Đối với việc vận hành doanh nghiệp hay đơn giản là người làm kinh doanh thì không thể bỏ qua thuế CIT. Vậy thuế CIT là gì? Khi nào thì cần đóng thuế CIT? Hãy xem những thông tin dưới đây để giải đáp thắc mắc liên quan đến loại thuế này nhé.
CIT là thuế gì? Phân biệt thuế CIT và PIT
Thuế CIT là gì?
Muốn hiểu rõ “Thuế CIT là gì?”, ta cần biết thuế CIT là viết tắt của từ gì? Vậy trước tiên hãy cùng Mua bán phân tích về ý nghĩa của ba chữ cái viết tắt CIT. Nó được viết đầy đủ là Corporate Income Tax có nghĩa là thuế thu nhập doanh nghiệp. Từ tên gọi này ta hiểu được rằng thuế CIT được thu dựa trên khoản lợi nhuận của doanh nghiệp và công ty.
Công thức tính thuế CIT sẽ dựa trên khoản thu nhập chịu thuế đối với mỗi doanh nghiệp. Trong đó: Khoản thu nhập chịu thuế = Doanh thu – (Chi phí vận hành + Vốn nhập hàng hoá + Các khoản khấu hao khác).
Phân biệt thuế CIT với thuế PIT
Trong các loại thuế theo quy định của Pháp luật hiện nay, có hai loại thuế thường bị nhầm lẫn là thuế CIT và thuế PIT. Vậy cách phân biệt thuế PIT và thuế CIT là gì? Mua bán đã lập bảng phân tích dưới đây để bạn dễ dàng so sánh và tìm ra điểm khác nhau của hai loại thuế này.
Thuế CIT |
Thuế PIT |
|
Giải nghĩa |
Corporate Income Tax (Thuế thu nhập doanh nghiệp) |
Personal Income Tax (Thuế thu nhập cá nhân) |
Đối tượng nộp thuế |
Doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam |
Cá nhân có mức thu nhập bằng hoặc cao hơn mức thu nhập chịu thuế theo quy định |
Mức thuế |
25% – 30% |
Mức thu tính theo bậc thuế và khoản thu của từng cá nhân |
Cách tính mức nộp thuế |
Thuế CIT = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN hoặc Thuế CIT = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ khoa học công nghiệp) x Thuế suất thuế TNDN |
Thuế PIT = (Tổng thu nhập / Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ / Các khoản được miễn thuế) x Thuế suất theo bậc |
Từ bảng phân tích này, chắc hẳn bạn đã có thể phân biệt được sự khác nhau giữa thuế PIT và thuế CIT là gì. Và trong bài viết này, Mua bán sẽ tập trung làm rõ các thông tin liên quan đến thuế CIT. Hãy cùng xem tiếp để hiểu rõ về loại thuế thu nhập doanh nghiệp này nhé.
Tại sao doanh nghiệp phải đóng thuế CIT?
Nếu hiểu theo cách giải thích “Thuế CIT là gì?” ở trên, ta biết rằng doanh nghiệp sẽ phải đóng thuế CIT ngay khi bắt đầu kinh doanh. Và nhiệm vụ đóng thuế CIT cũng đã được quy định rõ ràng trong điều luật của Nhà nước. Vậy mục đích của việc đóng thuế CIT là gì?
