Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh 2023 là vấn đề mà rất nhiều bạn sĩ tử chuẩn bị thi đại học quan tâm. Theo như công bố thì trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ tuyển sinh 60 mã ngành/chương trình với tổng 6.200 chỉ tiêu và 3 phương thức xét tuyển chính. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về các thông tin này qua bài viết dưới đây của muaban.net nhé!
1. Giới thiệu về trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Đại học Kinh tế Quốc dân (tên tiếng Anh: National Economics University, viết tắt: NEU) là một trường đại học trọng điểm quốc gia và đứng hàng đầu trong đào tạo các chuyên ngành về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh.
Không chỉ đào tạo, NEU còn là trung tâm nghiên cứu kinh tế chuyên sâu, tư vấn các chính sách vĩ mô cho nhà nước Việt Nam cũng như chuyển giao cùng với tư vấn công nghệ quản lý, quản trị.
2. Thông tin chung của Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh 2023
Đối tượng xét tuyển của trường Đại học Kinh tế Quốc dân bao gồm tất cả các thí sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc. Đồng thời, các bạn thí sinh còn phải đáp ứng những quy định của Bộ GD&ĐT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của đặt ra với từng phương thức.
>>> Xem thêm: Điểm chuẩn đại học kinh tế quốc dân 2022 cập nhật mới nhất
3. Phương thức tuyển sinh
Giống như hầu hết các trường đại học khác, NEU cũng có 3 phương thức tuyển sinh là: xét tuyển thẳng, dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 và xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường. Cụ thể như sau:
- Xét tuyển thẳng: 2%
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPTQG: 25%
- Xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường: 73%
Dưới đây là chi tiết các phương thức tuyển sinh của Đại học Kinh tế Quốc dân mà Muaban.net muốn chia sẻ đến bạn:
3.1. Xét tuyển thẳng
Các thí sinh thuộc diện sau sẽ được xét tuyển thẳng:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia, kỳ thi Olympic Quốc tế, cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế và tốt nghiệp THPT 2023.
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia và tốt nghiệp THPT 2023.
- Thí sinh đạt giải Nhất tại Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và tốt nghiệp THPT 2023.
- Với các thí sinh khác thì sẽ dựa vào các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường.
3.2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ xét tuyển theo 9 tổ hợp môn học: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo các phương thức tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp và xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy bằng 2 hình thức trực tuyến hoặc online theo thông báo của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
>>> Tìm hiểu thêm: Học Phí NEU 2023 – 2024 Khóa K65 Và Chính sách Học Bổng
3.3. Xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường
Đối với phương án xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường, sẽ được chia thành 5 nhóm như sau:
Nhóm 1: Thí sinh sở hữu chứng chỉ SAT hoặc ACT
Điều kiện nhận hồ sơ: Các thí sinh có chứng chỉ Quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến 01/06/2023), SAT đạt trên 1200 điểm hoặc ACT trên 26 điểm. Một lưu ý là thí sinh cần đăng ký mã của NEU khi thi. Với tổ chức SAT mã sẽ là 7793-National Economics University, còn của ACT là 1767-National Economics University. Trường hợp thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của trường thì cần đăng ký lại với tổ chức thi.
Chỉ tiêu: chỉ chiếm 3% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
Cách thức: Xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển. Và điểm xét tuyển quy về thang 30:
- ĐXT = Điểm SAT*30/1600 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- ĐXT = Điểm ACT*30/36 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Nhóm 2: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực của ĐHQG hoặc điểm đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội
Điều kiện nhận hồ sơ: Những thí sinh có điểm đánh giá năng lực năm 2022 hoặc 2023 của ĐHQGHN đạt trên 85 điểm hoặc của ĐHQG TP.HCM trên 700 điểm; và đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội trên 60 điểm (năm 2023)
Chỉ tiêu: chiếm 20% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
Cách thức: Xét tuyển từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu tiêu theo điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được quy về thang 30 với công thức như sau:
- Điểm thi ĐGNL ĐHQGHN: ĐXT = Điểm ĐGNL*30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = Điểm ĐGNL*30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm thi ĐGTD Đại học Bách Khoa: ĐXT = Điểm ĐGNL*30/100 + điểm ưu tiên (nếu có)
* Lưu ý: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chỉ xét tuyển theo điểm thi ĐGTD năm 2023 của Đại học Bách Khoa Hà Nội với 7 ngành/chương trình đào tạo như sau:.
STT | Mã ngành/chương trình | Tên ngành/chương trình |
1 | 7310107 | Thống kê kinh tế |
2 | 7310108 | Toán kinh tế |
3 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin |
5 | 7480101 | Khoa học máy tính |
6 | EP02 | Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro |
7 | EP03 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh |
Nhóm 3: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh kết hợp cùng điểm đánh giá năng lực của ĐHQG hoặc điểm đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội
Điều kiện nhận hồ sơ: Các thí sinh cần thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 1/6/2023) đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: Listening & Reading 785, Speaking 160 & Writing 150) trở lên;
- Điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 hoặc 2023 của ĐHQGHN đạt trên 85 điểm, ĐHQG TP.HCM trên 700 điểm hoặc điểm đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023 đạt trên 60 điểm.
