lập ở TPHCM cao hay thấp? Để giải đáp thắc mắc trên hãy cùng Muaban.net tìm hiểu thông tin này qua bài viết dưới đây nhé.

Học phí các trường đại học công lập ở TPHCM
Học phí các trường đại học công lập ở TPHCM

I. Thống kê học phí các trường đại học công lập ở TPHCM

Trường Đại học Công lập bao gồm trường Công lập tự chủ tài chính và trường Công lập chưa tự chủ tài chính. Mỗi trường có một mức học phí khác nhau, dưới đây là một số mức học phí các trường Đại học Công lập ở TPHCM mà bạn có thể tham khảo:

1. Các trường đại học công lập TPHCM tự chủ tài chính

Trường Đại học Công lập tự chủ tài chính không phụ thuộc vào nguồn ngân sách nhà nước mà tự mình tạo thu nhập và quản lý nguồn tài chính của mình để duy trì và phát triển. Do đó, trường có quyền quyết định mức học phí phù hợp với chi phí vận hành và chất lượng giáo dục mà trường cung cấp.

Điều này giúp trường có thể đầu tư vào cơ sở vật chất, cải thiện chất lượng dịch vụ và mở rộng phạm vi hoạt động giáo dục, tiếp cận với số lượng sinh viên nhiều hơn.

Các trường đại học công lập TPHCM tự chủ tài chính
Các trường đại học công lập TPHCM tự chủ tài chính
Trường Đại học Công lập Học phí (ước tính)
Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia TP.HCM (ĐHQG TP.HCM)
  • Năm 1: 25 triệu đồng
  • Năm 2: 27,5 triệu đồng
  • Năm 3: 30 triệu đồng
  • Năm 4: 30 triệu đồng
  • Năm 5: 30 triệu đồng
Đại học Quốc tế – ĐHQG TP.HCM
  • Năm 1: 50 triệu đồng
  • Năm 2: 55 triệu đồng
  • Năm 3: 60 triệu đồng
  • Năm 4: 65 triệu đồng
  • Năm 5: 66 triệu đồng
Đại học Kinh tế – Luật
  • Chính quy: 9.8 triệu đồng
  • Chất lượng cao: 27.8 triệu đồng
  • Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: 27.8 triệu đồng
  • Chất lượng cao tiếng Anh: 46.3 triệu đồng
  • Chương trình liên kết quốc tế
  • Cử nhân ĐH Gloucestershire: 275 triệu đồng/3,5 năm học tại Việt Nam
  • Cử nhân ĐH Birmingham City: 268 triệu đồng/3,5 năm học tại Việt Nam.
Khoa Y – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Y khoa 60 triệu đồng.
  • Dược học 55 triệu đồng.
  • Răng Hàm Mặt 88 triệu đồng.
Đại học Tài chính – Marketing
  • Chương trình Đại trà: 18.500.000 VNĐ/năm học.
  • Chương trình Chất lượng cao: 36.300.000 VNĐ/năm học.
  • Ngành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 22.000.000 VNĐ/năm học.
Trường Đại học Tôn Đức Thắng Nhóm ngành 1: 18.500.000 đồng/năm gồm những ngành:
  • Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch)
  • Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế
  • Toán ứng dụng, Thống kê
  • Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc

Nhóm ngành 2: 22.000.000 đồng/năm, gồm những ngành:

  • Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học
  • Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường
  • Điện – điện tử
  • Công nghệ thông tin
  • Mỹ thuật công nghiệp
  • Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc.

Ngành Dược: 42.000.000 đồng/năm.

Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
  • Ngành Dược: 20 triệu đồng/học kỳ.
  • Ngành khác: 16-17 triệu đồng/học kỳ.
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2.500.000 đến 3.200.000 VNĐ/ tín chỉ.
Trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG TP.HCM
  • Chính quy: 22 đồng triệu
  • Chất lượng cao: 35 đồng triệu
  • Chương trình tiên tiến: 45 đồng triệu
  • Chương trình liên kết với ĐH Birmingham City (3.5 năm): 80 đồng triệu
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
  • Chính quy: 17,5 – 19,5 triệu đồng
  • Chất lượng cao chương trình học bằng tiếng Việt: 28 – 30 triệu đồng
  • Chất lượng cao tiếng Anh và ngành học tiếng Anh: 32 triệu đồng
  • Chất lượng cao Việt Nhật học: 32 triệu đồng
  • Sư phạm tiếng Anh không cần đóng học phí
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (Đại học Công Thương)
  •  An toàn thông tin : 11.160.000
  • Chế biến Thủy sản : 10.800.000
  • Chế tạo máy : 10.800.000
  • Dệt, may : 11.160.000
  • Kỹ thuật Cơ điện tử : 10.800.000
  • K.Thuật Điện – Điện tử : 9.810.000
  • Điều khiển và TĐH : 9.810.000
  • Kĩ thuật Hóa học : 10.440.000
  • KT Môi trường : 10.440.000
  • Sinh học : 11.070.000
  • Thông tin : 11.160.000
  • Thực phẩm : 10.440.000
  • Công nghệ Vật liệu : 10.800.000
  • Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP : 10.890.000
  • Kế toán : 10.800.000
  • Chế biến món ăn : 10.890.000
  • Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực : 11.430.000
  • Khoa học thủy sản : 10.800.000
  • Kinh doanh quốc tế : 10.440.000
  • Luật Kinh tế : 10.440.000
  • Ngôn ngữ Anh : 10.080.000
  • Ngôn ngữ Trung Quốc : 9.450.000
  • Quản lý tài nguyên môi trường : 10.440.000
  • Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành : 10.440.000
  • Quản trị khách sạn : 10.440.000
  • Quản trị Kinh doanh : 10.440.000
  • Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống : 10.440.000
  • Tài chính – Ngân hàng : 10.800.000
Trường Đại học Luật TP.HCM
  • Ngành Luật: 18 triệu đồng
  • Luật Thương mại quốc tế: 18 triệu đồng
  • Quản trị Luật: 18 triệu đồng
  • Quản trị kinh doanh: 18 triệu đồng
  • Ngôn ngữ Anh: 36 triệu đồng
  • Ngành Luật (chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, Nhật và Anh): 45 triệu đồng
  • Quản trị Luật chất lượng cao: 49.5 triệu đồng
Trường Đại học Mở TP.HCM
  • Chính quy: 18,5 – 23 triệu đồng
  • Chất lượng cao là 36 – 37.5 triệu đồng
Trường Đại học Y Dược TP.HCM Học phí theo ngành học:
  • Y đa khoa: 68 triệu đồng
  • Y học dự phòng: 38 triệu đồng
  • Y học cổ truyền: 38 triệu đồng
  • Dược học: 50 triệu đồng
  • Điều dưỡng: 40 triệu đồng
  • Điều dưỡng hộ sinh: 40 triệu đồng
  • Điều dưỡng gây mê hồi sức: 40 triệu đồng
  • Dinh dưỡng: 30 triệu đồng
  • Răng – Hàm – Mặt học phí lên đến: 70 triệu đồng
  • Kỹ thuật xét nghiệm trong y học: 40 triệu đồng
  • Kỹ thuật hình ảnh trong y học: 40 triệu đồng
  • Kỹ thuật phục hồi chức năng của răng: 40 triệu đồng
  • Y tế công cộng: 30 triệu đồng

Đây là mức học phí dự kiến năm đầu tiên và những năm tiếp theo mỗi năm tăng 10%.

Trường Đại học Ngoại thương TP.HCM
  • Hệ đại trà: 25 triệu đồng/năm.
  • Chất lượng cao: 45.000.000 đồng/năm.
  • Chương trình tiên tiến: 70.000.000 đồng/năm.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông TP.HCM 24,5 – 27,8 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
  • Ngành Y khoa, Dược học, Răng-Hàm-Mặt: 52.200.000 đồng/năm.
  • Các ngành còn lại: 31.600.000 đồng/năm.

