Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Bạn đã hiểu rõ đặc điểm và vai trò các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay chưa? Nếu chưa, hãy theo dõi ngay bài viết này của Mua Bán!
1. Giới thiệu về các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những loại giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan Nhà nước để xác nhận quyền sử dụng đất của chủ sở hữu. Các loại giấy chứng nhận sử dụng đất chứng nhận quyền sử dụng đất và thường được sử dụng để chứng minh quyền sở hữu, chuyển nhượng, thế chấp hoặc cho thuê đất.
Sau đây là các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thường gặp:
- Sổ trắng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tuy nhiên, các quy định và các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Tìm hiểu kỹ hơn về các loại giấy chứng nhận ngay phần tiếp theo.
Tham khảo thêm: Đất nền là gì? Thông tin và một số lưu ý quan trọng cần nắm khi chọn mua
2. Sổ trắng
Sổ trắng là một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được Nhà nước công nhận từ lâu. Giấy được cấp trước ngày 30-4-1975 bao gồm Văn tự đoạn mại bất động sản và Bằng khoán điền thổ. Còn giấy được cấp sau ngày 30-4-1975 bao gồm giấy phép mua bán nhà, giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận (hoặc quyết định) của UBND cấp huyện công nhận quyền sở hữu nhà ở…
Giấy trắng sau thời điểm này vẫn có giá trị pháp lý về nhà đất. Diện tích đất trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà có thể coi là chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cấp bởi cơ quan nhà nước hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính.
Sổ trắng được cấp theo quy định của Hội đồng Chính phủ và Pháp lệnh nhà ở ngày 26/3/1991 của Hội đồng Nhà nước. Diện tích đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở là ghi nhận hiện trạng sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận.
Tham khảo thêm: Thục Nhà Là Gì? Những Điều Nhất Định Phải Chú Ý Khi Thục Nhà
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn được gọi là sổ đỏ hoặc bìa đỏ) được cấp cho các khu vực ngoài đô thị (nông thôn) theo quy định của Nghị định số 64-CP của Chính phủ và Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng cục địa chính.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành trước năm 2009, có bìa màu đỏ. Nội dung của giấy này ghi nhận quyền sử dụng đất, bao gồm các loại đất như đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao, đất rừng…
Tham khảo thêm: Cách tính tiền điện nước phòng trọ bạn đã biết chưa ?
4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” (hay còn được gọi là Sổ hồng) được quy định tại Nghị định 60-CP về quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất ở tại đô thị.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở là mẫu giấy do Bộ Xây dựng cấp. Ngoài ra, UBND quận, thị xã cũng được ủy quyền để cấp sổ trong phạm vi địa bàn. Loại đất được cấp là đất ở đô thị, bao gồm:
- Quyền sở hữu đất ở: Số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng.
- Quyền sở hữu nhà ở: Diện tích xây dựng, diện tích sử dụng chung, diện tích sử dụng riêng, số tầng…
Tham khảo thêm: Đất ĐRM là đất gì? Thủ tục chuyển đổi đất ĐRM sang đất ở
5. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp trong trường hợp chủ sở hữu nhà ở và không phải là chủ sử dụng đất ở (ví dụ như chủ sở hữu thuê hoặc mượn đất ở từ người khác), đối tượng được cấp là nhà ở gồm: Nhà ở riêng lẻ và Căn hộ chung cư.
Nếu đang có nhu cầu mua nhà, hãy tham khảo tin đăng tại đây:
6. Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thường cấp cho các đối tượng là công trình xây dựng được tạo lập hợp pháp tại Việt Nam (trừ nhà ở), bao gồm:
- Công trình xây dựng không phải là nhà ở
- Công trình xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp (dùng để ở hoặc cho mục đích khác)
Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách tính tiền thuê đất 50 năm chuẩn nhất 2023
7. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau ngày 10/12/2009, Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định thống nhất “sổ đỏ” và “sổ hồng” thành “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Người sử dụng đất có thể đổi sang sổ mới nếu có nhu cầu quy đổi.
Theo Khoản 2 Điều 29 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2009, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định sau: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp trước ngày nghị định này có hiệu lực thi hành thì vẫn có giá trị pháp lý và được cấp đổi sang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có yêu cầu”.
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đã quy định rõ về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sổ hồng), giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. Các giấy chứng nhận được cấp trước đó vẫn có giá trị pháp lý và chỉ đổi sang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có yêu cầu (không bắt buộc).
8. Lời kết
Trên đây Mua Bán đã cung cấp toàn bộ thông tin các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và vai trò của chúng. Hy vọng các bạn có thể xác định loại hình, cần chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ liên quan và tuân thủ quy trình xác định bởi pháp luật. Và bạn đừng quên truy cập muaban.net để biết các thông tin khác như mua bán nhà đất,…
Xem thêm: Đất DNL là gì? Quy định về sử dụng và chuyển nhượng đất DNL