Chỉ tiêu tuyển sinh: Chiếm 20% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
Cách thức: Xét tuyển từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển quy về thang 30 như sau:
- Điểm thi ĐGNL ĐHQGHN: ĐXT = Điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/150)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = Điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/1200)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm thi ĐGTD Đại học Bách Khoa HN: ĐXT = Điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/100)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
* Lưu ý: Ở nhóm thí sinh này, trường cũng chỉ xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023 với 7 ngày/chương trình đào tạo sau:
STT | Mã ngành/chương trình | Tên ngành/chương trình |
1 | 7310107 | Thống kê kinh tế |
2 | 7310108 | Toán kinh tế |
3 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin |
5 | 7480101 | Khoa học máy tính |
6 | EP02 | Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro |
7 | EP03 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh |
Bảng quy đổi điểm các loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
Quy đổi điểm các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế | |||||
IELTS | TOEFL | iBTTOEIC (L&R/S/W) | Điểm tương đương | Hệ số quy đổi | Điểm quy đổi |
(1) | (2) | (3)=(1)x(2) | |||
8.0 – 9.0 | 110 – 114 | 985/200/200 | 10 | 1.5 | 15 |
7.5 | 102 – 109 | 965/190/190 | 10 | 1.4 | 14 |
7.0 | 94 – 101 | 945/180/180 | 10 | 1.3 | 13 |
6.5 | 79 – 93 | 890/170/170 | 10 | 1.2 | 12 |
6.0 | 60 – 78 | 840/160/160 | 10 | 1.1 | 11 |
5.5 | 46 – 59 | 785/160/150 | 10 | 1.0 | 10 |
>>> Xem thêm: Danh Sách Đầy Đủ Các Trường Xét Đánh Giá Năng Lực 2023 Mới Nhất
Nhóm 4: Thí sinh sở hữu chứng chỉ tiếng Anh kết hợp xét tuyển cùng điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện nhận hồ sơ: Các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời gian 2 năm tính đến ngày 1/6/2023 và đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: Listening & Reading 785, Speaking 160 và Writing 150) trở lên và có kết quả tốt nghiệp THPT 2023 của môn Toán và 1 môn học khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
Chỉ tiêu: Chiếm 20% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
Cách thức: Xét tuyển từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu điểm xét tuyển. Và điểm xét tuyển sẽ quy về thang 30 theo công thức như sau:
- ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
- Trong đó: Tổng điểm 2 môn xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPTQG 2023 môn Toán và 1 môn học bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của trường (trừ môn tiếng Anh)
Nhóm 5: Thí sinh học hệ chuyên của các trường THPT chuyên toàn quốc/trọng điểm quốc gia xét cùng điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện nhận hồ sơ: Các thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
- Học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) tại tất cả các trường THPT chuyên toàn quốc, hệ chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia.
- Điểm trung bình học tập của 6 học kỳ tại THPT (3 năm lớp 10, 11, 12) đạt từ 8.0 trở lên (chấp nhận điểm trung bình học kỳ nào đó có thể dưới 8.0)
Chỉ tiêu: chiếm 10% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
Cách thức: Xét tuyển từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển. Công thức quy điểm xét tuyển về thang 30 như sau:
- ĐXT = điểm trung bình học tập 6 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
- Trong đó: Tổng điểm 2 môn xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
Tham khảo ngay những tin đăng tuyển dụng nhân viên làm việc bán thời gian lương cao dành cho sinh viên mới nhất:
4. Cách đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển Đại học Kinh tế Quốc dân
Đối với mỗi phương thức xét tuyển sẽ có cách đăng ký và nộp hồ sơ khác nhau, cụ thể:
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trực tuyến theo thông báo chung của trường.
- Xét tuyển kết hợp: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực tuyến theo hướng dẫn chi tiết theo thông báo của trường đưa ra.
- Xét điểm thi đánh giá tư duy năng lực của Đại học Bách khoa Hà Nội: Đăng ký trực tuyến theo thông báo của trường ĐHBKHN, theo quy định của Bộ Giáo Dục & Đào tạo và của trường.
- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023: Theo quy định chung của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo. Tất cả các thông tin khác sẽ được cập nhật sau khi có thông tin chính thức từ nhà trường.
5. Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào 2023?
Năm nay, Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ tuyển sinh các ngành thuộc 3 chương trình đào tạo chính là: chương trình tiếng Việt, chương trình tiếng Anh và chương trình định hướng ứng dụng (POHE).
5.1. Chương trình tiếng Việt
Các ngành/chương trình học tiếng Việt chiếm đến 37/60 tổng ngành của trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Đa dạng ngành học, chỉ tiêu lên đến 4475 sẽ giúp bạn dễ dàng chọn được một ngành phù hợp với mình.
