Để giúp các em học sinh có thể hệ thống lại kiến thức và đạt được kết quả cao trong năm học 2023-2024. Muaban.net đã tổng hợp bộ đề thi toán lớp 3 học kì 2 có đáp án chuẩn và được hướng dẫn giải chi tiết. Hãy cùng xem và tải ngay bộ đề thi qua bài viết dưới đây.
1. Đề thi toán lớp 3 học kì 2 sách Kết nối tri thức kèm đáp án
Cấu trúc đề thi Toán lớp 3 học kì 2 trong sách Kết nối tri thức năm 2024 bao gồm 2 phần: 6 câu hỏi trắc nghiệm và 5 câu bài tập tự luận. Tham khảo đề thi dưới đây.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5? A. 51 490 B. 25 823 C. 62 059 D. 71 543 Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là: A. 54 828 B. 54 830 C. 54 839 D. 54 819 Câu 3. An về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian An về quê với ông bà là: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày Câu 4. Chị Mai mua 3 kg bưởi và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam bưởi có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Mai cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Mai số tiền là: A. 4 000 đồng B. 12 000 đồng C. 6 000 đồng D. 5 000 đồng Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là: A. 96 380 kg B. 96 480 kg C. 90 820 kg D. 19 720 kg Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây vải bố Minh có thể trồng nhiều nhất là: A. 13 cây B. 26 cây C. 52 cây D. 65 cây II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a. 79 108 + 4 856 b. 32 607 – 15 245 c. 36 318 x 2 d. 67 290 : 4 Câu 2. Số…? 7 m = …….. mm 14 000 ml = ……….l 8kg 45g = ………g 3 000 cm = ……….. m Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? |
Đáp án chi tiết đề thi Toán lớp 3 học kì 2 – sách Kết nối tri thức
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
B | A | D | D | B | C |
Câu 1.
Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823 => Chọn B.
Câu 2.
Số liền trước của số 54 829 là 54 828 => Chọn A.
Câu 3.
Tháng 5 có 31 ngày. Thời gian từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày => Chọn D.
Câu 4. Cách giải
Chị Mai mua 3 kg bưởi hết số tiền là 31 800 x 3 = 95 400 (đồng) Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000. Cô bán hàng cần trả lại chị Mai số tiền là 100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng => Chọn D |
Câu 5. Cách giải
Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là 10 720 x 9 = 96 480 (kg) Đáp số: 96 480 kg => Chọn B |
Câu 6. Cách giải
Chu vi cái ao hình vuông là 65 x 4 = 260 (m) Số cây bố vải Minh có thể trồng nhiều nhất là 260 : 5 = 52 (cây) Đáp số: 52 cây => Chọn C |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Cách giải
Câu 2. Số?
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm
1 kg = 1 000g ; 1 l = 1 000 ml
Cách giải
7 m = 7 000 mm 14 000 ml = 14 l 8kg 45g = 8 045 g 3 000 cm = 30 m |
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp – Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. – Với biểu thức chỉ chứa phép chia ta thực hiện phép tính từ trái sang phải Cách giải a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426 = 8 599 b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4 = 1 476 |
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Phương pháp – Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4 – Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Cách giải Chiều dài hình chữ nhật đó là 9 x 4 = 36 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó 36 x 9 = 324 (cm2) Đáp số: 324 cm2 |
Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp – Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3 – Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5 Cách giải Giá tiền của 1 chiếc bút chì là 25 500 : 3 = 8 500 (đồng) Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là 8 500 x 5 = 42 500 (đồng) Đáp số: 42 500 đồng |
Tải đề thi Toán lớp 3 cuối học kì 2 sách Kết nối tri thức có đáp án Tại đây |
2. Đề thi toán lớp 3 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo kèm đáp án
Dưới đây là một đề thi toán học kì 2 lớp 3 được trích từ sách Chân trời sáng tạo bao gồm 6 câu trắc nghiệm, 5 câu tự luận và có hướng dẫn cách giải chi tiết.