- Thuế CIT là sự đóng góp của doanh nghiệp đối với sự xây dựng và phát triển đất nước
- Nhà nước cũng sẽ bảo trợ cho các doanh nghiệp đóng thuế đầy đủ, đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển tốt
- Thuế CIT cũng là căn cứ xác định hiệu quả kinh doanh của mỗi tập thể, doanh nghiệp
- Ngoài ra, thuế CIT sẽ giúp Nhà nước kiểm soát và điều tiết thị trường kinh doanh, đồng thời đánh giá được hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
- Bên cạnh đó, thuế CIT góp phần tăng ngân sách Nhà nước. Nhờ đó, Nhà nước có thể thực hiện các chính sách đầu tư và miễn thuế nhằm thúc đẩy nền kinh tế của đất nước
>>> Tham khảo thêm: Nguồn lực là gì? Tìm hiểu 5 nguồn lực quan trọng đối với doanh nghiệp
Đặc điểm của thuế CIT
Để có thể hiểu rõ “Thuế CIT là gì?”, Mua bán đã tổng hợp thêm các đặc điểm chính của CIT. Như vậy, các doanh nghiệp sẽ hiểu rõ hơn CIT là gì và biết nghĩa vụ cũng như trách nhiệm của mình khi tổ chức hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
CIT là loại thuế trực thu
Đầu tiên phải khẳng định CIT là loại thuế trực thu đóng góp rất lớn cho nền kinh tế của quốc gia. Thuế trực thu là một loại thuế do Nhà nước thu trực tiếp. Và nguồn thu thuế trực thu là một phần ngân sách từ thu nhập của đối tượng nộp thuế (cá nhân/ tổ chức/ doanh nghiệp,…)
Ngoài ra, thuế CIT cũng là công cụ kinh tế vĩ mô có vai trò điều tiết hoạt động kinh tế của thị trường.
>>> Tham khảo thêm: Cơ hội kinh doanh là gì? Những ngành nghề kinh doanh tiềm năng nhất 2023
Đối tượng đóng thuế CIT
Về đối tượng cần đóng thuế CIT, Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính đã nêu rõ:
- Doanh nghiệp thành lập theo Luật Hợp tác xã
- Tổ chức nghề nghiệp và Doanh nghiệp thành lập theo quy định của Nhà nước Việt Nam
- Doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam (gồm cả doanh nghiệp có hay không có trụ sở tại Việt Nam)
- Mọi tổ chức nào khác có thu nhập và có hoạt động kinh doanh, sản xuất
Các khoản thu nhập phải chịu thuế CIT
Về khoản thu nhập cần đóng thuế CIT là gì, bạn có thể dựa vào những thông tin sau để xác định:
- Khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các loại hàng hoá hoặc dịch vụ
- Khoản thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn và khoản thu từ tiền lãi gửi tiết kiệm, lãi khi cho vay vốn hoặc bán ngoại tệ
Ngoài ra, nếu có nhu cầu tìm kiếm việc làm với mức lương cao, uy tín, bạn có thể tham khảo các tin đăng tuyển dụng tại Muaban.net:
Sự khó khăn trong việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Tuy thuế CIT hay thuế thu nhập doanh nghiệp đã được quy định rõ ràng trong Luật kinh tế của quốc gia. Nhưng vẫn còn những khó khăn trong quá trình quản lý và thu thuế CIT. Những khó khăn liên quan đến “Thuế CIT là gì?” cũng là một phần rất quan trọng khi tìm hiểu về thị trường kinh doanh và nền kinh tế tại Việt Nam.
- Mỗi doanh nghiệp sẽ có rất nhiều khoản thu nhập đến từ các nguồn khác nhau như đã kể trên. Vì vậy rất khó để quản lý, kiểm soát chính xác số thuế CIT là gì và đương nhiên, việc truy thu thuế cũng sẽ không dễ dàng
- Nghiêm trọng hơn là đã có nhiều trường hợp tổ chức, doanh nghiệp cố tình trốn thuế. Các hình thức gian lận để trốn thuế cũng ngày càng tinh vi hơn nên sẽ khó khăn hơn trong việc kiểm soát thuế
Những quy định về thuế CIT mà doanh nghiệp cần nắm rõ
Như bạn đã biết thuế CIT nằm trong điều luật của Pháp luật Việt Nam. Chính vì vậy mọi doanh nghiệp cần tôn trọng và tuân thủ nhiệm vụ nộp thuế CIT. Do đó, ngoài tìm hiểu “Thuế CIT là gì?”, bạn cũng nên nắm rõ các quy định của pháp luật có liên quan đến thuế CIT. Đó cũng sẽ là những thông tin mà Mua bán sẽ chia sẻ ngay dưới đây.
