Thursday, November 21, 2024
spot_img
HomeNhà đấtĐất nông nghiệp khác là gì? Được sử dụng như thế nào?

Đất nông nghiệp khác là gì? Được sử dụng như thế nào?

Đất nông nghiệp, đất nông nghiệp khác là cụm từ khá phổ biến trong quy hoạch và quen thuộc với nhiều nhà môi giới bất động sản. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ thông tin, quy định của pháp luật về loại đất này. Vậy đất nông nghiệp khác là gì, được sử dụng như thế nào? Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu toàn bộ nội dung này qua những thông tin sau đây!

đất nông nghiệp khác là gì
Đất nông nghiệp khác là gì, được quy hoạch ra sao?

I. Tìm hiểu đất nông nghiệp khác là gì? Ký hiệu như thế nào?

Đất nông nghiệp khác là gì và ký hiệu như thế nào để người xem không phải nhầm lẫn với các nhóm đất khác đang được nhiều người quan tâm. Đất nông nghiệp khác thuộc nhóm đất nông nghiệp và có ký hiệu là NKH. Căn cứ theo điểm h, Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định, đất nông nghiệp khác được sử dụng vào các mục đích xây dựng nhà kính, xây dựng chuồng trại gia súc, gia cầm và các hoạt động thí nghiệm, nghiên cứu, trồng trọt, chăn nuôi…

II. Hướng dẫn chi tiết chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Căn cứ theo Điều 6 Luật đất đai 2013 quy định đất sử dụng cần phải “đúng quy hoạch, kế hoạch và đúng mục đích sử dụng đất”. Như vậy điều kiện để được phép chuyển từ đất nông nghiệp khác là gì, cách chuyển đổi ra sao?

1. Điều kiện chuyển đổi

Luật đất đai có các quy định như sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

“Điều 52: Các căn cứ chuyển giao đất, cho thuê đất và việc cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất

  • Hằng năm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện.
  • Toàn bộ nhu cầu sử dụng đất được thể hiện rõ trong dự án đầu tư, hoặc dựa vào đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất”.

Theo Điều 59, Luật đất đai quy định

“Điều 59. Căn cứ vào Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của các cơ quan chức năng

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
  1. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân. Đối với trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định”.

Như vậy người sở hữu đất nông nghiệp khác cần phải tuân thủ những quy định gì khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác:

  • Cần phải căn cứ theo kế hoạch sử dụng đất cấp huyện cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất hằng năm và kế hoạch này phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Cần phải làm đơn khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
  • UBND cấp huyện được quyền cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác. Nếu nhu cầu chuyển đổi từ 0,5 héc ta trở lên phải do UBND cấp Tỉnh cấp phép.
  • Khi có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng cần thực hiện theo đúng trình tự do Luật đất đai quy định.

>>>Xem thêm: Đất hỗn hợp là gì? Những điều cần lưu ý về đất hỗn hợp

Đất nông nghiệp khác là gì?
Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp khác là gì cũng là điều mà nhiều người quan tâm?

2. Thủ tục chuyển đổi

Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác, người sử dụng cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Mẫu số 01: Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • CCCD hoặc CMND của người sở hữu quyền sử dụng đất.
Đất nông nghiệp khác là gì
Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp khác là gì, có phức tạp không?

3. Quy trình thực hiện chuyển đổi

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp khác xây dựng nhà ở thì trước hết cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Vậy các bước thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp khác là gì, cách thức hiện ra sao?

Điều 69, Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT đã có hướng dẫn về quy trình thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan tài nguyên môi trường trực thuộc địa phương.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ cần thông báo với chủ sở hữu đất bổ sung, hoàn chỉnh trong thời hạn 3 ngày.

Bước 3: Cơ quan Tài nguyên môi trường sẽ thực hiện việc thẩm tra hồ sơ, kiểm tra vị trí thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Bước 4: Cơ quan Tài nguyên và môi trường hướng dẫn người chuyển đổi thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 5: Cơ quan Tài nguyên và môi trường trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời cập nhật, chỉnh lý thông tin về dữ liệu đất đai trong hồ sơ địa chính.

Bước 6: Trong vòng 15 ngày kể từ thời điểm nhận hồ sơ cơ quan Tài nguyên và môi trường sẽ trao quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác cho người dân.

