Các khoản trích theo lương đóng một vai trò quan trọng trong việc tính toán tổng thu nhập của người lao động. Không chỉ ảnh hưởng đến số tiền thực nhận được, mà còn ảnh hưởng đến các quyền lợi bảo hiểm mà người lao động có được. Hãy cùng Mua Bán tìm hiểu về các khoản trích theo lương qua bài viết dưới đây nhé!
1. Khái niệm các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương là những khoản tiền mà người lao động phải trích ra để đóng vào các khoản bảo hiểm và quỹ hỗ trợ khác từ số lương mà họ nhận được.
Những khoản trích theo lương thường được quy định trong luật lao động và các quy định liên quan, được tính dựa trên tổng số tiền lương mà người lao động nhận hàng tháng.
Tham khảo thêm: Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản mới nhất 2023 mà bạn nên biết
2. Các khoản trích theo lương của người lao động
Các khoản trích theo lương sẽ bao gồm những khoản nào ? Mời quý bạn đọc xem ngay bên dưới.
2.1. Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội đóng vai trò quan trọng trong các khoản trích theo lương của người lao động. Theo quy định của pháp luật, hiện nay tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội là 8% đối với người lao động và 17,5% đối với người sử dụng lao động.
Tuy nhiên, đối với những trường hợp đặc biệt như người lao động nữ, người lao động ở vùng sâu, vùng xa, hoặc người lao động đang đối mặt với khó khăn, tỷ lệ đóng bảo hiểm có thể được giảm một phần.
2.2. Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế là khoản tiền được khấu trừ từ lương của người lao động để đóng bảo hiểm, đảm bảo cho việc sử dụng các dịch vụ y tế. Theo quy định của pháp luật, hiện nay tỷ lệ đóng bảo hiểm y tế là 1,5% đối với người lao động và 3% đối với người sử dụng lao động.
Tham khảo thêm: Mức lương cơ sở 2023 – Quy định tăng 20,8% từ ngày 01/7/2023
2.3. Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là số tiền được trích từ lương của người lao động để đóng bảo hiểm trong trường hợp họ mất việc. Theo quy định của pháp luật, hiện nay tỷ lệ đóng bảo hiểm thất nghiệp là 1% đối với người lao động và 1% đối với người sử dụng lao động.
2.4. Bảo hiểm tai nạn lao động
Bảo hiểm tai nạn lao động là số tiền được khấu trừ từ lương của người lao động để đóng bảo hiểm trong trường hợp xảy ra tai nạn lao động. Theo quy định của pháp luật, hiện nay tỷ lệ đóng bảo hiểm tai nạn lao động là 0,5% đối với người lao động và 1% đối với người sử dụng lao động.
Tham khảo thêm: Mức lương tối thiểu vùng 2023 – Chi tiết văn bản luật
2.5. Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền được khấu trừ từ lương của người lao động. Theo quy định của pháp luật, người lao động sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân với tỷ lệ phù hợp với mức thu nhập họ đạt được.
Hiện nay, mức thu nhập tối thiểu chịu thuế là 11 triệu đồng/tháng, và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân biến động trong khoảng từ 5% đến 35%.
Các khoản trích theo lương | Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động | Tỷ lệ trích vào lương của người lao động | Tổng |
Bảo hiểm xã hội | 17% | 8% | 25% |
Bảo hiểm y tế | 3% | 1,5% | 4,5% |
Bảo hiểm tai nạn | 1% | 1% | 2% |
Bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp | 0,5% | 0,5% | |
Tổng | 21,5% | 10,5% | 32% |
Chi phí công đoàn | 2% | 2% | |
=> Tổng các khoản: Tổng bảo hiểm + Chi phí công đoàn |
23,5% | 10,5% | 34% |
3. Lưu ý cần biết
Bên cạnh tỷ lệ phần trăm các khoản trích theo lương, cũng cần chú ý đến mức đóng tối thiểu và tối đa tương ứng với mức lương tối thiểu theo từng vùng và ngành nghề. Những quy định này được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 6 của Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:
“2. Tiền lương do đơn vị quyết định:
2.1. Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về HĐLĐ, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
Phụ cấp lương theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
2.2. Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại Điểm 2.1 Khoản này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
2.3. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
2.4. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là tiền lương do doanh nghiệp quyết định, trừ viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.
2.5. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người đại diện phần vốn nhà nước không chuyên trách tại các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước sau cổ phần hóa; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là tiền lương theo chế độ tiền lương của cơ quan, tổ chức đang công tác trước khi được cử làm đại diện phần vốn nhà nước.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người đại diện phần vốn nhà nước chuyên trách tại các tập đoàn, tổng công ty, công ty là tiền lương theo chế độ tiền lương do tập đoàn, tổng công ty, công ty quy định.
các khoản trích theo lương năm 2014 Một số lưu ý cần thiết 2.6. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
a) Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
b) Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
3. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều này cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở.”
Bên cạnh tìm hiểu về các khoản trích theo lương, bạn cũng có thể tham khảo thêm các việc làm tại đây:
Trên đây là tất cả những thông tin liên quan đến Các khoản trích theo lương mà Mua bán muốn chia sẻ đến bạn. Hãy cân nhắc, tham khảo những thông tin trên để có thể đưa ra quyết định chính xác, đúng đắn khi tìm hiểu về các khoản trích theo lương. Đừng quên truy cập Muaban.net để tìm hiểu thêm các thông tin liên quan khác nhé.
Xem thêm:
- Lương cứng là gì & Cách tính lương cứng “chuẩn xác” nhất
- Mức lương đóng BHXH tối đa năm 2023 – Công thức tính chi tiết nhất
- Mức lương nhân viên part time tối thiểu theo quy định 2024