Một số thông tư hướng dẫn luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Nếu muốn hiểu đầy đủ và chi tiết nhất “Thuế CIT là gì?”, bạn đọc nên tham khảo thêm các thông tư của Nhà nước ban hành. Thông tư sẽ nêu rõ “Thuế CIT là gì?” và hướng dẫn chi tiết cách tính thuế và đóng thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định. Mua bán cũng đã tổng hợp 3 thông tư có nội dung liên quan trực tiếp đến thuế CIT để bạn dễ dàng tìm kiếm là:
- Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC: Trong văn bản này có hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN đồng thời hướng dẫn thi hành nghị định 218/2013/NĐ-CP ban hành ngày 26/12/2013 của chính phủ
- Thông tư 78/2014/TT-BTC: Trong đó cũng có hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN, hướng dẫn thi hành nghị định 218/2013/NĐ-CP ban hành ngày 26/12/2013 của chính phủ
- Thông tư 96/2015/TT-BTC: Trong đó đã có một số thay đổi so với 2 thông tư trên. Tại thông tư này có hướng dẫn về thuế TNDN tại nghị định 12/2015/NĐ-CP ban hành ngày 12/02/2015 của chính phủ. Trong nghị định có đề cập chi tiết về việc thi hành luật thu thuế đã sửa đổi, bổ sung. Cụ thể là bổ sung một số điều luật thuộc các thông tư số:
- 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18/06/2014
- 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25/08/2014
- 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10/10/2014
4 quy định quan trọng về tính thuế CIT cho doanh nghiệp
Khi nhắc đến vấn đề “Thuế CIT là gì?” thì những quy định của Pháp luật có liên quan đến việc đóng thuế CIT là một phần không thể thiếu. Theo thông tin Mua bán tổng hợp được, hiện nay có 4 quy định đóng vai trò quan trọng đối với việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Bao gồm:
- Đối tượng chịu trách nhiệm đóng thuế CIT là gì?
- Các khoản thu nhập phải đóng thuế CIT là gì?
- Các khoản không được miễn trừ khi tính thuế CIT là gì?
- Các khoản được miễn trừ khi tính thuế CIT là gì?
Không để bạn phải mất nhiều thời gian tìm kiếm đáp án cho những vấn đề này, Mua bán sẽ giải đáp ngay sau đây.
Đối tượng có trách nhiệm đóng thuế CIT
Nếu bạn muốn biết đối tượng đóng thuế CIT là gì thì ta có thể thấy rõ ngay qua tên gọi của loại thuế này – Thuế thu nhập Doanh nghiệp. Vậy đối tượng đóng thuế CIT chính là các tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và vận hành kinh doanh theo quy định tại Việt Nam. Ngoài ra, các tổ chức, doanh nghiệp thành lập tại nước ngoài nhưng có cơ sở thường trú hoặc có lợi nhuận kinh doanh tại Việt Nam cũng có nghĩa vụ đóng thuế CIT.