Xem thêm: Học phí Văn Lang khoá K29 năm học 2023 – 2027

2. Các trường đại học công lập TPHCM chưa tự chủ tài chính

Trường Đại học Công lập chưa tự chủ tài chính hoạt động dựa trên nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước. Một trong những ưu điểm của trường Đại học này là mức học phí thấp hơn so với trường Tư thục hoặc trường Đại học tự chủ tài chính. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có khả năng tài chính thấp nhưng vẫn khao khát được tới trường.

Trường Đại học Học phí (ước tính)
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia TP.HCM Học phí theo ngành học:
  • Khoa học máy tính (chương trình học Tiên tiến): 47 triệu đồng
  • Công nghệ thông tin (Chất lượng cao): 34.8 triệu đồng
  • Công nghệ thông tin (liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 44.5 triệu đồng
  • Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (Chất lượng cao): 47.3 triệu đồng
  • Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp): 47.3 triệu đồng
  • Khoa học Môi trường (Chất lượng cao): 40 triệu đồng
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học TP.HCM
  • Chính quy: 204.000đ/tín chỉ.
  • Chất lượng cao, 36 triệu đồng.
Đại học Nông Lâm TP.HCM
  • Chương trình đại trà: 4.500.000đ/học kỳ.
  • Chương trình chất lượng cao: 13.200.000đ/học kỳ.
  • Ngành Thú y (chương trình tiên tiến): 16.500.000đ/học kỳ.
  • Ngành Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến): 14.000.000đ/học kỳ.
Đại học Sư phạm TP.HCM Đối với sinh viên theo học ngành Sư phạm sẽ được miễn học phí 100%.

Các ngành còn lại:

  • Học phần lý thuyết: 357.000 đồng/tín chỉ.
  • Học phần thực hành:378.000 đồng/tín chỉ.
Học viện Hàng không Việt Nam
  • Học phí năm học 2023 – 2024 là 25 triệu đồng/năm.
  • 2026 – 2027, mức học phí sẽ là 32.275.000 đồng/năm.
Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM Chương trình đại trà: 11.700.000 VNĐ/học kỳ.
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
  • Năm cơ sở: 37.500.000 VNĐ/ học kỳ.
  • Năm chuyên ngành: 70.875.000 VNĐ/học kỳ .
Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM 11.700.000 VNĐ/ năm
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  • Hệ đại trà: 4.900.000 đồng/học kỳ.
  • Chất lượng cao: 16.750.000 đồng/học kỳ.
  • Đại học chính quy quốc tế song bằng và liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau: 212.500.000 đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm…).
Nhạc viện TP.HCM
  • Trung cấp: 13.280.000VNĐ/năm.
  • Đại học: 13.500.000VNĐ/năm.
Trường Đại học Sài Gòn – Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên được miễn học phí (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên).
– Công nghệ thông tin chất lượng cao: 29.700.000Đ/năm học.
Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh TP.HCM Đối với hệ đại học chính quy trường SKDAHCM, sinh viên sẽ phải đóng học phí 1.170.000 VNĐ/ tháng, tương đương 11.700.000 VNĐ/ năm.
Trường Đại học Sư phạm TDTT TP. HCM 24.700.000- 59.600.000Đ/năm
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM 318.000 – 390.000 VNĐ/tín chỉ.
Trường Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM 10.600.000Đ/năm học
Trường Đại học Văn hóa TP.HCM
  • Ngành đào tạo về Du lịch: 12.600.000 VNĐ/năm
  • Ngành khác: 10.600.000 VNĐ/năm
Trường Đại học An ninh Nhân dân Không phải đóng học phí.
Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân Không phải đóng học phí.
Trường Đại học Lao động – Xã hội…
  • 372.000Đ/tín chỉ.
  • 5.580.000Đ/học kỳ.

