Bạn đang tìm kiếm bộ đề thi vào lớp 6 môn toán để ôn tập thật tốt? Mua Bán đã giúp bạn tìm hiểu và sưu tầm những bộ đề thi kèm đáp án chi tiết để ôn tập cho kỳ thi sắp tới. Bộ đề thi này sẽ cung cấp cho bạn các câu hỏi và bài tập thực tế để giúp bạn nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán của mình. Cùng theo dõi và luyện tập để làm bài thật tốt nhé!
I. Đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 1
Mua Bán xin chia sẻ đến các em học sinh và quý phụ huynh cấu trúc và nội dung đề thi và đáp án chi tiết của đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 1
1. Đề thi
Đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 1 bao gồm 4 câu hỏi trắc nghiệm lẫn tự luận, cụ thể như sau:
Câu 1: Tính: (2 điểm)
a)
b) (27,09 + 258,91) x 25,4
Câu 2: Tìm y: (2 điểm)
52 x (y : 78 ) = 3380
Câu 3: (3 điểm)
Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?
Câu 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác.
Xem thêm: 10+ Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn toán Cao Bằng 2023 (kèm đáp án)
2. Đáp án
Sau đây là đáp án tham khảo chi tiết cho các câu hỏi trong đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 1, mời bạn đọc theo dõi
Câu 1: (2 điểm)
a. Mỗi tính đúng cho (1 điểm)
b. (27,09 + 258,91) x 25,4 = 286 25,4 = 7264,4
Câu 2: Tìm y: (2 điểm)
52 x (y : 78) = 3380
(y : 78) = 3380 : 52 (1điểm)
(y : 78) = 65 (0,5 điểm)
y = 65 x 78
y = 5070 (0,5 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là: 112 : (8 x 2) = 7 (sản phẩm). (1 điểm)
Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là: 9 x 3 = 27 (giờ). (0,5 điểm)
Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là:
7 x 27 = 189 (sản phẩm). (1 điểm)
Đáp số: 189 sản phẩm. (0,5 điểm)
Câu 4: (3 điểm)
– Vẽ được hình cho ( 0,5 điểm )
– Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là: 30 x 2 : 5 = 12 (cm) (1 điểm)
– Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB
Nên đáy BC của tam giác là: 150 x 2 : 12 = 25 (cm) (1 điểm)
Đáp số: 30 (cm) (0,5 điểm)
Tải đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 1: Tại đây |
II. Đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 2
Mua Bán xin chia sẻ đến các em học sinh và quý phụ huynh cấu trúc và nội dung đề thi và đáp án chi tiết của đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 2
1. Đề thi
Đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 2 có 2 phần bao gồm 19 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu tự luận, cụ thể như sau:
Câu 1: Nếu tăng một cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì thể tích của hình lập phương đó sẽ tăng lên:
A. 64 lần
B. 32 lần
C. 16 lần
D. 4 lần
Câu 2: Quãng đường AB dài 7 km. Lúc 8 giờ 45 phút bạn An đi bộ từ A đến B với vận tốc 3,6 km/giờ và đến 10 giờ thì nghỉ một lát. Vậy lúc đó bạn An còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 4,82 km
B. 2,5 km
C. 4,14 km
D. 4,5 km
Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 5 và 9?
A. 1323
B. 1620
C. 1125
D. 1020
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 18,75% chu vi của hình đó. Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho là:
A. 50%
B. 20%
C. 60%
D. 25%
Câu 5: Giá vé ban đầu dự định bán là 15.000 đồng, nhưng sau đó chỉ bán với 12.000 đồng. Như vậy người ta đã giảm giá vé so với dự định là bao nhiêu phần trăm?
A. 35%
B. 25%
C. 20%
D. 30%
Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà khi chia số đó cho 2012 được thương và số dư bằng nhau là:
A. 98637
B. 99999
C. 98588
D. 96624
Câu 7: Chữ số 5 trong số 210,152 thuộc hàng nào?
A. hàng trăm
B. hàng phần mười
C. hàng phần trăm
D. hàng chục
Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm. Diện tích phần tô màu ở hình bên là:
A. 12,44 cm2
B. 4,44 cm2
C. 5,44 cm2
D. 3,44 cm2
Câu 9: Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 250 cm2. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C thêm một đoạn thẳng CD sao cho BD = BC. Diện tích tam giác ACD là:
A. 125 cm2
B. 375 cm2
C. 500 cm2
D. 250 cm2
Câu 10: Anh đi từ nhà đến trường mất 30 phút, em đi từ nhà đến trường đó mất 40 phút. Nếu em đi học trước anh 5 phút thì anh đi bao nhiêu phút sẽ gặp em?
