I. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024
Để giúp các thí sinh nắm bắt thông tin chính xác và kịp thời, dưới đây là điểm chuẩn năm 2024 của trường theo các phương thức xét tuyển. Thông tin này sẽ giúp các bạn chuẩn bị tốt hơn cho kỳ tuyển sinh sắp tới và lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực của mình.
1. Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi THPTQG 2024
Vào lúc 8h ngày 17/7/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Tuy nhiên, hiện nay điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo phương thức xét điểm thi THPTQG chưa được công bố do đang trong quá trình hoàn thiện các bước để đảm bảo tính chính xác và công bằng cho kỳ tuyển sinh. Muaban.net sẽ nhanh chóng cập nhật khi nhận được thông tin từ trường.
Để giúp thí sinh có thể đánh giá sơ bộ khả năng trúng tuyển vào ngành đã đăng kí. Mới đây, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã công bố điểm sàn vào ngày 23/07/2024.
Dưới đây là danh sách điểm sàn theo phương thức xét điểm thi THPTGQ 2024 của Đại học Sư Phạm Hà Nội 2:
Điểm sàn các ngành đào tạo sư phạm:
Nhìn chung, điểm sàn các ngành đào tạo sư phạm tại Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024 đều có mức điểm tối thiểu là 19 điểm. Điều này có nghĩa là các thí sinh cần đạt ít nhất 19 điểm trong kỳ thi tuyển sinh để đủ điều kiện xét tuyển vào các ngành sư phạm của trường. Mức điểm được thể hiện qua bảng dưới đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển |
1. | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 19,0 |
2. | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 19,0 |
3. | 7140204 | Giáo dục Công dân | 19,0 |
4. | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 18,0 |
5. | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 19,0 |
6. | 7140209 | Sư phạm Toán học | 19,0 |
7. | 7140210 | Sư phạm Tin học | 19,0 |
8. | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 19,0 |
9. | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 19,0 |
10. | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 19,0 |
11. | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 19,0 |
12. | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 19,0 |
13. | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 19,0 |
14. | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 19,0 |
15. | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 19,0 |
Điểm sàn các ngành đào tạo ngoài sư phạm
Bên cạnh đó, điểm sàn của một số ngành đào tạo sư phạm tại Đại học Sư phạm Hà Nội 2 còn có mức điểm xét tuyển tối thiểu thấp hơn, chỉ 15 điểm. Điều này có nghĩa là ngoài các ngành yêu cầu điểm sàn 19 điểm, vẫn có những ngành cho phép thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi đạt từ 15 điểm trở lên. Sự linh hoạt này nhằm mở rộng cơ hội cho nhiều thí sinh có nguyện vọng theo học tại trường nhưng có kết quả thi chưa cao. Cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Mức điểm xét tuyển tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 15,0 |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 15,0 |
3 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 15,0 |
4 | 7310630 | Việt Nam học | 15,0 |
5 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 15,0 |
6 | 7440122 | Khoa học vật liệu | 15,0 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 15,0 |
8 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao | 15,0 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 mới nhất
2. Điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển khác
Vào ngày 08/7, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã công bố điểm chuẩn dành cho các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo diện xét tuyển: Xét tuyển học bạ, Đánh giá năng lực và xét tuyển kết hợp để vào các ngành đại học chính quy năm 2024.
Danh sách điểm chuẩn được công bố nhằm thông báo cho các thí sinh về mức điểm cần đạt để đủ điều kiện nhập học vào các ngành học của trường. Dưới đây là thông tin chi tiết về điểm chuẩn cho từng ngành, giúp thí sinh có cái nhìn rõ hơn về yêu cầu trúng tuyển và chuẩn bị cho các bước tiếp theo trong quy trình nhập học.
