Trong nhiều năm qua đại học Nha Trang dần trở thành nơi thu hút biết bao nhiêu thế hệ học sinh ứng tuyển. Đáng kể nhất là năm vừa qua, 2021 trường đại học Nha Trang tuyển sinh với chỉ tiêu 3.500 học sinh với mức điểm sàn thấp nhất là 15 điểm và cao nhất là 24 điểm.
Bạn đang tìm kiếm điểm chuẩn đại học Nha Trang là bao nhiêu? Trường xét tuyển qua 3 mức điểm như thế nào? Câu trả lời của bạn sẽ được Mua Bán trả lời thông qua bài viết dưới đây, mời bạn tham khảo về điểm chuẩn đại học Nha Trang 2023!
Điểm chuẩn Đại học Nha Trang 2023
Trường ĐH Nha Trang vừa công bố điểm chuẩn năm 2023 theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT. Trong đó cao nhất là 23 điểm với 23 điểm và thấp nhất là ngành Công nghệ chế biến thủy sản với 16 điểm. Xem chi tiết dưới đây:
Tham khảo điểm chuẩn đại học Nha Trang 2021
Đại học Nha Trang chiêu sinh dựa trên 3 mức điểm cơ bản đó là điểm thi THPT năm 2021, điểm xét tốt nghiệp THPT 2021 và điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) 2021. Bên cạnh đó trường cũng kèm theo một mức điểm khác đi kèm đó là điểm sàn Tiếng Anh của các bạn học sinh.
Cụ thể về mức điểm chương trình chuẩn/ đại trà cho từng ngành như sau:
STT |
Tên ngành |
Chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm thi THPT 2021 |
Điểm xét tuyển TN THPT 2021 |
Điểm ĐGNL 2021 |
Điểm sàn Tiếng Anh |
1 |
Khai thác thủy sản |
Khai thác hàng hải thủy sản |
A00; A01; B00; D07 |
15 |
5.7 |
600 |
|
2 |
Nuôi trồng thủy sản |
Công nghệ nuôi trồng thủy sản |
A01; B00; D01; D96 |
16 |
6 |
650 |
|
Quản lý sức khỏe động vật thủy sản |
A01; B00; D01; D96 |
16 |
6 |
650 |
|
||
Quản lý nuôi trồng thủy sản |
A01; B00; D01; D96 |
16 |
6 |
650 |
|
||
3 |
Quản lý thủy sản |
|
A00; A01; B00; D07 |
16 |
6 |
650 |
|
4 |
Công nghệ sinh học |
|
A00; A01; B00; D07 |
16 |
5.7 |
600 |
|
5 |
Kỹ thuật môi trường |
Quản lý môi trường và sức khỏe nghề nghiệp |
A00; A01; B00; D07 |
16 |
5.7 |
600 |
|
6 |
Kỹ thuật cơ khí |
Thiết kế và chế tạo số |
A00; A01; C01; D07 |
16 |
6 |
650 |
|
7 |
Công nghệ chế tạo máy |
|
A00; A01; C01; D07 |
15 |
5.7 |
600 |
|
8 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
A00; A01; C01; D07 |
16 |
5.7 |
600 |
|
9 |
Kỹ thuật nhiệt |
Kỹ thuật nhiệt lạnh |
A00; A01; C01; D07 |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
Kỹ thuật máy lạnh điều hòa không khí và thông gió |
A00; A01; C01; D07 |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
||
Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm |
A00; A01; C01; D07 |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
||
10 |
Khoa học hàng hải |
Khoa học hàng hải |
A00; A01; C01; D07 |
18 |
6 |
650 |
|
Quản lý hàng hải và logistics |
A00; A01; C01; D07 |
18 |
6 |
650 |
|
||
11 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
|
A00; A01; C01; D07 |
16 |
5.7 |
600 |
|
12 |
Kỹ thuật tàu thủy |
|
A00; A01; C01; D07 |
16 |