STT | Ngành/chương trình | Mã ngành | Tổ hợp | Chỉ tiêu |
1 | Logistics và Quản lý CCU | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
4 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
6 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 180 |
7 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
8 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 240 |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 320 |
10 | Bảo hiểm | 7340204 | A00, A01, D01, D07 | 180 |
11 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 280 |
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và LH | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
15 | Kinh tế học | 7310101-1 | A00, A01, D01, D07 | 55 |
16 | Kinh tế và quản lý đô thị | 7310101-2 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
17 | Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực | 7310101-3 | A00, A01, D01, D07 | 70 |
18 | Kinh tế phát triển | 7310105 | A00, A01, D01, D07 | 230 |
19 | Kinh tế đầu tư | 7310108 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
20 | Thống kê kinh tế | 7310107 | A00, A01, D01, D07 | 140 |
21 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
22 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | 180 |
23 | Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
24 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
25 | Luật | 7380101 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 | A00, A01, D01, D07 | 130 |
27 | Quản lý công | 7340403 | A00, A01, D01, D07 | 70 |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, D01, D07 | 75 |
29 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00, A01, D01, D07 | 65 |
30 | Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D07 | 130 |
31 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | A00, B00, A01, D01 | 80 |
32 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | A00, B00, A01, D01 | 80 |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, B00, A01, D01 | 80 |
34 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | A00, B00, A01, D01 | 180 |
35 | Quản lý dự án | 7340409 | A00, B00, A01, D01 | 60 |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 | C03, C04, A01, D01 | 60 |
37 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D09, A01, D01, D10 | 140 |
>>> Tìm hiểu thêm: Top các trường đại học có đầu ra tốt, văn bằng giá trị nhất Việt Nam năm 2023
5.2. Chương trình tiếng Anh
Nếu bạn muốn lựa chọn các chương tình học bằng tiếng Anh thì Đại học Kinh tế Quốc dân cũng có 15 ngành học để bạn tham khảo như dưới đây:
Các chương trình học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 1) | ||||
1 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | EBBA | A00, A01, D01, D07 | 160 |
2 | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | EPMP | A00, A01, D01, D07 | 80 |
3 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)/ Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế | EP02 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
4 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế & kinh doanh (DSEB) | EP03 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
5 | Kinh doanh số (E-BDB)/ ngành Quản trị kinh doanh | EP05 | A00, A01, D01, D07 | 55 |
6 | Phân tích kinh doanh (BA)/ ngành Quản trị kinh doanh | EP06 | A00, A01, D01, D07 | 55 |
7 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)/ ngành Quản trị kinh doanh | EP07 | D07, A01, D01, D10 | 55 |
8 | Quản trị chất lượng & Đổi mới (E-MQI)/ ngành Quản trị kinh doanh | EP08 | D07, A01, D01, D10 | 55 |
9 | Công nghệ tài chính (BFT)/ ngành Tài chính – Ngân hàng/ 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan | EP09 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
10 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán – tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) | EP04 | A00, A01, D01, D07 | 55 |
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) | EP12 | A00, A01, D01, D07 | 55 |
12 | Kinh tế học tài chính (FE)/ ngành kinh tế/ 02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh Quốc | EP13 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2) | ||||
1 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ ngành QTKD/ 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ | EP01 | D09, A01, D01, D07 | 120 |
2 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | EP11 | D09, A01, D01, D10 | 55 |
3 | Đầu tư tài chính (BF) | EP10 | D07, A01, D01, D10 | 100 |
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistics quốc tế (LSIC)/ 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand | EP14 | D07, A01, D01, D10 | 100 |
5.3. Chương trình định hướng ứng dụng (POHE)
Chương trình định hướng ứng dụng của Đại học Kinh tế Quốc dân xây dựng các chương trình đào tạo lấy nhu cầu của thị trường lao động làm trung tâm. Từ đó nâng cao năng lực nghề nghiệp của các bạn sinh viên. Nếu bạn quan tâm đến chương trình này thì tại NEU có 7 ngành để bạn tham khảo:
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2) | ||||
1 | Quản trị khách sạn | POHE 1 | D09, A01, D01, D07 | 60 |
2 | Quản trị lữ hành | POHE 2 | D09, A01, D01, D07 | 60 |
3 | Truyền thông Marketing | POHE 3 | D09, A01, D01, D07 | 60 |
4 | Luật kinh doanh | POHE 4 | D09, A01, D01, D07 | 60 |
5 | Quản trị kinh doanh thương mại | POHE 5 | D09, A01, D01, D07 | 60 |
6 | Quản lý thị trường | POHE 6 | D09, A01, D01, D07 | 60 |
7 | Thẩm định giá/ngành Marketing | POHE 7 | D09, A01, D01, D07 | 60 |
Trên đây là những thông tin Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh 2023 mà Mua bán muốn cập nhật đến các bạn sĩ tử đang quan tâm đến trường đại học trọng điểm này. Các bạn có thể tham khảo và chọn cho mình một ngành học phù hợp. Chúc cho các bạn sĩ tử ôn tập tốt để đạt kết quả tốt trong kỳ thi THPTQG vô cùng quan trọng sắp tới nhé. Ghé ngay Muaban.net để cập nhật thị trường tìm việc làm nhanh nhất, mới nhất nhé!
Có thể bạn quan tâm:
- Học Phí UEF 2023 – 2024 Và Chính sách Học Bổng Mới Nhất
- Ngành luật kinh tế học trường nào là tốt nhất 2023?