Cung mệnh là một khái niệm được sử dụng phổ biến trong chiêm tinh học và phong thủy, dùng để chọn vật phẩm phong thủy, chọn hướng nhà, thiết kế nhà cửa,… Để giúp các bạn có thêm kiến thức về cung mệnh, bài viết dưới đây Mua Bán sẽ giải thích cung mệnh là gì, ý nghĩa, cách tính toán và ứng dụng của nó trong phong thủy.
1. Cung mệnh là gì?
Cung mệnh là gì? Cung mệnh hay còn gọi là bản mệnh, cung phi, thường được dùng trong tử vi, tướng pháp hay phong thủy Bát Trạch. Cung mệnh cũng được xem là Bát Trạch chính thức và duy nhất gắn bó với cuộc đời mỗi người. Vì vậy, nó thường được dùng để dự đoán các vấn đề quan trọng như vận mệnh, hôn nhân, sự nghiệp, chọn tuổi và tuổi xông nhà, xông đất, xây nhà, xem hướng,…
Bản chất của cung mệnh là hệ tọa độ khi sinh ra của một người, được thể hiện bằng 4 biến: giờ sinh, tháng sinh, tháng sinh và năm sinh. Hệ tọa độ này dựa trên tính chất ngũ hành và bát quái, là sự phản ánh và chuyển hóa của vạn vật trong vũ trụ.
>>>Có thể bạn quan tâm: Quái số là gì? Cách tính quái số và hướng của 9 quái số
1.1 Các yếu tố của cung mệnh
Cung mệnh là gì? Bao gồm những yếu tố nào? Cung mệnh bao gồm 3 yếu tố sau: hành mệnh (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ), cung phi (Chấn, Cấn, Càn, Ly, Khảm, Đoài, Khôn) và phương vị (Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc, Nam, Tây Nam, Bắc, Đông Bắc). Ví dụ, cung Cấn thuộc phương vị Đông Bắc, ngũ hành Thổ; cung Chấn thuộc phương vị Đông, ngũ hành Mộc.
1.2 Sự khác nhau giữa cung mệnh và sinh mệnh
Cung mệnh và sinh mệnh là hai khái niệm tương đối giống nhau và rất dễ gây nhầm lẫn. Hãy cùng tìm hiểu sự khác nhau giữa cung mệnh và sinh mệnh qua các so sánh dưới đây:
- Sinh mệnh
Đây là một khái niệm mà mọi người đều quen thuộc. Trong cuộc sống, sinh mệnh thường được dùng trong tử vi hàng ngày hoặc dùng để xem tuổi cưới hỏi. Ví dụ: Đại Lâm Mộc, Thiên Thượng Hỏa, Bạch Lạp Kim,…
Nếu sinh vào cùng một năm âm lịch thì dù là nam hay nữ thì sinh mệnh của bạn cũng như nhau. Và chúng sẽ lặp lại sau mỗi 60 năm. Sinh mệnh đã được kết nối với con người kể từ khi sinh ra. Nó giống như tính cách bẩm sinh của một người. Vì vậy, nếu dùng sinh mệnh để xem hung cát hàng ngày hoặc xem tuổi cưới hỏi thì được kết quả chính xác.
- Cung mệnh
Đây là một khái niệm dựa trên Kinh Dịch Cung Phi Bát Trạch. Cung mệnh bao gồm ba yếu tố: Mệnh (Kim, Mộc, Thủy,…), Cung (Càn, Cấn, Đoài, Khôn,…), và Hướng (Bắc, Nam, Đông Bắc,…). Cung mệnh phụ thuộc vào tháng sinh năm sinh và giới tính của mỗi người. Những người có cùng năm sinh nhưng giới tính khác nhau sẽ có cung mệnh khác nhau.