5.8 |
600 |
|
13 |
Kỹ thuật ô tô |
|
A00; A01; C01; D07 |
20 |
6.7 |
700 |
|
14 |
Kỹ thuật điện |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00; A01; C01; D07 |
16 |
6 |
650 |
|
15 |
Kỹ thuật xây dựng |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; C01; D07 |
16 |
6 |
650 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; C01; D07 |
16 |
6 |
650 |
|
||
Quản lý xây dựng |
A00; A01; C01; D07 |
16 |
6 |
650 |
|
||
16 |
Kỹ thuật khoa học |
|
A00; A01; B00; D07 |
15 |
5.7 |
600 |
|
17 |
Công nghệ thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm |
A00; A01; B00; D07 |
16 |
6 |
650 |
|
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
A00; A01; B00; D07 |
16 |
6 |
650 |
|
||
18 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
Công nghệ chế biến thủy sản |
A00; A01; B00; D07 |
15 |
5.7 |
600 |
|
Công nghệ sau thu hoạch |
A00; A01; B00; D07 |
15 |
5.7 |
600 |
|
||
19 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
A01; D01; D07; D96 |
19 |
6.5 |
700 |
5 |
Công nghệ truyền thông và mạng máy tính |
A01; D01; D07; D96 |
19 |
6.5 |
700 |
5 |
||
Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và y dược |
A01; D01; D07; D96 |
19 |
6.5 |
700 |
5 |
||
20 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
A01; D01; D07; D96 |
17 |
6.3 |
650 |
|
21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
A01; D01; D07; D96 |
20 |
7 |
700 |
5 |
22 |
Quản trị khách sạn |
|
A01; D01; D07; D96 |
20 |
7 |
700 |
5 |
23 |
Quản trị kinh doanh |
|
A01; D01; D07; D96 |
23 |
7.2 |
720 |
5 |
24 |
Marketing |
|
A01; D01; D07; D96 |
23 |
7.2 |
720 |
5 |
25 |
Kinh doanh thương mại |
|
A01; D01; D07; D96 |
22 |
7 |
700 |
5 |
26 |
Tài chính- ngân hàng |
Tài chính- ngân hàng |
A01; D01; D07; D96 |
20 |
7 |
700 |
5 |
Công nghệ tài chính |
A01; D01; D07; D96 |
20 |
7 |
700 |
5 |
||
27 |
Kế toán |
Kế toán |
A01; D01; D07; D96 |
20 |
7 |
700 |
5 |
Kiểm toán |
A01; D01; D07; D96 |
20 |
7 |
700 |
5 |
||
28 |
Luật |
Luật |
C00; D01; D07; D96 |
21 |
6.8 |
700 |
|
Luật kinh tế |
C00; D01; D07; D96 |
21 |
6.8 |
700 |
|
||
29 |
Ngôn ngữ Anh |
Biên – phiên dịch |
A01; D01; D14; D15 |
24 |
7.4 |
740 |
6.5 |
Tiếng Anh du lịch |
A01; D01; D14; D15 |
24 |
7.4 |
740 |
6.5 |
||
Giảng dạy Tiếng Anh |
A01; D01; D14; D15 |
24 |
7.4 |
740 |
6.5 |
||
Song ngữ Anh – Trung |
A01; D01; D14; D15 |
24 |
7.4 |
740 |
6.5 |
||
30 |
Kinh tế |
Kinh tế thủy sản |
A01; D01; D07; D96 |
18 |
6.1 |
650 |
|
Quản lý kinh tế |
A01; D01; D07; D96 |
18 |
6.1 |
650 |
|
||
31 |
Kinh tế phát triển |
|
A01; D01; D07; D96 |
20 |
6.7 |
700 |
|
(Nguồn: Bảng điểm được tham khảo từ website đại học Nha Trang https://tuyensinh.ntu.edu.vn/)
Từ bảng điểm trên chúng ta có thể thấy được mức điểm chuẩn đại học Nha Trang 2021 sẽ dao động trong khoảng 15-24 điểm. Đây cũng là mức điểm tương đối cao so với những trường đại học lân cận cũng như so với cả nước.
