Tài chính – Marketing (UFM) là một trong những trường đại học đào tạo hàng đầu về lĩnh vực kinh tế, tài chính, Marketing được nhiều bạn trẻ lựa chọn. Vậy điểm chuẩn Đại học Tài chính – Marketing 2023 bao nhiêu? Có bao nhiêu phương thức xét tuyển? Cùng Muaban.net tìm hiểu ngay qua bài viết này!
1. Điểm chuẩn Đại học Tài chính – Marketing 2023
Theo kế hoạch bộ GD&ĐT công bố thì khoảng gần cuối tháng 8, tất cả các trường Đại học/Cao đẳng trên cả nước sẽ lần lượt công bố điểm chuẩn tất cả các phương thức xét tuyển và trường Đại học Tài chính – Marketing cũng vậy. Hiện tại, Đại học Tài Chính – Marketing đã công bố điểm chuẩn theo tất cả các PT xét tuyển, tham khảo ngay dưới đây!
1.1. Điểm chuẩn UFM xét theo điểm thi THPT 2023
Điểm chuẩn UFM 2023 xét theo điểm thi THPTQG dao động 21,1-26. Nhóm ngành Chương trình tiếng Anh toàn phần có mặt bằng điểm chuẩn cao nhất; ngành Marketing có điểm chuẩn cao nhất là 26.
MÃ ĐKXT |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
TỔ HỢP
|
Điểm chuẩn trúng tuyển |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D96 |
24.6 |
7340115 |
Marketing |
A00, A01, D01, D96 |
25.9 |
7340116 |
Bất động sản |
A00, A01, D01, D96 |
21.9 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D96 |
25.8 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D96 |
24.2 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D96 |
24.6 |
7310101 |
Kinh tế |
A00, A01, D01, D96 |
24.8 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00, A01, D01, D96 |
24.8 |
7310108 |
Toán kinh tế |
A00, A01, D01, D96 |
23.6 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
24 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, D01, D96 |
24.4 |
7340205 |
Công nghệ tài chính |
A00, A01, D01, D96 |
24.1 |
7810103_DT |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01, D72, D78, D96 |
23.7 |
7810201_DT |
Quản trị khách sạn |
D01, D72, D78, D96 |
23.4 |
7810202_DT |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
D01, D72, D78, D96 |
22.6 |
7340101_TATP |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D96 |
23.3 |
7340115_TATP |
Marketing |
A00, A01, D01, D96 |
26 |
7340120_TATP |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D96 |
25.8 |
7340101_TH |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D96 |
23.4 |
7340115_TH |
Marketing |
A00, A01, D01, D96 |
24.9 |
7340301_TH |
Kế toán |
A00, A01, D01, D96 |
23 |
7340201_TH |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D96 |
23.1 |
7340120_TH |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D96 |
24.7 |
7340116_TH |
Bất động sản |
A00, A01, D01, D96 |
21.1 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Nông Lâm năm 2023 – 2024 chính xác nhất
1.2. Điểm chuẩn xét học bạ UFM 2023
Với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn đại học Tài chính – Marketing 2023 từ 27 – 28.7 điểm. Trong đó, điểm cao nhất là các ngành như Marketing, Kinh doanh quốc tế với 28.7 điểm; điểm thấp nhất là các ngành như Bất động sản, Quản trị khách sạn với 27 điểm. Xem chi tiết dưới đây:
Mã ngành | Ngành/Chuyên ngành | Điểm chuẩn |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 28.2 |
7340115 | Marketing | 28.7 |
7340116 | Bất động sản | 27.5 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 28.7 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 28.2 |
7340301 | Kế toán | 28.2 |
7310101 | Kinh tế | 28.7 |
7380107 | Luật | 28.5 |
7310108 | Toán kinh tế | 28.2 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 27.5 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 28 |
7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 27.5 |
7810201_DT | Quản trị khách sạn | 27 |
7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 27 |
7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | 27 |
7340115_TATP | Marketing | 27 |
7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | 27 |
7340101_TH | Quản trị kinh doanh | 27.5 |
7340115_TH | Marketing | 28 |
7340301_TH | Kế toán | 27.5 |