>>> Tham khảo thêm: Kiểm soát nội bộ là gì? Mục tiêu và nguyên tắc quan trọng trong kiểm soát nội bộ
Các khoản thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
Trong cách tính thuế CIT, ta đã bắt gặp yếu tố “các khoản thu nhập chịu thuế”. Vậy các khoản thu nhập chịu thuế CIT là gì? Có hai khoản thu mà doanh nghiệp cần kiểm kê rõ ràng để tính thuế CIT là:
- Các khoản thu từ việc kinh doanh hàng hoá hoặc dịch vụ
- Các khoản thu khác tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, tổ chức: lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi cho vay, lãi khi chuyển nhượng vốn hoặc bán ngoại tệ
Các khoản phí không được trừ khi tính thuế CIT
Ngoài những quy định rõ ràng về các khoản thu chịu thuế CIT là gì, trong quy định cũng có nói rõ về các khoản phí không được miễn trừ thuế:
- Khoản phí tiền lương, tiền công và tiền thưởng
- Khoản phí phụ cấp đi lại tàu xe (bao gồm cả khoản phí không có trong luật lao động)
- Khoản phí chi trả tiền trợ cấp mất việc đối với người lao động (khoản phí này không tuân thủ theo quy định về luật lao động hiện hành)
- Các khoản chi trả tiền thuê tài sản của cá nhân nhưng lại không có đủ biên lai giấy tờ hay hồ sơ
Các khoản phí được trừ khi tính thuế CIT
Trong 4 quy định liên quan đến thuế CIT, doanh nghiệp sẽ quan tâm nhiều nhất để các khoản phí nằm trong diện được miễn trừ thuế CIT. Đó là:
- Các khoản phí phát sinh ở thực tế có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
- Các khoản chi với mục đích hợp lý có đầy đủ hoá đơn. Với điều kiện mỗi lần chi phải có giá trị ít nhất là 20 triệu đồng (có tính thuế VAT)
- Các khoản phí được miễn trừ thuế CIT đều phải có lý do hợp lý và đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo đúng quy định của pháp luật
Việc nắm rõ những quy định về việc nộp thuế CIT sẽ giúp bạn dễ dàng tính toán số thuế cần nộp cho Nhà nước. Từ đó, doanh nghiệp đảm bảo việc kinh doanh hợp pháp, thuận lợi và minh bạch.
>>> Tham khảo thêm: Bank Statement là gì? Thông tin liên quan và cách lấy đơn giản, nhanh chóng
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn nhất
Về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp, Mua bán cũng đã chia sẻ công thức chung ở trên. Tại đây, chúng ta hãy cùng xem lại cách tính thuế CIT là gì một lần nữa cũng như giải đáp các khoản phí có liên quan đến loại thuế này.
Công thức tính thuế CIT đó là: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu tính thuế – Chi phí được miễn trừ + Các khoản thu nhập chịu thuế khác
Cách thức tính “thuế CIT là gì?” đã được quy định rõ tại điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính. Ngoài cách tính thuế chính xác nhất, doanh nghiệp cần lưu ý:
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất vào ngày thứ 30 tính từ ngày kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế
- Mức thuế suất mà các doanh nghiệp cần phải đóng thuế CIT là 20% tổng thu nhập của doanh nghiệp
- Mức thuế suất của các đơn vị khai thác vàng, bạc, kim cương là 50%
- Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí là 32 – 50%
- Doanh nghiệp có lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ sẽ được miễn tính thuế
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Về vấn đề thời hạn nộp thuế CIT là gì, Pháp luật cũng đã ban hành quy định rõ ràng như sau:
Theo Luật quản lý thuế số, cụ thể tại điều 55 38/2019/QH14 ban hành ngày 13/06/2019 có quy định như sau:
- Đối với trường hợp người nộp thuế tự tính thuế: Thời hạn cần nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng so với thời hạn trong hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp thuế trong trường hợp khai bổ sung hồ sơ thuế: Là ngày nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế xảy ra sai sót
- Với trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo tháng: Ngày nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng kế tiếp
- Với trường hợp doanh nghiệp nộp theo quý: Ngày nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên trong quý kế tiếp
- Với trường hợp doanh nghiệp nộp theo năm: Ngày nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên trong năm kế tiếp
Trên đây Mua bán đã giải đáp “thuế CIT là gì” đồng thời mang đến nhiều thông tin quan trọng về loại thuế doanh nghiệp này. Hy vọng qua chia sẻ trên bạn đã giải đáp được các thắc mắc về thuế CIT và có kế hoạch kinh doanh thật hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật. Đừng quên tiếp tục cập nhật những tin tức đa dạng về đời sống, xã hội tại Muaban.net nhé.
>>> Xem thêm: Nghiên cứu thị trường là gì? 5 Phương pháp nghiên cứu thị trường chính xác nhất