Bên cạnh những ngành hiện có nêu trên, trường còn dự kiến mở ra thêm các ngành như: Khoa học thủy sản, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Nhà trường cũng quy định mức điểm sàn Tiếng Anh là điểm thi tốt nghiệp THPT của các học sinh ứng tuyển.
Điểm chuẩn đại học Nha Trang 2022
Bạn vừa tham khảo bảng điểm chuẩn đại học Nha Trang 2021, vậy điểm chuẩn đại học Nha Trang năm 2022 là bao nhiêu? Hiện tại các bạn học sinh vừa trải qua cuộc thi tốt nghiệp và đang mong chờ các trường công bố điểm chuẩn xét tuyển của mình.
Trường cũng đặt ra chỉ tiêu xét tuyển là 3.600 học sinh cùng với 3 mức điểm làm căn cứ xét tuyển là điểm thi THPT 2022, điểm xét tốt nghiệp THPT 2022 và điểm điều kiện Tiếng Anh.
Sau đây là điểm chuẩn đại học Nha Trang năm 2022:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm thi THPT 2021 |
Điểm xét tuyển TN THPT 2021 |
Điểm ĐGNL 2021 |
Điểm sàn Tiếng Anh |
Chất lượng chuẩn/ đại trà |
||||||
1 |
7620304 |
Khai thác thuỷ sản |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
2 |
7620305 |
Quản lý thuỷ sản |
16.0 |
6.0 |
650 |
|
3 |
7620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
15.5 |
5.7 |
650 |
|
4 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
5 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
16.6 |
6.0 |
650 |
4.0 |
6 |
7520301 |
Kỹ thuật hoá học |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
7 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
8 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
9 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
15.5 |
5.7 |
650 |
|
10 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
11 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
12 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
13 |
7840106 |
Khoa học hàng hải |
17.0 |
6.3 |
650 |
|
14 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
15.5 |
5.7 |
600 |
|
15 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
16.0 |
6.0 |
600 |
|
16 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
18.0 |
6.6 |
700 |
4.0 |
17 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
15.5 |
5.7 |
650 |
|
18 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
15.5 |
5.7 |
650 |
|
19 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
18.0 |
6.6 |
725 |
4.5 |
20 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7.0 |
6.3 |
650 |
4.5 |
21 |
810103P |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
16.0 |
6.0 |
650 |
|
22 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
18.0 |
6.6 |
700 |
5.0 |
23 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
18.0 |
6.6 |
700 |
5.0 |
24 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
20.0 |
7.4 |
725 |
5.0 |
2526 |
7340115 |
Marketing |
20.0 |
7.4 |
725 |
5.0 |
27 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
19.0 |
7.0 |
700 |
5.0 |
28 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
18.0 |
6.6 |
700 |
4.5 |
29 |
7340301 |
Kế toán |
18.0 |
6.6 |
700 |
4.5 |
30 |
7380101 |
Luật |
19.0 |
7.0 |
725 |
4.5 |
31 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
21.0 |
7.7 |
725 |
6.5 |
32 |
7310101 |
Kinh tế |
17.0 |
6.3 |
650 |
4.5 |
33 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
18.0 |
6.6 |
700 |
|
Chất lượng cao |
||||||
34 |
7340101 A |
Quản trị kinh doanh |
20.0 |
7.4 |
725 |
6.0 |
35 |
7340301 PHE |
Kế toán |
18.0 |
7.0 |
725 |
5.5 |
36 |
7480201 PHE |
Công nghệ thông tin |
19.0 |
7.0 |
725 |
5.5 |
37 |
7810201 PHE |
Quản trị khách sạn |
19.0 |
7.0 |
725 |
6.0 |
(Nguồn: Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 website: https://tuyensinh.ntu.edu.vn)
*Trong đó:
- Điểm điều kiện Tiếng Anh là điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2022.
- Điểm chuẩn áp dụng như nhau trong tất cả các tổ hợp xét tuyển cho mỗi ngành và chương trình đào tạo.
Thông tin chung về đại học Nha Trang
Vừa rồi bạn tìm hiểu qua điểm chuẩn đại học Nha Trang các năm 2021-2022, vậy thì đại học Nha Trang có lịch sử phát triển ra sao? Cùng Mua Bán khám phá nhé!