7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | 27.5 |
7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | 27.8 |
7340116_TH | Bất động sản | 27 |
7340205 | Công nghệ tài chính | 28.5 |
Tham khảo: Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 cập nhật mới nhất
1.3. Điểm chuẩn ĐGNL Đại học Tài chính – Marketing 2023
Theo phương thức xét tuyển điểm thi ĐGNL ĐHQG.TPHCM 2023, điểm chuẩn UFM rơi vào khoảng từ 710 – 870 điểm, cụ thể:
Mã ngành | Ngành/Chuyên ngành | Điểm chuẩn |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 780 |
7340115 | Marketing | 870 |
7340116 | Bất động sản | 710 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 850 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 800 |
7340301 | Kế toán | 800 |
7310101 | Kinh tế | 820 |
7380107 | Luật | 850 |
7310108 | Toán kinh tế | 780 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 710 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 780 |
7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 750 |
7810201_DT | Quản trị khách sạn | 710 |
7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 710 |
7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | 750 |
7340115_TATP | Marketing | 750 |
7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | 750 |
7340101_TH | Quản trị kinh doanh | 710 |
7340115_TH | Marketing | 800 |
7340301_TH | Kế toán | 710 |
7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | 710 |
7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | 750 |
7340116_TH | Bất động sản | 710 |
7340205 | Công nghệ tài chính | 820 |
Nguồn: tuyensinh.ufm.edu.vn
Tham khảo: Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM 2023
2. Điểm chuẩn Đại học Tài chính – Marketing 2022
2.1. UFM điểm chuẩn theo điểm thi THPT
Điểm chuẩn trường đại học Tài chính – Marketing xét theo điểm thi THPT Quốc gia năm 2022 thấp nhất 22 điểm và cao nhất ở ngành Marketing với 26,7 điểm. Xem cụ thể trong bảng điểm chi tiết dưới đây:
MÃ ĐKXT |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
Đại học |
Chương trình chuẩn |
||
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
25,00 |
|
7340115 |
Marketing |
26,70 |
A00, A01, D01, D96 |
7340116 |
Bất động sản |
23,00 |
A00, A01, D01, D96 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
25,70 |
A00, A01, D01, D96 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
24,80 |
A00, A01, D01, D96 |
7340301 |
Kế toán |
25,20 |
A00, A01, D01, D96 |
7310101 |
Kinh tế |
25,60 |
A00, A01, D01, D96 |
7380107 |
25,20 |
A00, A01, D01, D96 |
|
7310108 |
Toán kinh tế |
24,60 |
A00, A01, D01, D96 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
23,60 |
|
7340405D |
Hệ thống thông tin quản lý |
24,50 |
A00, A01, D01, D96 |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
||
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
22,00 |
D01, D72, D78, D96 |
7810201D |
Quản trị khách sạn |
22,00 |
D01, D72, D78, D96 |
7810202D |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
22,00 |
D01, D72, D78, D96 |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
||
7340101Q |
Quản trị kinh doanh |
23,00 |
A00, A01, D01, D96 |
7340115Q |
Marketing |
25,00 |
A00, A01, D01, D96 |
7340120Q |
Kinh doanh quốc tế |
24,30 |
A00, A01, D01, D96 |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao |
||
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
23,50 |
A00, A01, D01, D96 |
7340115C |
Marketing |
25,30 |
A00, A01, D01, D96 |
7340301C |
Kế toán |
23,80 |
A00, A01, D01, D96 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng |
23,50 |
A00, A01, D01, D96 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế |
24,70 |
A00, A01, D01, D96 |
7340116C |
Bất động sản |
23,00 |
A00, A01, D01, D96 |
2.2. UFM điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ
Đại học Tài chính – Marketing điểm chuẩn dành cho phương thức xét học bạ năm 2022 khá cao, thấp nhất là 25 điểm và cao nhất là ngành Marketing với 29 điểm. Xem chi tiết hơn trong bảng điểm dưới đây nhé!