A. 25 phút
B. 15 phút
C. 12 phút
D. 20 phút
Câu 11: Một vé xem phim có giá gốc 20000 đồng. An mua 4 vé có sử dụng phiếu giảm giá 25%. Bình mua 5 vé có sử dụng phiếu giảm giá 30%. Vậy mua như thế thì Bình phải trả nhiều hơn An bao nhiêu tiền?
A. 20.000 đồng
B. 5.000 đồng
C. 10.000 đồng
D. 15.000 đồng
Câu 12: Có ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất làm xong công việc sau 4 giờ, người thứ hai làm xong sau 6 giờ, còn người thứ ba làm xong sau 12 giờ. Vậy cả ba người làm chung thì bao lâu sẽ xong công việc?
A. 1 giờ 30 phút
B. 2 giờ
C. 1 giờ
D. 3 giờ
Câu 13: Tổng ba số là 2012. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 2. Nếu lấy số thứ hai chia cho số thứ ba thì cũng được thương là 3 dư 2. Số thứ nhất là:
A. 154
B. 1388
C. 1394
D. 464
Câu 14: Cho dãy số sau: 1; 7; 13; 19; 25; ….. Số nào trong các số sau thuộc dãy số trên?
A. 1075
B. 351
C. 686
D. 570
Câu 15: Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 9999 có bao nhiêu số không chia hết cho 3?
A. 9000 số
B. 6000 số
C. 3000 số
D. 4500 số
Câu 16: Người ta thả một khối sắt (đặc) hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì khối sắt chìm hoàn toàn trong nước và lượng nước tràn ra ngoài là 27 lít. Vậy cạnh khối sắt đó là:
A. 27 dm
B. 6 dm
C. 9 dm
D. 3 dm
Câu 17: Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 7 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 3 dm thì thể tích hộp tăng thêm 96 dm3. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 224 dm3
B. 672 dm3
C. 960 dm3
D. 288 dm3
Câu 18: Hàng ngày bạn Nam đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường lúc 7 giờ kém 10 phút. Sáng nay do có việc bận nên 7 giờ kém 25 phút bạn mới xuất phát. Nam tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà Nam đến trường là:
A. 2,5 km
B. 4 km
C. 3,5 km
D. 3 km
Câu 19: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2010, biết giữa chúng còn có 4 số chẵn?
A. Số bé: 1002; Số lớn: 1008
B. Số bé: 1004; Số lớn: 1006
C. Số bé: 998; Số lớn: 1012
D. Số bé: 1000; Số lớn: 1010
Phần 2: Tự luận
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD có DC = 20cm, BC = 15cm và điểm M là trung điểm của cạnh AB. Đoạn thẳng DB cắt đoạn thẳng MC tại điểm O.
a. Diện tích hình thang AMCD.
b. Tỉ số của diện tích tam giác BDC và diện tích hình thang AMCD.
c. Diện tích tam giác DOC.
Câu 2: (3 điểm)
Hai kho A và B đều chứa hạt cà phê, biết khối lượng cà phê ở kho A bằng 3/5 khối lượng cà phê ở kho B. Nếu chuyển 7 tấn cà phê từ kho A sang kho B thì kho A có khối lượng cà phê bằng 4/9 khối lượng cà phê ở kho B. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn cà phê?
Xem thêm: Tổng hợp 15+ đề thi vào lớp 6 môn tiếng anh có đáp án mới nhất 2023
2. Đáp án
Sau đây là đáp án tham khảo chi tiết cho các câu hỏi trong đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 2, mời bạn đọc theo dõi
A. Trắc nghiệm
Câu 1:
Chọn A. 64 lần
Câu 2:
Chọn B. 2,5 km
Câu 3:
Chọn B. 1620
Câu 4:
Chọn C. 60%
Câu 5:
Chọn C. 20%
Câu 6:
A. 98637
Câu 7:
Chọn C. hàng phần trăm
Câu 8:
Chọn D. 3,44 cm2
Câu 9:
Chọn D. 250 cm2
Câu 10:
Chọn B. 15 phút
Câu 11:
Chọn C. 10 000 đồng
Câu 12:
Chọn B. 2 giờ
Câu 13:
Chọn C. 1394
Câu 14:
Chọn A. 1075
Câu 15: Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 9999 có bao nhiêu số không chia hết cho 3?