Cung mệnh dựa trên ngũ hành và bát quái, nó phản ánh mọi thứ trong vũ trụ và những phát triển, thay đổi của chúng theo thời gian. Cũng chính vì thế, cung mệnh thường được dùng để xác định phương hướng, tương sinh, tương khắc, tu sửa nhà cửa, mồ mả,…
1.3 Cung mệnh trong tử vi
Tử vi là một lĩnh vực thần bí thuộc phong thủy chuyên dùng để dự đoán vận mệnh vận cát hung trong đời người. Cung mệnh (thân mệnh) của bạn chỉ là một trong 12 cung của tử vi, một số cung khác trong tử vi như cung Tài Bạch, cung Huynh Đệ, cung Tử Nữ,…
Cung mệnh trong tử vi sẽ cho biết những mối liên quan của cuộc đời mỗi người như công danh sự nghiệp, sức khỏe, tiền tài, hôn nhân,… Cung mệnh có vai trò khá quan trọng trong dự đoán số mệnh, tuy nhiên cung mệnh không nằm tách biệt mà được đặt hài hòa với các cung khác trong 12 cung tử vi.
>>>Tham khảo thêm: Bát tự là gì? Lý giải để hiểu rõ vận mệnh con người
1.4 Cung mệnh vợ chồng
Cung mệnh vợ chồng là một khái niệm dùng để cho biết cung mệnh của hai vợ chồng có hợp nhau không. Theo phong tục Việt Nam, hai bên gia đình đều nhờ thầy phong thủy hoặc tử vi xem tuổi vợ chồng trước khi quyết định kết hôn. Nếu vợ chồng không hợp tuổi nhau thì gia đình hai bên cần tìm cách hóa giải. Tuy nhiên, đây chỉ là thủ tục thông lệ, và nhiều gia đình ngày nay sẽ tìm mọi cách để hợp pháp hóa thủ tục này ngay cả khi họ không còn tin vào quan niệm cũ.
Ngoài việc nhờ thầy phong thủy hay tướng số, các bạn có thể tra cung mệnh vợ chồng theo bảng sau. Và để biết được cung mệnh vợ chồng thì trước tiên cần tìm cung mệnh, sau đó dựa trên thông tin của bảng sau để xác định. Cung mệnh vợ chồng khi kết hợp nếu là Phục Vị, Diên Niên, Sinh Khí, Thiên Y là tốt; ngược lại nếu là Ngũ Quỷ, Lục Sát, Tuyệt Mệnh, Họa Hại là xấu.
2. Cách xác định cung mệnh
2.1 Cách tính cung mệnh
Cung mệnh của mỗi người được tính dựa trên năm sinh âm lịch của người đó và phân biệt giới tính nam, nữ. Do đó, các giới tính khác nhau dù sinh cùng tháng cũng có cung mệnh khác nhau. Ví dụ, mặc dù cả hai đều sinh năm 1995 nhưng nữ thuộc cung Khảm và nam thuộc cung Khôn. Bạn có thể dựa trên năm sinh âm lịch sau đó thực hiện các phép tính sau và tra bảng để xác định cung mệnh của bản thân.
Cách thực hiện:
– Xác định năm sinh âm lịch của người muốn xem cung mệnh
– Cộng các con số của năm sinh lại với nhau để được tổng
– Sau khi đã tính tổng, lấy tổng chia cho 9 để được kết quả và số dư, và dùng số dư là kết quả cuối cùng để tra theo bảng (Ví dụ 1). Trường hợp thứ hai, nếu tổng chia hết cho 9 thì số 9 là kết quả dùng để tra bảng (Ví dụ 2). Trường hợp thứ ba, nếu tổng nhỏ hơn 9 thì kết quả tổng là số dùng để tra bảng (Ví dụ 3).
Một số ví dụ cụ thể:
Ví dụ 1: Năm sinh âm lịch là 1997
1998: 1 + 9 + 9 + 9 = 28, 28 : 9 = 3 dư 1
Dựa vào bảng cho thấy nam sinh năm âm lịch 1997 có cung Khảm, nữ có cung Cấn.
Ví dụ 2: Năm sinh âm lịch là 1980
1980: 1 + 9 + 8 + 0 = 18, 18 : 9 = 2 (chia hết cho 9, nên dùng số 9 để tra)
Dựa vào bảng cho thấy nam sinh năm âm lịch 1980 có cung Khôn, nữ có cung Tốn.