MÃ ĐKXT |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
Đại học |
Chương trình chuẩn |
||
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
27,8 |
A00, A01, D01, D96 |
7340115 |
Marketing |
29 |
A00, A01, D01, D96 |
7340116 |
Bất động sản |
26,8 |
A00, A01, D01, D96 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
29 |
A00, A01, D01, D96 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
27,6 |
A00, A01, D01, D96 |
7340301 |
Kế toán |
27,5 |
A00, A01, D01, D96 |
7310101 |
Kinh tế |
28,1 |
A00, A01, D01, D96 |
7380107 |
Luật kinh tế |
28 |
A00, A01, D01, D96 |
7310108 |
Toán kinh tế |
27,12 |
A00, A01, D01, D96 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
27,61 |
D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng anh nhân hệ số 2) |
7340405D |
Hệ thống thông tin quản lý |
26,5 |
A00, A01, D01, D96 |
Đại học |
Chương trình đặc thù |
||
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
26,3 |
D01, D72, D78, D96 |
7810201D |
Quản trị khách sạn |
25,6 |
D01, D72, D78, D96 |
7810202D |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
25 |
D01, D72, D78, D96 |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
||
7340101Q |
Quản trị kinh doanh |
26 |
A00, A01, D01, D96 |
7340115Q |
Marketing |
26,5 |
A00, A01, D01, D96 |
7340120Q |
Kinh doanh quốc tế |
26,5 |
A00, A01, D01, D96 |
Đại học |
Chương trình chất lượng cao |
||
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
26,7 |
A00, A01, D01, D96 |
7340115C |
Marketing |
27,8 |
A00, A01, D01, D96 |
7340301C |
Kế toán |
26,6 |
A00, A01, D01, D96 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng |
26,7 |
A00, A01, D01, D96 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế |
27,5 |
A00, A01, D01, D96 |
Xem thêm: Công bố mới nhất điểm chuẩn Đại học Ngoại Thương 2023
Một số nhà trọ phù hợp với sinh viên ở tin đăng dưới đây: |
2.3. Đại học Tài chính – Marketing điểm chuẩn xét điểm thi ĐGNL
Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2022 do Đại học Quốc gia Tp.HCM tổ chức, Trường Đại học Tài chính – Marketing điểm chuẩn được công bố cho phương thức này từ 723 – 876 điểm.
Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Marketing với 876 điểm, tiếp theo là Kinh doanh quốc tế với 874 điểm. Ngoài ra, một số ngành khác có điểm chuẩn trên 800 điểm như: Tài chính – Ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Quản trị Kinh doanh, Luật kinh tế.
Đại học Tài chính – Marketing điểm chuẩn đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực như sau:
STT | Mã ĐKXT | Ngành đào tạo | Điểm chuẩn |
I. | Đại học | Chương trình chuẩn | |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 819 |
2 | 7340115 | Marketing | 876 |
3 | 7340116 | Bất động sản | 756 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 863 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 809 |
6 | 7340301 | Kế toán | 810 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 815 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 821 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 749 |
10 | 7340405D | Hệ thống thông tin quản lý | 781 |
11 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 813 |
II. | Đại học | Chương trình đặc thù | |
1 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 761 |
2 | 7810201D | Quản trị khách sạn | 745 |
3 | 7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 726 |
III. | Đại học | Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần | |
1 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | 773 |
2 | 7340115Q | Marketing | 848 |
3 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 874 |
IV. | Đại học | Chương trình chất lượng cao | |
1 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | 737 |
2 | 7340115C | Marketing | 799 |
3 | 7340301C | Kế toán | 756 |
4 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | 761 |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 783 |
6 | 7340116C | Bất động sản | 723 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Khoa Y Dược – Đại Học Đà Nẵng 2023 cập nhật mới nhất
3. Các chương trình và chuyên ngành được đào tạo tại UFM
Tại Đại học Tài chính – Marketing sẽ có các chương trình đào tạo riêng biệt kèm theo đó là các chuyên ngành đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế:
- Với hệ chương trình chất lượng cao bao gồm các ngành như: Ngành Marketing, Ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Ngành Kế toán, Ngành Quản trị khách sạn.
- Với hệ chương trình đại trà bao gồm các ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Hệ thống thông tin quản lý, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
Bên cạnh đó, trường cũng có nhiều chương trình đào tạo dạng liên kết nước ngoài để đào tạo nhân sự tài năng, tạo cơ hội học tập và phát triển chuyên sâu.
Tham khảo việc làm sinh viên lương cao uy tín |
Tham khảo thêm: Học phí Tài chính – Marketing năm học 2023 là bao nhiêu?
4. Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển UFM 2023
Ngoài Đại học Tài chính – Marketing điểm chuẩn năm 2023 là bao nhiêu thì nhiều bạn trẻ cũng đang thắc mắc về chỉ tiêu của trường trong năm nay. Trường Đại học Tài chính – Marketing đã thông báo tổng chỉ tiêu xét tuyển năm 2023 là 4.600 sinh viên và tuyển sinh trong cả nước. Trường có Mã tuyển sinh là DMS với các tổ hợp xét tuyển sau: A00, A01, D01, D72, D78 và D96.