Chọn B. 6000 số
Câu 16:
Chọn D. 3 dm
Câu 17:
Chọn A. 224 dm3
Câu 18:
Chọn D. 3 km
Câu 19:
Chọn D. Số bé: 1000; Số lớn: 1010
B. Tự luận
Câu 1
a) M là trung điểm của AB nên AM = MB 20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích hình thang AMCD là: (10 + 20) x 15/2 = 225 (cm2)
b) Diện tích tam giác BDC là : (20 x 15) : 2 = 150 (cm2)
Tỷ số diện tích tam giác BDC và diện tích hình thang DOC là :
c) Nối M với D
Diện tích tam giác MDC là: 20 x 15 : 2 = 150 (cm2)
Diện tích tam giác MBC là: 10 x 15 : 2 = 75 (cm2)
Kẻ đường cao BH của tam giác MBC và đường cao DK của tam giác MDC
Hai tam giác MBC và MDC có chung đáy MC và diện tích tam giác MDC gấp 2 lần diện tích tam giác MBC nên đường cao DK cũng gấp 2 lần đường cao BH
Hai tam giác DOC và BOC có cùng dáy CO, đường cao DK gấp 2 lần đường cao BH nên diện tích tam giác DOC cũng gấp 2 lần nên ta có:
Diện tích tam giác DOC là :
150 : (2+1) x 2 = 100 (cm2)
Câu 2
Phân số chỉ 7 tấn cà phê là: 3/8 – 4/13 = 7/104 (tổng cả hai kho)
Số tấn cà phê cả hai kho chứa là: 7: 7/104 = 104 ( tấn )
Đáp án: 104 ( tấn )
Tải đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 2: Tại đây |
III. Đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 3
Mua Bán xin chia sẻ đến các em học sinh và quý phụ huynh cấu trúc và nội dung đề thi và đáp án chi tiết của đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 3
1. Đề thi
Đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 3 có 2 phần bao gồm 19 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu tự luận, cụ thể như sau:
Câu 1: (2 điểm)
Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số. Tìm số thứ tư
Câu 2: (2 điểm)
Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi màu xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Câu 3: (2 điểm)
Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.
Câu 4: (2 điểm)
Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155 cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.
Xem thêm: Tổng Hợp Đề Thi Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Toán Hậu Giang (Có Đáp Án)
2. Đáp án
Sau đây là đáp án tham khảo chi tiết cho các câu hỏi trong đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 3, mời bạn đọc theo dõi
Câu 1: (2 điểm)
Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là :
100 x 9999 = 999 900.
Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990.
Từ trên suy ra số thứ ba là: 999 900 – 99 990 = 899 910
Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.
Số thứ tư là : 9 999 999 – 999 900 – 99 990 – 899 910 = 8 000 199
Đáp số: 8000199
Câu 2: (2 điểm)
Vỡ số bi đỏ bằng số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số bi là 170 viên bi.
Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 ( phần )
1 phần ứng với số viên bi là: 170 : 17 = 10 ( viên )
Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 ( viên )
Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 ( viên )
Đáp số: 90 viên bi xanh, 80 viên bi đỏ
Câu 3: (2 điểm)
Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta có:
90abc : abc = 721
(90 000 + abc) : abc = 721
90000 : abc + abc : abc = 721
90000 : abc = 721 – 1
90000 : abc = 720
abc = 90000 : 720
abc = 125
Vậy số cần tìm là 125
Đáp số: 125.
Câu 4: (2 điểm)
Hình thang AEGD có diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là: 51 x 30 = 1530 (m2)
Diện tích phần tăng thểm BEGC là: 1530 – 1155 = 375 (m2)
Chiều cao BH của hình thang BEGC là: 375 x 2 : (20 + 5) = 30 (m)
Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2 đáy AB và CD là:
1552 x 2 : 30 = 77 (m)
Đáy bé là: (77 – 33) : 2 = 22 (m)
Đáy lớn là: 77 – 22 = 55 (m)
Đáp số: Đáy bé: 22 m, Đáy lớn: 55 m
Tải đề thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 3: Tại đây |
IV. Đề thi vào lớp 6 môn toán của một số trường trên toàn quốc
Mua bán cũng đã tổng hợp các đề thi vào lớp 6 môn toán của một số trường trên toàn quốc để các em học sinh và quý phụ sinh có thể hiểu thêm về cấu trúc bài thi và các dạng bài tập để đánh giá năng lực và ôn luyện hiệu quả.
1. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Số liệu thống kê xếp loại học lực của học sinh Trường Nguyễn Tất Thành trong 4 năm được cho trong bảng dưới đây. Biết rằng học lực của học sinh được chia làm ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Hỏi năm học nào tỉ lệ học sinh xếp loại Trung bình của trường là cao nhất?
Năm học 2014–2015 2015–2016 2016–2017 2017–2018 |
Xếp loại học lực Giỏi 69,8% 79,6% 83,4% 85,7% |
Xếp loại học lực Khá 28,5% 19,4% 16,2% 13,4% |
- Năm học 2014 – 2015
- Năm học 2015 – 2016
- Năm học 2016 – 2017
- Năm học 2017 – 2018
Câu 2. Đội tình nguyện trường Nguyễn Tất Thành làm từ thiện tại một trường học của tỉnh Hà Giang. Theo kế hoạch, đội sẽ dọn cỏ ở một mảnh đất hình chữ nhật dài 220m, rộng 130m trong khuôn viên của trường. Đội đã dọn được cỏ với diện tích 1,2 héc-ta (ha). Hỏi diện tích phần đất còn lại chưa được dọn cỏ?
A. 16,6 ha
B. 12,6 ha
C. 1,66 ha
D. 28,6 ha
Câu 3. Hưởng ứng dự án “Áo ấm cho học sinh vùng khó khăn ở tỉnh Hà Giang” của trường Nguyễn Tất Thành, lớp 6A phân công các bạn tự làm bữa sáng để cả lớp cùng ăn, tiết kiệm tiền để thực hiện dự án. Đến lượt nhóm của bạn An làm bánh mì kẹp, An cùng nhóm trộn thịt xay với khoai tây nghiền với tỉ lệ 3:2 để làm 4 kilôgam nhân bánh. Hỏi nhóm của An đã dùng bao nhiêu kilôgam thịt xay?
- 2,4 kg
- 2,5 kg
- 1,6 kg
- 1,5 kg
Câu 4. Viết liên tiếp câu “TRƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH” 20 lần. Hỏi âm Ê cuối cùng đứng ở vị trí thứ mấy?
- 400
- 325
- 350
- 391
B. Trả lời ngắn
Câu 5 (0,5 điểm). Xe ô tô chở đoàn từ thiện của trường Nguyễn Tất Thành rời Hà Nội lúc 6 giờ sáng và đi lên tỉnh Hà Giang với vận tốc trung bình là 55 km/h. Cùng lúc đó, một xe tải đi từ tỉnh Hà Giang về Hà Nội trên cùng tuyến đường và hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Hỏi vận tốc trung bình của xe tải? Biết quãng đường từ Hà Nội tới Hà Giang là 300km.
Câu 6 (0,5 điểm). Trong đợt đăng kí tham gia các câu lạc bộ (CLB) ở trường Nguyễn Tất Thành, mỗi học sinh được đăng kí tham gia từ 1 đến 2 CLB. Có tổng số 30 học sinh lớp 6 đăng kí vào CLB Phóng viên và CLB Khoa học, trong đó có 15 học sinh đăng kí CLB Phóng viên, 20 học sinh đăng kí CLB Khoa học. Hỏi có ít nhất bao nhiêu học sinh lớp 6 đăng kí tham gia cả hai CLB?
Câu 7 (0,75 điểm). Các bạn trong Câu lạc bộ Khoa học đố nhau cùng giải một bài toán: Một thùng rỗng hình hộp chữ nhật dài 60 cm, rộng 50 cm, đặt trong đó 3 khối lập phương kim loại cạnh 10 cm (như hình vẽ). Sau đó đổ được vào thùng từ một vòi với tốc độ chảy 4 lít/phút thì sau 15 phút thùng đầy nước. Hỏi chiều cao của thùng là bao nhiêu centimet?
Câu 8 (0,75 điểm). Trên cây ở sân trường Nguyễn Tất Thành có 10 con chim đang đậu ở hai cành cây. Có 1 con từ cành trên bay xuống cành dưới và 3 con bay từ cành dưới lên cành trên, khi ấy số chim ở cành trên bằng hai phần ba số chim ở cành dưới. Hỏi lúc đầu cành dưới có bao nhiêu con chim?