II. Những lưu ý khi chọn trường công lập ở TPHCM

Trong quá trình lựa chọn trường Đại học Công lập ở TP.HCM, bên cạnh việc xem xét về chất lượng đào tạo, bạn cũng nên quan tâm đến các cơ hội học bổng và hỗ trợ sinh viên:

  • Chất lượng đào tạo: Đây là yếu tố hàng đầu mà các em học sinh nên quan tâm. Nên nắm vững thông tin về chất lượng đào tạo của trường, bao gồm đội ngũ giảng viên, chương trình học, phương pháp giảng dạy, mức độ an toàn và chất lượng của môi trường học tập…
  • Cơ sở vật chất: Đánh giá cơ sở vật chất của trường như thư viện, phòng thí nghiệm, phòng học, khu vực thể dục, và các tiện ích khác. Cơ sở vật chất tốt có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và nghiên cứu.
Những lưu ý khi chọn trường công lập ở TPHCM
Khi lựa chọn trường, bạn cần quan tâm đến học phí các trường đại học công lập ở TPHCM và chất lượng đào tạo
  • Thực tập và thực hành: Tìm hiểu về các cơ hội thực tập và thực hành mà trường cung cấp. Theo dõi các thông báo hợp tác của trường với doanh nghiệp, để tận dụng cơ hội áp dụng kiến thức thực tế vào thực tiễn.
  • Mạng lưới cựu sinh viên: Tham gia mạng lưới cựu sinh viên của trường và những thành tựu mà họ đạt được sau khi tốt nghiệp. Mạng lưới này có thể cung cấp cho bạn cơ hội kết nối, tư vấn và hỗ trợ sau khi ra trường.

Xem thêm: Học phí Đại Học Sư phạm Kỹ thuật năm 2023 và các thông tin về trường

III.Những điều cần biết về học phí đại học công lập ở Việt Nam

Một điểm quan trọng mà các bạn nên quan tâm khi lựa chọn các trường công lập ở TPHCM là sự thay đổi về chính sách tài chính của trường. Chính phủ cho phép các trường Công lập tự chủ tài chính sẽ được tự chủ về học phí và các dịch vụ đi kèm mà trường cung cấp.

Trong những năm tới, ngân sách nhà nước dành cho các trường Công lập có thể sẽ bị cắt giảm, dẫn đến việc tăng mức học phí để bù đắp cho mức cắt giảm này. Do đó, khoảng cách về mức học phí giữa các trường Dân lập và Công lập dự kiến sẽ không còn lớn như những năm trước đây.

Những điều cần biết về học phí đại học công lập ở Việt Nam
Những điều cần biết về học phí các trường đại học công lập ở TPHCM Việt Nam

Hiện tại, các trường Công lập tại Việt Nam được chia thành 2 nhóm, dựa trên sự tự chủ tài chính:

  • Nhóm trường chưa tự chủ tài chính: Các trường trong nhóm này vẫn nhận được một phần hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. Mức học phí ở nhóm này không tăng đáng kể, dao động từ 9 – 11 triệu đồng/năm.
  • Nhóm trường đã tự chủ tài chính: Các trường thuộc nhóm này đã có quyết định tự chủ tài chính. Do đó, mức học phí của nhóm này sẽ tăng gấp 2 – 3 lần. Hiện tại, có hơn 20 trường đã tự chủ tài chính và đã công bố kế hoạch về mức học phí mới.

Muaban.net đã cùng bạn tham khảo học phí các trường Đại học công lập ở TPHCM, hy vọng bạn đã tìm ra trường phù hợp với sở thích và nhu cầu của mình. Truy cập ngay Muaban.net để cập nhật thêm nhiều thông tin mới nhất về học tập, việc làm, phong thủy và nhà đất bạn nhé!

Xem thêm: 

Miễn trừ trách nhiệm: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngoc.hien
Tôi là Ngọc Hiền, hiện là Content Writer của website Muaban.net, tôi đã có hơn một năm kinh nghiệm viết cho lĩnh vực phong thủy, bất động sản,... Tôi sẽ mang đến những bài viết chất lượng và đáng tin cậy, để cùng bạn giải đáp thắc mắc.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