Ví dụ 3: Năm sinh âm lịch là 2001
2001: 2 + 0 + 0 + 1 = 3 (nhỏ hơn 9, nên lấy kết quả là 3)
Dựa vào bảng cho thấy nam sinh năm âm lịch 2001 có cung Cấn, nữ có cung Đoài.
NAM | NỮ | ||||
1 – Khảm | 2 – Ly | 3 – Cấn | 1 – Cấn | 2 – Càn | 3 – Đoài |
4 – Đoài | 5 – Càn | 6 – Khôn | 4 – Cấn | 5 – Ly | 6 – Khảm |
7 – Tốn | 8 – Chấn | 9 – Khôn | 7 – Khôn | 8 – Chấn | 9 – Tốn |
2.2 Bảng tra cung mệnh theo năm sinh
NĂM SINH ÂM LỊCH |
NAM |
NỮ |
|||||||||
1940 |
1949 |
1958 |
1967 |
1976 |
1985 |
1994 |
2003 |
2012 |
2021 |
Càn |
Ly |
1941 |
1950 |
1959 |
1968 |
1977 |
1986 |
1995 |
2004 |
2013 |
2022 |
Khôn |
Khảm |
1942 |
1951 |
1960 |
1969 |
1978 |
1987 |
1996 |
2005 |
2014 |
2023 |
Tốn |
Khôn |
1943 |
1952 |
1961 |
1970 |
1979 |
1988 |
1997 |
2006 |
2015 |
2024 |
Chấn |
Chấn |
1944 |
1953 |
1962 |
1971 |
1980 |
1989 |
1998 |
2007 |
2016 |
2025 |
Khôn |
Tốn |
1945 |
1954 |
1963 |
1972 |
1981 |
1990 |
1999 |
2008 |
2017 |
2026 |
Khảm |
Cấn |
1946 |
1955 |
1964 |
1973 |
1982 |
1991 |
2000 |
2009 |
2018 |
2027 |
Ly |
Càn |
1947 |
1956 |
1965 |
1974 |
1983 |
1992 |
2001 |
2010 |
2019 |
2028 |
Cấn |
Đoài |
1948 |
1957 |
1966 |
1975 |
1984 |
1993 |
2002 |
2011 |
2020 |
2029 |
Đoài |
Cấn |
2.3 Bảng tra cung mệnh theo cung phi
3. Ý nghĩa của cung mệnh
Tất cả các tuổi và năm sinh của nam và nữ được chia thành tám cung mệnh: Cấn, Khảm, Khôn, Đoài, Chấn, Ly, Tốn, Càn. Mỗi cung đều gắn liền với ngũ hành và có ý nghĩa riêng về tính chất.
3.1 Cung Càn
Trong chiêm tinh học, cung Càn đại diện cho người cha, người trụ cột trong gia đình, đồng thời biểu thị sự vững vàng và nghiêm khắc. Cung Càn có ngũ hành Kim, phương vị Tây Bắc. Trắng, xám và bạc là những màu sắc đại diện cho cung này.
3.2 Cung Khôn
Cung Khôn đại diện cho người mẹ mang ý nghĩa mềm mỏng, khiêm tốn và che chở. Cung Khôn có ngũ hành Thổ, phương vị Tây Nam. Vàng và nâu là gam màu đại diện cho cung này.
3.3 Cung Ly
Cung Ly là đại diện cho con gái thứ (thứ nữ) của gia đình và mang ý nghĩa là trí tuệ, sự thông thái. Cung Ly có ngũ hành Hỏa, phương vị Nam. Màu đặc trưng của cung Ly là tím, đỏ và hồng.
3.4 Cung Khảm
Cung Khảm đại diện cho con trai thứ (thứ nam) trong gia đình và biểu thị cho sự linh hoạt, dễ thích nghi và tự tin. Cung Khảm ngũ hành Thủy, phương vị Bắc. Đen và xanh dương là màu sắc đại diện cho cung Khảm.
3.5 Cung Đoài
Cung Đoài đại diện cho người con gái út trong gia đình, mang ý nghĩa về sự mềm mỏng, khéo léo. Cung Đoài có ngũ hành Kim, phương vị Tây. Trắng, xám và bạc là những gam màu đại diện cho cung Đoài.