Đến thời điểm hiện tại, UFM đã thông báo các phương thức xét tuyển năm 2023 bao gồm: tuyển thẳng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy chưa có thông báo chi tiết về các phương thức xét tuyển kể trên, nhưng bạn có thể tham khảo thông tin của năm 2022 như sau:
Năm 2022, UFM mở xét tuyển theo 4 phương thức:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo Quy định về tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ – kết quả học bạ THPT của thí sinh
- Diện ưu tiên xét tuyển thằng với 40% tổng chỉ tiêu. Học sinh tốt nghiệp THPT 2022 có đủ 1 trong 4 điều kiện sau có thể đăng ký ưu tiên xét tuyển học bạ. Lưu ý: Thí sinh phải chọn giải thưởng cao nhất đạt được trong 03 năm lớp 10, 11, 12 để đăng ký xét tuyển. Không áp dụng đối với thí sinh đạt giải các kỳ thi Olympic cấp trường/tỉnh/thành phố và kỳ thi Học sinh Giỏi giải toán trên máy tính Casio.
- Điều kiện 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có học lực từ giỏi trở lên ở các năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
- Điều kiện 2: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 tại các trường năng khiếu, trường chuyên (thuộc tỉnh, quốc gia, đại học) với điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 phải từ 7.0 điểm trở lên.
- Điều kiện 3: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh/thành phố tham dự các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trở lên có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên.
- Điều kiện 4: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, học lực Khá trở lên ở năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 và có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương được quy định tại UFM) còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày UFM nhận được hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT).
- Diện không ưu tiên xét tuyển với tối đa 20% tổng chỉ tiêu:
- Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2021, 2020 với tổng điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên được xét ở phương thức 3.
- Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2021, 2020 với tổng điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên được xét ở phương thức 3.
- Diện ưu tiên xét tuyển thằng với 40% tổng chỉ tiêu. Học sinh tốt nghiệp THPT 2022 có đủ 1 trong 4 điều kiện sau có thể đăng ký ưu tiên xét tuyển học bạ. Lưu ý: Thí sinh phải chọn giải thưởng cao nhất đạt được trong 03 năm lớp 10, 11, 12 để đăng ký xét tuyển. Không áp dụng đối với thí sinh đạt giải các kỳ thi Olympic cấp trường/tỉnh/thành phố và kỳ thi Học sinh Giỏi giải toán trên máy tính Casio.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM với 15% tổng chỉ tiêu
- Phương thức 4: Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia.
Xem thêm: Chi tiết về các môn thi đánh giá năng lực 2023 chính thức
5. Cách tính điểm xét tuyển chính xác nhất
Sau khi Đại học Tài chính – Marketing điểm chuẩn được công bố, bạn cần biết cách tính điểm xét tuyển để dự đoán kết quả xét tuyển của mình.
Cách tính điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển học bạ như sau: ĐXT làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
ĐXT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + ĐƯT (Nếu có)
Trong đó:
- ĐTB là điểm trung bình môn các năm lớp 10, năm lớp 11 và học kì 1 lớp 12.
- ĐTB môn KHTN, KHXH là điểm trung bình cộng các môn học thành phần
- Lưu ý với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.
Cách tính điểm xét tuyển theo phương thức xét điểm thi ĐGNL
ĐXT = Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM + Điểm ưu tiên (ĐƯT), làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Cách tính điểm xét tuyển theo phương thức xét điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi/môn thi của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đăng ký + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm TB môn KHXH, KHTN là điểm trung bình cộng các môn thành phần
- Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30.
Tham khảo thêm: Học Marketing ra làm gì? Top 6 việc làm nổi bật trong ngành.
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn nắm được những thông tin về điểm chuẩn Đại học Tài chính – Marketing cũng như chỉ tiêu tuyển dụng của UFM trong năm 2023 này. Và đừng quên ghé đến Muaban.net thường xuyên để cập nhật thêm nhiều khía cạnh liên quan khác hay tìm việc làm mới nhất ở khu vực TP.HCM và Hà Nội nhé.
Xem thêm:
- Cập nhật điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền mới nhất 2023
- IUH điểm chuẩn – Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TPHCM mới nhất 2023
- Điểm chuẩn trường đại học Vinh 2023 chính xác nhất