Trường đại học Nha Trang có tên viết tắt là NTU được thành lập vào ngày 01/08/1959. Tiền thân của trường là khoa Thủy Sản thuộc học viện Nông Lâm Hà Nội. Vào năm 1976, trường chuyển địa điểm từ TP. Hải Phòng vào TP. Nha Trang, năm 1977 trường có tên là Trường đại học Hải sản, năm 1980 trường đổi tên thành đại học Thủy sản. Theo Quyết định số 172/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, bắt đầu từ ngày 25/07/2006 trường chính thức treo bảng hiệu “Trường đại học Nha Trang” cho đến ngày nay.
Trong suốt 60 năm hình thành và phát triển, trường đại học Nha Trang dần trở thành nơi học tập đáng mơ ước của bao thế hệ học sinh. Đây là ngôi trường đào tạo đa lĩnh vực với chuyên môn hàng đầu trong khoa học – công nghệ biển và thủy sản. Hiện nay trường đã có hơn 50 ngành/chuyên ngành hệ chính quy đại học, 19 ngành đào tạo thạc sĩ và 11 ngành trình độ tiến sĩ.
Trường có hơn 15.000 sinh viên đang theo học cùng đội ngũ cán bộ giảng viên ưu tú, đến 40% giáo viên đến từ nước ngoài tham gia giảng dạy tại đây. Có thể thấy được quy mô và uy tín của đại học Nha Trang đã xây dựng nên, đây có thể là lựa chọn lý tưởng cho bạn nếu yêu thích về khoa học – kỹ thuật thủy hải sản đấy.
Tham khảo phương thức tuyển sinh đại học Nha Trang
Chắc hẳn khi bạn muốn biết về điểm chuẩn đại học Nha Trang qua các năm gần đây, bạn sẽ phải tìm kiếm thêm về phương thức tuyển sinh của ngôi trường này. Vậy thì hãy cùng xem tiếp phần sau về cách thức tuyển sinh của đại học Nha Trang.
Đầu tiên các thí sinh phải ghi nhớ mã tuyển sinh của trường đại học Nha Trang là TSN. Thí sinh đăng ký xét tuyển tại hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của bộ GD&ĐT với đường link: thisinh.thithptquocgia.edu.vn
Phương thức xét tuyển bạn có thể chọn 1 trong 4 phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT quốc gia năm.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của trường và theo quy chế của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
Dựa vào 4 phương thức xét tuyển, khi đạt đủ điểm chuẩn đại học Nha Trang, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp đơn ứng tuyển. Hồ sơ xét tuyển khi bạn đạt đủ điểm chuẩn đại học Nha Trang bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu cho sẵn.
- Bản sao công chứng học bạ THPT.
- Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh lớp 12 tốt nghiệp (Có thể bổ sung bản chính sau khi nhập học).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp (nếu có).
- Lệ phí xét tuyển theo quy định hiện hành của trường.
Như vậy bạn vừa tham khảo về điểm chuẩn đại học Nha Trang năm 2021-2022 cũng như phương thức tuyển sinh của trường. Năm 2023, mức điểm dự kiến sẽ tăng điểm sàn lên một chút, bạn có thể theo dõi thêm qua trang web chính thức của trường mà Mua Bán đã đề cập. Đừng quên truy cập website muaban.net để cập nhật tin đăng mới nhất về mua bán xe máy, laptop, tin tuyển dụng việc làm mới nhất ở TP.HCM và Hà Nội nhé!
Sau khi tham khảo về điểm chuẩn đại học Nha Trang các năm trước, hẳn bạn đã nhắm được các trường phù hợp nên hãy xem tại Mua Bán nhà trọ gần đó nhé: |
>>> Có thể bạn quan tâm
- Học phí Học viện Ngân hàng (NHH) 2022 – NHH
- Học phí Đại học Hồng Bàng (HIU) năm 2022
- Hướng dẫn cách viết đơn xin miễn giảm học phí mới nhất hiện nay
Tác giả Thảo Vân