3.6 Cung Cấn
Cung Cấn là em út trong gia đình đồng nghĩa với sự nhạy cảm và đáng tin cậy. Cung Càn có ngũ hành thuộc Thổ hợp với hướng Đông Bắc. Màu đặc trưng của lon là vàng và nâu.
3.7 Cung Chấn
Cung Chấn tượng trưng cho con trai trưởng (con trai lớn) của gia đình và mang ý nghĩa sức mạnh, chí khí và khả năng lãnh đạo. Cung Chấn có ngũ hành Mộc, phương vị Đông. Màu sắc đại diện cho cung Chấn là xanh lục.
3.8 Cung Tốn
Cung Tốn tượng trưng cho con gái trưởng (con gái lớn) của gia đình và biểu thị sự yên ổn, thần phục. Cung Tốn có ngũ hành Mộc, phương vị Đông Nam. Xanh lá cây là màu tượng trưng cho cung Tốn.
>>>Có thể bạn quan tâm: 2 cách chọn tầng chung cư theo tuổi thu hút tài lộc
4. Vai trò của cung mệnh trong phong thủy
Cung mệnh là một yếu tố gắn liền với cuộc đời con người từ lúc sinh ra. Vì vậy trong phong thủy, những vấn đề quan trọng trong cuộc sống như ngũ hành tương sinh, tương khắc, xem hướng nhà, hướng bếp, xây dựng, sửa chữa, mồ mả đều xem cung mệnh như một kim chỉ nam.
4.1 Xác định ngũ hành tương sinh – tương khắc
Ngũ hành là năm yếu tố cấu tạo nên vạn vật như Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mục đích cuối cùng của phong thủy cũng là tạo ra sự cân bằng giữa ngũ hành. Do đó, kiến thức về cung mệnh và ngũ hành có thể được áp dụng để chọn màu sắc phù hợp cho nội thất, phong cách kiến trúc, chọn màu sắc và vật liệu cho các vật phẩm phong thủy,…
4.2 Xác định hướng tốt làm nhà
Theo phong thủy Bát Trạch, việc biết cung mệnh để tính toán hướng xây nhà phù hợp dựa trên sự kết hợp giữa cung mệnh và hướng nhà. Ví dụ gia chủ mệnh Tốn chọn nhà hướng Khảm (hướng Bắc) tạo nên Sinh Khí là rất tốt; chọn nhà hướng Cấn (hướng Đông Bắc) tạo nên Tuyệt Mệnh là rất xấu.
Nếu bạn không biết cách kết hợp các cung mệnh và hướng nhà ở của mình thì có thể căn cứ trên các quy luật có sẵn cụ thể như sau:
- Người thuộc cung Tây Tứ mệnh (Khôn, Cấn, Đoài, Càn) nên chọn xây nhà, mua nhà, mua đất hướng Tây Tứ trạch bao gồm Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
- Người thuộc cung Đông Tứ mệnh (Ly, Chấn, Tốn, Khảm) nên chọn xây nhà, mua nhà, mua đất hướng Đông Tứ trạch bao gồm Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.
Hướng nhà được chia thành nhóm tốt và xấu theo cung mệnh: Thiên Y, Phúc Đức, Phục Vị, Sinh Khí được xem là nhóm hướng tốt; Họa Hại, Lục Sát, Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ được xem là nhóm hướng xấu. Tùy theo hướng và cung mệnh của gia chủ mà có những cách hóa giải phong thủy khác nhau.
Qua bài viết trên Mua Bán đã giải thích cung mệnh là gì, cách tính hay bảng tra cung mệnh mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng rằng những thông tin về ý nghĩa, ứng dụng của cung mệnh sẽ hữu ích với bạn. Muaban.net sẽ tiếp tục cập nhật những kiến thức phong thủy khác, nếu bạn quan tâm hãy ghé ngay website nhé!
>>>Xem thêm:
- Sao Thái Tuế là gì? Cách tính, ý nghĩa và cách giải hạn
- Cung sư tử (23/7-22/8): Tính Cách, Tình Yêu, Sự Nghiệp 2023
Tham khảo thêm các tin mua bán đất đai hợp phong thuỷ! |