I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là: A. 3087 B. 30 870 C. 30 087 D. 300 087 Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là: A. 44 999 B. 45 001 C. 44 099 D. 44 009 Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày? A. Tháng 2 B. Tháng 6 C. Tháng 7 D. Tháng 12 Câu 4. x : 8 = 1 096 (dư 7). Giá trị của x là: A. 8 768 B. 137 C. 144 D. 8 775 Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m. A. 32 096 m B. 2006 m C. 1 003 m D. 4 012 m Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là: A. 24 000 kg B. 30 000 kg C. 18 000 kg D. 25 000 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 4 722 + 5 369 14 751 – 10 162 27 108 x 8 57 708 : 3 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 38 040 : 5 : 2 b) 56 058 – 46 902 : 6 Câu 3. >, < ,= a) 4kg 300g ……… 4030 g b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 l Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên: Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền? |
Đáp án chi tiết đề thi Toán lớp 3 học kì 2 – sách Chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | A | B | D | B | C |
Câu 1. Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là 30 087.
=> Chọn C.
Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là 44 999.
=> Chọn A
Câu 3.
Tháng có 30 ngày trong các tháng trên là tháng 6.
=> Chọn B
Câu 4.
x : 8 = 1 096 (dư 7) x = 1 096 x 8 + 7 x = 8 775 => Chọn D |
Câu 5.
Độ dài cạnh hình vuông là 8 024 : 4 = 2 006 (m) Đáp số: 2 006 m => Chọn B |
Câu 6.
Sau khi nhập thêm cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là 6 000 x 4 = 24 000 (đồng) Số kg gạo cửa hàng nhập về thêm là 24 000 – 6 000 = 18 000 (đồng) Đáp số: 18 000 đồng => Chọn C |
TỰ LUẬN
Câu 1.
Câu 2.
a) 38 040 : 5 : 2 = 7 608 : 2 = 3 804 b) 56 058 – 46 902 : 6 = 56 058 – 7 817 = 48 241 |
Câu 3.
a) 4kg 300g ……… 4030 g Ta có 4kg 300g = 4 300 g Vậy 4 kg 300 g > 4 030 g b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 lit Ta có 1 200 ml x 6 = 7 200 ml ; 8 l = 8 000 ml Mà 7 200 ml < 8 000 ml Vậy 1 200 ml x 6 < 8 l |
Câu 4.
Chu vi hình tứ giác ABCD là 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm |
Câu 5.
Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay là 28 724 – 1 500 = 27 224 (đồng) Mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay hết số tiền là 27 224 x 3 = 81 672 (đồng) Làm tròn số 81 672 đến hàng nghìn ta được số 82 000. Vậy mẹ đã trả người bán hàng 82 000 đồng. Đáp số: 82 000 đồng |
Tài liệu tham khảo: tailieumoi.vn
Tải đề thi Toán lớp 3 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án Tại đây |
3. Đề thi toán lớp 3 học kì 2 sách Cánh diều kèm đáp án
Dưới đây là một đề thi toán học kì 2 lớp 3 được trích từ sách Cánh diều bao gồm 6 câu trắc nghiệm và 5 câu tự luận, có đáp án chi tiết.I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80 Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là: A. 72 388 B. 72 400 C. 72 390 D. 72 391 Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là: A. XIIII B. XIX C. XIV D. XV Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 26 000 kg B. 33 000 kg C. 31 000 kg D. 52 000 kg Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy? A. Thứ Bảy B. Chủ nhật C. Thứ Hai D. Thứ Sáu Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là: A. 24 cm B. 64 cm C. 32 cm D. 16 cm II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 36 943 + 8 767 b) 34 611 – 25 490 c) 12 604 x 4 d) 84 776 : 4 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 93 645 : 9 x 5 b) 12 740 + 5 037 x 4 Câu 3. >, <, = a) 16 l ……… 2 600 ml x 6 b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm. Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền? |
Đáp án chi tiết đề thi Toán lớp 3 học kì 2 – sách Cánh Diều
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | C | C | B | A | C |
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.