Câu 9 (0,75 điểm). Nhà trường tổ chức hội chợ để gây quỹ ủng hộ “Vì Trường Sa thân yêu”. Lớp 6A vẽ một bức tranh và đem bán đấu giá với giá dự kiến là 280000 đồng. Người thứ nhất trả cao hơn giá dự kiến 10%, người thứ hai trả cao hơn giá người thứ nhất đưa ra là 10%, người thứ ba trả cao hơn giá người thứ hai đưa ra là 5% và mua được bức tranh. Hỏi cuối cùng, bức tranh được bán với giá bao nhiêu?
Câu 10 (0,75 điểm). Lớp 6A đi từ thiện tại Bệnh viện Huyết Học, Ban tổ chức cần mua 200 hộp sữa và 50 gói bánh. Biết rằng một hộp sữa giá 5000 đồng, một gói bánh giá 25000 đồng. Cửa hàng khuyến mại mua 5 hộp sữa được tặng 1 hộp, mua 10 gói bánh được tặng 1 gói. Hỏi tổng số tiền Ban tổ chức phải trả là bao nhiêu?
C. Tự luận
Câu 11 (2 điểm). Trong số học sinh tham gia dự án chăm sóc hoa, cây cảnh ở khuôn viên trường Nguyễn Tất Thành, số học sinh lớp 9 chiếm 2/5, số học sinh lớp 8 chiếm 1/3, còn lại là số học sinh lớp 7 và lớp 6. Biết rằng tổng số học sinh lớp 6, 7, 8 tham gia là 126, số học sinh lớp 6 tham gia bằng 3/4 số học sinh lớp 7. Hãy tìm số học sinh lớp 6 đã tham gia dự án?
Câu 12 (2 điểm). Mỗi sáng Nam cùng anh chạy bộ quanh bờ hồ Nghĩa Tân. Hai anh em chạy cùng chiều với vận tốc không đổi, xuất phát cùng một lúc, từ cùng một điểm thì sau 45 phút lại gặp nhau. Tính vận tốc trung bình của Nam. Biết rằng một vòng quanh bờ hồ dài 3km, Nam chạy chậm hơn anh và nếu chạy ngược chiều thì sau 10 phút lại gặp nhau.
Tải đề thi môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (Kèm đáp án): Tại đây |
2. Đề thi vào lớp 6 môn toán trường THCS Hà Nội Amsterdam
A. Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải (mỗi bài 1 điểm).
Câu 1.
Cho các chữ số 1; 2; 3; 4; 5. Hỏi từ các chữ số trên lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau?
Câu 2.
Tìm x biết
Câu 3.
Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028. Tìm ba số đó?
Câu 4.
Trong một cuộc thi có 60 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1/6 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1/2 điểm. Một bạn học sinh được tổng điểm là 8. Hỏi học sinh đó trả lời đúng mấy câu?
Câu 5.
Một người đi từ A đến D phải đi qua hai địa điểm B và C. Vận tốc lúc đi trên các quãng đường AB, BC, CD lần lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ. Lúc về vận tốc trên các quãng đường DC, CB, BA lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ. Cả đi và về hết 5 giờ. Tính độ dài quãng đường AD.
Câu 6.
Hai máy cùng gặt xong một thửa ruộng hết 12 giờ. Nếu máy I gặt một mình trong 4 giờ, rồi máy II gặt tiếp thêm 9 giờ nữa thì được 7/12 thửa ruộng. Hỏi nếu máy I gặt một mình thì gặt xong thửa ruộng trong bao lâu?
Câu 7.
Người ta sử dụng các khối lập phương nhỏ có cạnh bằng 1 cm để xếp thành một khối lập phương lớn. Biết tổng tất cả các khối lập phương nhỏ xếp trên các cạnh và đỉnh của hình lập phương lớn là 104. Tính thể tích khối lập phương lớn được tạo thành.
Câu 8.
Một cửa hàng định giá bán một chiếc áo lãi 10% so với giá nhập hàng. Trên thực tế chiếc áo chỉ bán được với giá bằng 85% so với giá định bán và đã lỗ 6500 đồng. Hỏi chiếc áo được nhập với giá bao nhiêu?
Câu 9.
Cho 3 hình vuông MNPG, ABCD và HEFG như hình vẽ. Tính tỉ số diện tích của hình tròn nằm trong hình vuông ABCD và hình tròn
nằm trong hình vuông HEFG.
Câu 10.