STT | Mã ngành | Tên ngành |
Điểm chuẩn |
|
Xét học bạ | ĐGNL QG HN, HCM và Sư phạm HN | |||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 29,44 | 22 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 28,74 | 23,09 |
3 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 29,35 | – |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 29,63 | 22,65 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 27,8 | 19,65 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 29,39 | 26,2 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 29,55 | – |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 29,21 | 22,85 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 29,8 | 22,5 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 29,44 | 23,93 |
11 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 29,58 | 23,52 |
12 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 28,79 | 21,75 |
13 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử- địa lý | 28,95 | 21,85 |
14 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 28,94 | 22,5 |
15 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 28,69 | 22,4 |
16 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 28,1 | – |
17 | 7310630 | Việt Nam học | 27,15 | 19 |
18 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 27,78 | 20,5 |
19 | 7440122 | Khoa học vật liệu | 19,7 | 19,23 |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 27,39 | 19,95 |
Xét tuyển kết hợp được đánh giá bằng cách kết hợp giữa điểm thi đánh giá năng lực và điểm thi năng khiếu. Điểm chuẩn theo phức xét tuyển kết hợp cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 20 | ĐGNL QGHN + năng khiếu |
2 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 27.85 | ĐGNL QGHN + năng khiếu |
3 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 20 | ĐGNL QG HCM + năng khiếu |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 27.85 | ĐGNL QG HCM + năng khiếu |
5 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 20 | ĐGNL SPHN + năng khiếu |
6 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 27.85 | ĐGNL SPHN + năng khiếu |
7 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 25.71 | Học bạ THPT + năng khiếu |
8 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 25.12 | Học bạ THPT + năng khiếu |
9 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao | 21.1 | Học bạ THPT + năng khiếu |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Ngoại Thương năm 2024 – 2025 mới nhất
II. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023
Năm 2023, điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có mức điểm dao động từ 15 – 28.58 điểm. Trong đó ngành Công nghệ sinh học và Công nghệ Thông tin có mức điểm chuẩn thấp nhất với 15 điểm, Sư phạm Lịch sử có mức điểm chuẩn cao nhất trường với 28.58 điểm, theo sau đó là Sư phạm Lịch sử – Địa lý với mức điểm 27.43. Dưới đây là điểm chuẩn cụ thể các ngành của trường theo phương thức xét điểm thi:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển |
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm | |||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 23.75 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 26.03 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 26.68 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 21 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 25.57 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 26.28 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 22.7 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 25.5 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 25.29 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24.49 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 27.47 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28.58 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 26.25 |
14 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 27.43 |
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm | |||
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.02 |
16 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.63 |
17 | 7310630 | Việt Nam học | 16.4 |
18 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 15 |
19 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 15 |
Phòng trọ sinh viên giá rẻ, đầy đủ tiện nghi tại khu vực Hà Nội
III. Các phương thức và tổ hợp xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024
1. Phương thức xét tuyển
Năm 2024, Trường đại học Sư phạm Hà Nội có những phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
*Đối tượng xét tuyển:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải;
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT
Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
*Quy định chung:
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường
- Thí sinh chuyển tiền lệ phí xét tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
*Đối tượng xét tuyển:
– Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
*Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển:
– Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
– ĐXT = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT.
– ĐTB Môn 1 hoặc ĐTB Môn 2 hoặc ĐTB Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
– ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
– ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
– Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
* Lưu ý: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực (quy định tại mục d, khoản 1, Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).
Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh và Trường ĐHSP Hà Nội
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh
*Quy định chung:
– Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC), Quản lý thể dục thể thao (QLTDTT): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 10.
– Các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC, QLTDTT): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 30.
– Điểm xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC, QLTDTT): ĐXT = ĐNL + ĐƯT.
+ Đối với ngành GDMN: ĐXT = ĐNL + NK2 + NK3 + ĐƯT.
+ Đối với ngành GDTC, QLTDTT: ĐXT = ĐNL + NK5 + NK6 + ĐƯT.
– ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
– ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực bài thi 1 hoặc bài thi 2; ĐƯT: Điểm ưu tiên; NK1: Năng khiếu 1; NK2: Năng khiếu 2, NK3: Năng khiếu 3, NK4: Năng khiếu 4, NK5: Năng khiếu 5; NK6: Năng khiếu 6.
* Lưu ý: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực (quy định tại mục d, khoản 1, Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).
Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội
*Thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội phải chọn tổ hợp môn xét tuyển:
– ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.
– ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực
ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
*Lưu ý: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực (quy định tại mục d, khoản 1, Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).
Phương thức 5: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non, giáo dục thể chất, Quản lý thể dục thể thao)
*Quy định chung:
– Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao phải dự thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 (Nhà trường không công nhận kết quả thi năng khiếu của các cơ sở đào tạo khác).
– Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
Điểm môn NK1 = (Điểm môn NK2 + Điểm môn NK3)/2.
– Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ + Chạy cự ly 100m.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.
Điểm môn NK4 = (Điểm môn NK5 + Điểm môn NK6)/2.
2. Tổ hợp xét tuyển
Bên cạnh những ngành đào tạo quen thuộc, đại học Sư phạm Hà Nội 2 dự kiến sẽ mở thêm một số ngành đào tạo khác như: sư phạm Địa lý, kỹ thuật hóa học, toán ứng dụng, khoa học vật liệu. Cụ thể tổ hợp xét tuyển cho từng ngành được thể hiện qua bảng sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01,M09,M26,M05 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01,A01,A00,C04 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | D01,C00,D66,C19 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00,T01,T02,T05 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | D01,C00,D66,C19 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00,A01,D01,D84 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00,D01,A01,C01 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00,A01,C01,D11 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00,D07,B00,A06 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00,B08,A02,B03 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00,D01,C14,D15 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00,C03,D14,C19 |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lý (dự kiến) | C00,C04,D15,C20 |
14 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01,A01,D11,D12 |
15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | C00,C19,C20,A07 |
16 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | A16,A00,A02,B00 |
17 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01,A01,D11,D12 |
18 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04,D01,D14,D11 |
19 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | C00,C19,D01,B00 |
20 | 7310630 | Việt Nam học | C00,D01,C14,D15 |
21 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | B00,B08,A02,B03 |
22 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | A00,D01,A01,C01 |
23 | 7440122 | Khoa học vật liệu (dự kiến) | A00, A01,C01,D11 |
24 | 7460112 | Toán ứng dụng (dự kiến) | A00, A01,D01,A02 |
25 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học (dự kiến) | A00,D07,B00,A06 |
26 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao | T01,T02,T00,T05 |
Xem thêm: Điểm chuẩn các trường Đại học Quốc gia Hà Nội chính quy mới nhất 2024
IV. Có nên thuê trọ gần Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Nếu bạn đang cân nhắc việc thuê trọ gần Đại học Sư phạm Hà Nội 2, thì sau đây là một số ưu điểm khi thuê trọ gần Đại học Sư phạm Hà Nội 2:
Đầu tiên, sống gần trường giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển. Bạn sẽ dễ dàng đi học và tham gia các hoạt động ngoại khóa mà không lo bị trễ hoặc mệt mỏi vì phải di chuyển xa. Bên cạnh đó khu vực xung quanh trường thường có nhiều dịch vụ và tiện ích như quán ăn, siêu thị, và các cửa hàng khác. Điều này giúp bạn thuận tiện hơn trong việc mua sắm và sinh hoạt hàng ngày. Ngoài ra, các khu trọ gần trường thường có môi trường an ninh tốt hơn và được quản lý chặt chẽ, giúp bạn yên tâm hơn về vấn đề an toàn.
Nếu bạn có nhu cầu chọn thuê trọ gần Đại học Sư phạm Hà Nội 2, bạn có thể truy cập website Muaban.net – trang web chuyên đăng tin cho thuê nhà trọ uy tín tại Việt Nam. Tại đây bạn có thể lựa chọn thuê trọ dựa trên bộ lọc thông minh của trang web để xem các danh sách cho thuê từ các chủ thuê khác nhau từ đó bạn sẽ dễ dàng so sánh các tùy chọn phù hợp với nhu cầu của bạn
Lời kết:
Bài viết trên đã cung cấp thông tin về điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 mới nhất. Muaban.net hi vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn đánh giá những lựa chọn trong kỳ tuyển sinh của mình. Nếu bạn có thắc mắc gì, hãy để lại bình luận phía dưới để Mua bán có thể hỗ trợ bạn sớm nhất.
Nguồn: Cổng thông tin điện tử trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Báo lao động, VnExpress, tổng hợp
Có thể bạn quan tâm:
- Điểm chuẩn Đại học Hà Nội cập nhật mới nhất 2024
- [Mới Nhất] Điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà Nội 2023 Chính Thức
- Công bố điểm chuẩn Đại học Công Đoàn 2024