=> Chọn A
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là 72 390.
=> Chọn C
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là XIV.
=> Chọn C.
Câu 4.
Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là 23 000 + 29 000 = 52 000 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 85 000 – 52 000 = 33 000 (kg) Đáp số: 33 000 kg => Chọn B. |
Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy.
=> Chọn A.
Câu 6.
Chu vi hình vuông đó là 8 x 4 = 32 (cm) Đáp số: 32 cm => Chọn C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Câu 2.
a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5 = 52 025 b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148 = 32 888 |
Câu 3.
a) 16 l ……… 2 600 ml x 6 Đổi 16 l = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml Ta có 16 000 ml > 15 600 ml Vậy 16 l > 2 600 ml x 6 b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g Mà 10 195 g > 10 000 g Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg |
Câu 4.
Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là (125 + 108) x 2 = 466 (cm) Đáp số: 466 cm |
Câu 5.
Tóm tắt 1 cốc nước mía: 8 000 đồng 1 quả dừa: 15 000 đồng 4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng Bài giải Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là 8 000 x 4 = 32 000 (đồng) Nam cần trả người bán hàng số tiền là 32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng) Đáp số: 47 000 đồng |
Tài liệu tham khảo: tailieumoi.vn
Tải đề thi Toán lớp 3 học kì 2 sách Cánh Diều có đáp án Tại đây |
4. 12 Bộ đề ôn thi môn toán lớp 3 học kì 2 chọn lọc (kèm đáp án)
Để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới, dưới đây là 12 bộ đề thi Toán lớp 3 cuối học kì 2 năm học 2023 – 2024 được chọn lọc và được nhiều người tải nhất. Tham khảo ngay các đề thi dưới đây:
1. Đề thi số 1
Tải đề thi Toán lớp 3 học kì 2 có đáp án: Đề 1 – Tại đây |
2. Đề thi số 2
Tải đề thi Toán lớp 3 cuối học kì 2 có đáp án: Đề 2 – Tại đây |
3. Đề thi số 3
Tải đề thi Toán lớp 3 cuối học kì 2 có đáp án: Đề 3 – Tại đây |
4. Đề thi số 4
Tải đề thi Toán lớp 3 cuối học kì 2 có đáp án: Đề 4 – Tại đây |
5. Đề thi số 5
Tải đề thi Toán lớp 3 cuối học kì 2 có đáp án: Đề 5 – Tại đây |
6. Đề thi số 6
Tải đề thi Toán lớp 3 cuối học kì 2 có đáp án: Đề 6 – Tại đây |
7. Đề thi số 7
Tải đề thi Toán lớp 3 học kì 2 có đáp án: Đề 7 – Tại đây |
8. Đề thi số 8
Tải đề thi Toán lớp 3 học kì 2 có đáp án: Đề 8 – Tại đây |
9. Đề thi số 9
Tải đề thi Toán lớp 3 học kì 2 có đáp án: Đề 9 – Tại đây |
10. Đề thi số 10
Tải đề thi Toán lớp 3 học kì 2 có đáp án: Đề 10 – Tại đây |
11. Đề thi số 11
Tải đề thi Toán lớp 3 học kì 2 có đáp án: Đề 11 – Tại đây |
12. Đề thi số 12
Tải đề thi Toán lớp 3 học kì 2 có đáp án: Đề 12 – Tại đây |
Việc luyện đề thi sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn và nắm rõ kiến thức hơn trước khi thi. Do đó, Muaban.net hy vọng với hơn 14 bộ đề thi toán lớp 3 học kì 2 trên đây sẽ giúp các em ôn luyện tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi này. Nếu có nhu cầu tìm hiểu các thông tin đa dạng chủ đề từ việc làm, tuyển sinh, học tập, chia sẻ kinh nghiệm… thì hãy truy cập ngay vào trang Muaban.net nhé. Chúc các em đạt được kết quả tốt.
Kim Ngọc Nguyễn SEO
Tài liệu tham khảo: tailieumoi.vn