Tính tổng:
B. Học sinh phải trình bày bài giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Câu 1.
Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì trên cạnh AD, BF cắt CD kéo dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác AEF, biết AF = 3 cm, BC = 5 cm, AB = 7 cm.
Câu 2.
Tìm số có 4 chữ số khác nhau
Tải Đề thi môn toán trường THCS Hà Nội Amsterdam (Kèm đáp án): Tại đây |
3. Đề thi vào lớp 6 môn toán trường THCS Marie Curie
Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính: 3,54 x 73 + 0,23 x 25 + 3,54 x 27 + 0,17 x 25
Câu 2: (1 điểm)
a) Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số: 0, 3, 5, 6 ?
b) Trong các số đã được lập ở trên (phần a) có bao nhiêu số chia hết cho 9 ?
Câu 3: (2 điểm)
Một người có một số viên phấn. Nếu chia đều số phấn này vào 63 hộp thì dư 1 viên. Nếu thêm vào số phấn này 47 viên nữa thì chia vừa đủ 67 hộp. Hãy tìm số phấn chứa trong mỗi hộp và số phấn người đó có.
Câu 4: (2 điểm)
Ba người làm chung một công việc sẽ hoàn thành công việc đó trong 2 giờ 40 phút. Nếu làm riêng một mình thì người thứ nhất phải mất 8 giờ mới xong công việc, người thứ hai phải mất 12 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu người thứ ba làm một mình thì phải mất mấy giờ mới xong công việc ?
Câu 5: (3 điểm)
Một đám ruộng hình thang có diện tích 1155 và có đáy bé kém đáy lớn 33 m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5 m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30 m và chiều dài 51 m. Hãy tính đáy bé, dáy lớn của thửa ruộng hình thang ban đầu.
Tải Đề thi môn toán trường THCS Marie Curie (kèm đáp án): Tại đây |
4. Đề thi vào lớp 6 môn toán trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My
Câu 1: Tính (2 điểm): (27,09 + 258,91) x 25,4
Câu 2: Tìm y (2 điểm): 52 x (y : 78) = 3380
Câu 3: (3 điểm)
Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại ?
Câu 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC có diện tích là 150m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5m thì diện tích tăng thêm là 35m2. Tính đáy BC của tam giác .
Tải Đề thi môn toán trường THCS Huỳnh Thúc Kháng (kèm đáp án): Tại đây |
5. Đề thi vào lớp 6 môn toán trường THCS Lương Thế Vinh
Câu 1: (1 điểm)
Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.
Câu 2: (2 điểm)
Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt 3/7 tấm vải xanh và 3/5 tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.
Câu 3: (2 điểm)
An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng 1/2 số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi ?
Câu 4: (2 điểm)
Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt ?
Câu 5: (3 điểm)
Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60m2 đến 80m2 . Tính chu vi đám đất.
Tải Đề thi môn toán trường THCS Lương Thế Vinh (kèm đáp án): Tại đây |
V. Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn toán cực hay và đầy đủ nhất
Mua Bán đã tổng hợp cho bạn đọc tuyển tập 5 đề thi vào lớp 6 môn toán để ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả nhất. Bạn có thể tải xuống Link tài liệu đặt ở cuối bài viết để ôn luyện đề thi trở nên dễ dàng, nhanh chóng hơn. Cụ thể:
1. Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 1
2. Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 2
3. Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 3
4. Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 4
5. Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn toán – Đề số 5
Tải Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn toán: Tại đây |
Nguồn tham khảo: vietjack.com, vndoc.com
Việc chuẩn bị tốt và ôn tập kỹ càng sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài thi. Bộ đề thi vào lớp 6 môn toán sẽ là một tài liệu hữu ích giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức của mình. Hãy sắp xếp thời gian học tập và sử dụng tài liệu này để ôn tập một cách hiệu quả nhất. Chúc bạn thành công trong kỳ thi sắp tới. Đừng quên theo dõi những bài viết khác về bất động sản, việc làm, phong thủy,… tại Muaban.net nhé!
Tham khảo thêm những phòng trọ cho thuê giá rẻ:
>>> Xem thêm:
- Tuyển tập 10 đề thi tin học lớp 6 cuối kì 2 có đáp án mới nhất 2023
- Tổng hợp 13+ đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 có đáp án mới nhất 2023
- Tuyển tập 10+ đề thi khtn lớp 6 cuối học kì 2 có đáp án chi tiết