>>>Có thể bạn quan tâm: Cách tính giá đất theo m2 cực chính xác và nhanh chóng

Đất nông nghiệp khác là gì
Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp khác là gì, cần đóng các loại phí nào?

4. Lệ phí sử dụng đất khi chuyển đất nông nghiệp khác sang đất ở

Khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư cần phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Các khoản lệ phí nếu muốn thực hiện chuyển mục đích từ đất nông nghiệp khác là gì?

  • Tiền sử dụng đất:

Tiền sử dụng đất được quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP. Theo đó công thức tính tiền sử dụng đất như sau:

Tiền sử dụng đất cần nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trong trường hợp nếu chuyển đổi từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở sẽ được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận:

Dành cho các đối tượng nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.

Mức nộp: Tối đa 100.000 đồng/ lần cấp.

  • Lệ phí trước bạ: 

Công thức nộp lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng đất x Diện tích) x 0.5%

  • Phí thẩm định hồ sơ: 

Phí này do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định và mức thu giữa các tỉnh không giống nhau.

Đất nông nghiệp khác là gì
Phí thẩm định hồ sơ khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác ở các tỉnh sẽ khác nhau

II. Giải đáp một số thắc mắc về đất nông nghiệp khác là gì?

1. Đất nông nghiệp khác có được phép xây nhà ở không?

Câu trả lời: Không.

Theo quy định của pháp luật đất được phép xây dựng nhà ở là đất thổ cư. Như vậy đất nông nghiệp khác sẽ không được phép xây dựng nhà ở. Người sở hữu đất nếu muốn xây nhà ở cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư nếu đủ điều kiện theo quy định.

Đất nông nghiệp khác là gì
Đất nông nghiệp khác là gì không được phép xây nhà ở

>>> Có thể bạn quan tâm: Trích lục bản đồ địa chính: Hướng dẫn trình tự, thủ tục và giấy tờ cần có khi trích lục

2. Đất nông nghiệp khác có được phép xây dựng nhà xưởng chế biến nông sản hay không?

Trả lời: Không.

Người sở hữu đất không được phép xây dựng nhà xưởng chế biến nông sản trên đất nông nghiệp khác nếu chưa chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Đất nông nghiệp khác là gì
Cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất nếu muốn xây nhà xưởng

3. Đất nông nghiệp khác là gì có được cấp sổ đỏ hay không?

Trả lời: Có. Đất nông nghiệp khác vẫn được cấp sổ đỏ nếu chủ sở hữu đất có nhu cầu. Vậy điều kiện để chuyển đổi đất nông nghiệp khác là gì?

  1. Sử dụng đất nông nghiệp khác liên tục vào một mục đích nhất định kể từ thời điểm bắt đầu đến lúc ra sổ đỏ. Căn cứ vào nội dung, thời gian sử dụng đất ổn định và được pháp luật quy định bằng văn bản.
  2. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp khác được quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT bao gồm:
  • Đơn xin cấp Sổ đỏ (theo mẫu)
  • Một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và điều 100 của Luật đất đai khi đăng ký quyền sử dụng đất
  • Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
  • Các giấy tờ thể hiện quyền sở hữu đất hoặc các loại tài sản gắn liền với đất.
Đất nông nghiệp khác là gì
Đất nông nghiệp khác vẫn được cấp sổ đỏ nếu đủ điều kiện

Trên đây là toàn bộ thông tin Muaban.net giải đáp thắc mắc đất nông nghiệp khác là gì và cách sử dụng sao cho hiệu quả nhất. Hy vọng với những thông tin hữu ích này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về loại đất nông nghiệp này và cách sử dụng đúng pháp luật. Hãy theo dõi trang để cập nhật những thông tin về bất động sản mới nhất nhé!

Phạm Hiền

>>> Xem thêm:

 

Miễn trừ trách nhiệm: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hiền Phạm
Xin chào! Mình là Hiền Phạm. Mình bắt đầu sáng tạo nội dung từ 2018 với nhiều chủ đề khác nhau như Phong Thủy, Việc Làm, Tài Chính, chia sẻ kinh nghiệm, mẹo vặt về chăm sóc nhà cửa, thú cưng... Hy vọng, với những chia sẻ của mình trên Muaban.net sẽ giúp bạn tìm thấy được nhưng thông tin hữu ích.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